Joan Mir tiếp tục đua cho Repsol Honda đến mùa giải MotoGP 2026
Từng bị đồn muốn giải nghệ, nhưng mới đây Joan Mir đã đồng ý gia hạn hợp đồng với Repsol Honda đến năm 2026.
Từng bị đồn muốn giải nghệ, nhưng mới đây Joan Mir đã đồng ý gia hạn hợp đồng với Repsol Honda đến năm 2026.
Quản lý đội đua Aprilia Paolo Bonora nói chưa hài lòng với kết quả nửa đầu mùa giải MotoGP 2024 do điểm yếu không cải thiện được tốc độ qua mỗi ngày đua.
Bình luận viên MotoGP nổi tiếng Simon Crafar sẽ nhận công việc trưởng ban trọng tài MotoGP từ năm 2025.
Tham gia một chương trình talkshow trên youtube, Fabio Quartararo kể lại những kỷ niệm với Valentino Rossi, nhận xét về Marc Marquez và được sắp xếp cho gặp Jorge Lorenzo.
Giới thạo tin cho biết đội đua Pramac sẽ ký hợp đồng với Miguel Olivera khi họ gặp nhau ở trường đua Silverstone để chuẩn bị cho chặng đua MotoGP Anh tới đây.
Lịch thi đấu chặng đua MotoGP Anh 2024 từ ngày 2 tháng 8 đến ngày 4 tháng 8 năm 2024 ở trường đua Silverstone.
Phiên chạy | Thời gian (giờ VN) |
FP1 | 16h45 ngày 02/08/2024 |
FP (xác định tay đua vào thẳng Q2) | 21h00 ngày 02/08/2024 |
FP2 | 16h10 ngày 03/08/2024 |
Phân hạng | 16h50 ngày 03/08/2024 |
Sprint race | 21h00 ngày 03/08/2024 |
Warm up | 15h40 ngày 04/08/2024 |
Đua chính | 19h00 ngày 04/08/2024 |
#Nguồn: MotoGP
Diễn biến chính cuộc đua chính chặng đua MotoGP Đức 2024: Jorge Martin ngã khi đang dẫn đầu
Kết quả cuộc đua chính chặng đua MotoGP Đức 2024: P1/Francesco Bagnaia P2/Marc Marquez P3/Alex Marquez
Stt | Điểm | Tay đua | Đội đua | Kết quả |
1 | 25 | F. Bagnaia | Ducati Lenovo Team | 40:40.063 |
2 | 20 | M. Marquez | Gresini Racing MotoGP | +3.804 |
3 | 16 | A. Marquez | Gresini Racing MotoGP | +4.334 |
4 | 13 | E. Bastianini | Ducati Lenovo Team | +5.317 |
5 | 11 | F. Morbidelli | Prima Pramac Racing | +5.557 |
6 | 10 | M. Oliveira | Trackhouse Racing | +10.481 |
7 | 9 | P. Acosta | Red Bull GASGAS Tech3 | +14.746 |
8 | 8 | M. Bezzecchi | Pertamina Enduro VR46 Racing Team | +14.930 |
9 | 7 | B. Binder | Red Bull KTM Factory Racing | +15.084 |
10 | 6 | R. Fernandez | Trackhouse Racing | +16.384 |
11 | 5 | F. Quartararo | Monster Energy Yamaha MotoGP Team | +17.235 |
12 | 4 | M. Viñales | Aprilia Racing | +18.865 |
13 | 3 | J. Miller | Red Bull KTM Factory Racing | +25.425 |
14 | 2 | A. Fernandez | Red Bull GASGAS Tech3 | +25.495 |
15 | 1 | T. Nakagami | IDEMITSU Honda LCR | +25.817 |
16 | L. Marini | Repsol Honda Team | +25.854 | |
17 | J. Zarco | CASTROL Honda LCR | +25.952 | |
18 | S. Bradl | HRC Test Team | +43.047 | |
19 | J. Mir | Repsol Honda Team | +43.145 | |
20 | R. Gardner | Monster Energy Yamaha MotoGP Team | +50.115 | |
J. Martin | Prima Pramac Racing | 28 laps | ||
F. Di Giannantonio | Pertamina Enduro VR46 Racing Team | 9 laps |
#Nguồn: MotoGP
Top 3 tay đua dẫn đầu bảng xếp hạng MotoGP 2024 sau chặng đua MotoGP Đức: P1/Francesco Bagnaia P2/Jorge Martin P3/Marc Marquez
Stt | Tay đua | Đội đua | Điểm |
1 | F. Bagnaia | Ducati Lenovo Team | 222 |
2 | J. Martin | Prima Pramac Racing | 212 |
3 | M. Marquez | Gresini Racing MotoGP | 166 |
4 | E. Bastianini | Ducati Lenovo Team | 155 |
5 | M. Viñales | Aprilia Racing | 125 |
6 | P. Acosta | Red Bull GASGAS Tech3 | 110 |
7 | B. Binder | Red Bull KTM Factory Racing | 108 |
8 | F. Di Giannantonio | Pertamina Enduro VR46 Racing Team | 92 |
9 | A. Espargaro | Aprilia Racing | 82 |
10 | A. Marquez | Gresini Racing MotoGP | 79 |
11 | F. Morbidelli | Prima Pramac Racing | 55 |
12 | M. Bezzecchi | Pertamina Enduro VR46 Racing Team | 53 |
13 | M. Oliveira | Trackhouse Racing | 51 |
14 | R. Fernandez | Trackhouse Racing | 46 |
15 | F. Quartararo | Monster Energy Yamaha MotoGP Team | 44 |
16 | J. Miller | Red Bull KTM Factory Racing | 35 |
17 | A. Fernandez | Red Bull GASGAS Tech3 | 15 |
18 | J. Mir | Repsol Honda Team | 13 |
19 | J. Zarco | CASTROL Honda LCR | 12 |
20 | T. Nakagami | IDEMITSU Honda LCR | 10 |
21 | A. Rins | Monster Energy Yamaha MotoGP Team | 8 |
22 | D. Pedrosa | Red Bull KTM Factory Racing | 7 |
23 | L. Marini | Repsol Honda Team | 1 |
24 | S. Bradl | HRC Test Team | 0 |
25 | P. Espargaro | Red Bull KTM Factory Racing | 0 |
26 | R. Gardner | Monster Energy Yamaha MotoGP Team | 0 |
27 | L. Savadori | Aprilia Racing | 0 |
Những thay đổi so với chặng đua trước:
#Nguồn: MotoGP
#Nguồn: Thể thao tốc độ Tổng hợp