Bảng xếp hạng UCI World Ranking ngày 25/04/2023, Tadej Pogacar tạo khoảng cách lớn trước khi nghỉ thi đấu
Thethaotocdo cập nhật bảng xếp hạng UCI World Ranking, Tadej Pogacar vững vàng ngôi đầu bảng trước khi phải nghỉ thi đấu vì chấn thương ở giải Liege Bastogne Liege.
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Thethaotocdo cập nhật bảng xếp hạng UCI World Ranking, Tadej Pogacar vững vàng ngôi đầu bảng trước khi phải nghỉ thi đấu vì chấn thương ở giải Liege Bastogne Liege.
Những thay đổi trên bảng xếp hạng
Trong tuần từ ngày 18 đến ngày 24 tháng 4 diễn ra 2 giải đua thuộc UCI World Tour là La Fleche Wallone và Monuments Liege Bastogne Liege.
Cua rơ số 1 thế giới Tadej Pogacar tham gia cả 2 giải đua này giành được những kết quả trái ngược nhau. Vô địch giải đấu trước nhưng phải bỏ cuộc sớm ở giải đấu quan trọng hơn. Thậm chí Pogacar còn bị chấn thương, sẽ phải nghỉ thi đấu một thời gian dài.
Dù sao thì ở trên bảng xếp hạng thì Pogacar đã tạo được khoảng cách 1.700 điểm so với Wout van Aert nên anh có thể an tâm nghỉ ngơi mà không quá lo lắng về thứ hạng.
Trong khi đó thì cua rơ chiến thắng Monuments Liege Bastogne Liege là Remco Evenepoel vẫn chưa giành lại được vị trí thứ 2 của Van Aert.
Trong top-20 thì cua rơ thăng hạng mạnh mẽ nhất là Thomas Pidcock, nhản 17 bậc lên P16 nhờ thành tích Á quân Liege Bastogne Liege.
Bảng xếp hạng ngày 25/04/2023
Stt | Cua rơ | Đội đua | Điểm |
1 | Tadej POGAČAR | UAE TEAM EMIRATES | 6727.86 |
2 | Wout VAN AERT | JUMBO-VISMA | 5057 |
3 | Remco EVENEPOEL | SOUDAL QUICK-STEP | 4831.21 |
4 | Jonas VINGEGAARD | JUMBO-VISMA | 3527.57 |
5 | Mathieu VAN DER POEL | ALPECIN-DECEUNINCK | 3112.67 |
6 | Jasper PHILIPSEN | ALPECIN-DECEUNINCK | 3048 |
7 | Mads PEDERSEN | TREK – SEGAFREDO | 2809.14 |
8 | Arnaud DE LIE | LOTTO DSTNY | 2485 |
9 | Christophe LAPORTE | JUMBO-VISMA | 2364 |
10 | Mikel LANDA MEANA | BAHRAIN VICTORIOUS | 2266 |
11 | Neilson POWLESS | EF EDUCATION – EASYPOST | 2255.71 |
12 | David GAUDU | GROUPAMA – FDJ | 2094.57 |
13 | Primož ROGLIČ | JUMBO-VISMA | 2086.5 |
14 | Mattias JENSEN | TREK – SEGAFREDO | 2055.14 |
15 | Enric MAS NICOLAU | MOVISTAR TEAM | 2036 |
16 | Thomas PIDCOCK | INEOS GRENADIERS | 1969 |
17 | Stefan KÜNG | GROUPAMA – FDJ | 1887.57 |
18 | Pello BILBAO LOPEZ DE ARMENTIA | BAHRAIN VICTORIOUS | 1869.14 |
19 | Filippo GANNA | INEOS GRENADIERS | 1731.33 |
20 | Alexander KRISTOFF | UNO-X PRO CYCLING TEAM | 1725 |
#Nguồn: UCI.org