
Ở cuộc đua chính MotoGP Italia 2021 hôm qua thì Francesco Bagnaia đã thực hiện đúng chiến thuật đánh chặn Fabio Quartararo của mình bằng cách vượt lên dẫn đầu sau pha xuất phát. Đáng tiếc là chỉ khoảng hơn một phút sau là số 63 lại để bị ngã xe, giúp cho Quartararo vô cùng thoải mái để tạo ra một chiến thắng cách biệt.
Nếu như bình thường, hẳn Bagnaia sẽ rất tiếc nuối nếu để ngã xe khi đang dẫn đầu thì hôm nay tay đua Ducati không có cảm giác đó bởi vì trước đó vài giờ anh và các tay đua MotoGP nhận được hung tin từ bệnh viện Florence báo về-tay đua trẻ Jason Dusparquier đã qua đời:
‘Hôm nay là một trong những ngày tồi tệ nhất của cuộc đời tôi. Về nhất hay về bét cũng chẳng thể thay đổi cảm xúc đó của tôi.’
‘Cú ngã của tôi chẳng có gì đáng nói. Bây giờ thì tôi chỉ nghĩ về cậu ta (Dupasquier), về gia đình của cậu ta. Chúng ta vừa mất đi một chàng trai 19 tuổi.’
‘Hồi năm 2016, chúng tôi cũng từng ở trong tình huống tương tự khi mất đi Luis Salom. Chúng tôi đã tổ chức nghi lễ mặc niệm. Đó là những giây phút khó khăn, tôi phải cố gắng ngăn những giọt nước mắt rơi xuống.’
Bagnaia thuộc nhóm các tay đua có tâm lý miễn cưỡng phải tham gia cuộc đua chính, anh tiết lộ đã xin nghỉ đua chính nhưng không được chấp thuận:
‘Sau khi nghe tin, tôi đã nói với đội đua rằng tôi không muốn tham gia đua chính. Đối với tôi việc tổ chức cuộc đua trong hoàn cảnh này là không đúng đắn. Nếu đó là một tay đua MotoGP thì chắc chắn chúng tôi sẽ không đua chính.’
‘Tôi không hài lòng với quyết định của một số người bắt tôi phải đua chính sau khi nhận tin buồn này. Đó là một quyết định rất khó để chấp nhận.’
‘Nhưng sau cùng thì tôi vẫn phải tham gia vì đó là công việc của tôi. Đó là công việc mà tôi có nghĩa vụ phải thực hiện.’
Có thể chính do tâm lý không đủ tập trung đã khiến cho Bagnaia mắc sai lầm nghiêm trọng đầu tiên trong mùa giải 2021. Việc không có được điểm số nào ở Mugello, Bagnaia đã bị tụt xuống P3 trên BXH tổng.
Nguồn: Crash
MotoGP Italia 2021: Fabio Quartararo dâng tặng chiến thắng cho Jason Dupasquier

Cập nhật kết quả chặng đua MotoGP Italia 2021:
Kết quả đua chính: Fabio Quartararo chiến thắng
Francesco Bagnaia vượt lên dẫn đầu sau pha xuất phát nhưng lại để ngã xe ở vòng 2. Từ thời điểm đó thì Fabio Quartararo thi đấu vô cùng thoải mái và đã dành chiến thắng để dâng tặng cho người đàn em xấu số Jason Dupasquier.
Sau khi Bagnaia ngã thì người chạy sau Quartararo là Johann Zarco nhưng ở nửa cuối cuộc đua tay đua người Pháp bị Miguel Oliveira và Joan Mir đẩy khỏi bục podium.
Marc Marquez cũng bị ngã xe ở vòng 2 do va chạm với Brad Binder. Valentino Rossi vượt lên P10.
Ngoài ra thì ở vòng chạy formating-lap, Enea Bastianini có pha tông vào đuôi xe Johann Zarco nên phải bỏ cuộc ngay trước khi xuất phát.
Stt. |
Điểm |
Tay đua |
Kết quả |
1 |
25 |
Fabio QUARTARARO |
41’16.344 |
2 |
20 |
Miguel OLIVEIRA |
+2.592 |
3 |
16 |
Joan MIR |
+3.000 |
4 |
13 |
Johann ZARCO |
+3.535 |
5 |
11 |
Brad BINDER |
+4.903 |
6 |
10 |
Jack MILLER |
+6.233 |
7 |
9 |
Aleix ESPARGARO |
+8.030 |
8 |
8 |
Maverick VIÑALES |
+17.239 |
9 |
7 |
Danilo PETRUCCI |
+23.296 |
10 |
6 |
Valentino ROSSI |
+25.146 |
11 |
5 |
Iker LECUONA |
+25.152 |
12 |
4 |
Pol ESPARGARO |
+26.059 |
13 |
3 |
Michele PIRRO |
+26.182 |
14 |
2 |
Alex MARQUEZ |
+29.400 |
15 |
1 |
Lorenzo SAVADORI |
+32.378 |
16 |
|
Franco MORBIDELLI |
+37.906 |
17 |
|
Luca MARINI |
+50.306 |
|
|
Takaaki NAKAGAMI |
4 Laps |
|
|
Alex RINS |
5 Laps |
|
|
Francesco BAGNAIA |
22 Laps |
|
|
Marc MARQUEZ |
22 Laps |
|
|
Enea BASTIANINI |
0 Lap |
Kết quả FP4: Takaaki Nakagami nhanh nhất, Fabio Quartararo P11
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’46.746 |
|
2 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’46.832 |
0.086 / 0.086 |
3 |
Brad BINDER |
KTM |
1’46.989 |
0.243 / 0.157 |
4 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’46.994 |
0.248 / 0.005 |
5 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’47.032 |
0.286 / 0.038 |
6 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’47.095 |
0.349 / 0.063 |
7 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’47.172 |
0.426 / 0.077 |
8 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’47.180 |
0.434 / 0.008 |
9 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’47.213 |
0.467 / 0.033 |
10 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’47.216 |
0.470 / 0.003 |
11 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’47.224 |
0.478 / 0.008 |
12 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’47.353 |
0.607 / 0.129 |
13 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’47.424 |
0.678 / 0.071 |
14 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’47.557 |
0.811 / 0.133 |
15 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’47.578 |
0.832 / 0.021 |
16 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’47.611 |
0.865 / 0.033 |
17 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’47.650 |
0.904 / 0.039 |
18 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’47.700 |
0.954 / 0.050 |
19 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’47.702 |
0.956 / 0.002 |
20 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’47.785 |
1.039 / 0.083 |
21 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’48.629 |
1.883 / 0.844 |
22 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’49.060 |
2.314 / 0.431 |
Kết quả Q2: Fabio Quartararo giành pole
Pos. |
Rider |
Bike |
Time |
Gap 1st/Prev. |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’45.187 |
|
2 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’45.417 |
0.230 / 0.230 |
3 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’45.432 |
0.245 / 0.015 |
4 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’45.538 |
0.351 / 0.106 |
5 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’45.598 |
0.411 / 0.060 |
6 |
Brad BINDER |
KTM |
1’45.743 |
0.556 / 0.145 |
7 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’45.745 |
0.558 / 0.002 |
8 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’45.996 |
0.809 / 0.251 |
9 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’46.076 |
0.889 / 0.080 |
10 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’46.084 |
0.897 / 0.008 |
11 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’46.125 |
0.938 / 0.041 |
12 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’46.393 |
1.206 / 0.268 |
Kết quả Q1: Marc Marquez vào Q2, cả Maverick Vinales và Valentino Rossi đều bị loại
Pos. |
Rider |
Bike |
Time |
Gap 1st/Prev. |
1 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’45.924 |
|
2 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’46.024 |
0.100 / 0.100 |
3 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’46.045 |
0.121 / 0.021 |
4 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’46.129 |
0.205 / 0.084 |
5 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’46.195 |
0.271 / 0.066 |
6 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’46.302 |
0.378 / 0.107 |
7 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’46.481 |
0.557 / 0.179 |
8 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’46.548 |
0.624 / 0.067 |
9 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’46.770 |
0.846 / 0.222 |
10 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’47.084 |
1.160 / 0.314 |
11 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’47.146 |
1.222 / 0.062 |
12 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’47.216 |
1.292 / 0.070 |
Kết quả FP4: Fabio Quartararo bắt đầu lên tiếng
Pos. |
Rider |
Bike |
Time |
Gap 1st/Prev. |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’46.647 |
|
2 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’46.759 |
0.112 / 0.112 |
3 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’46.807 |
0.160 / 0.048 |
4 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’46.822 |
0.175 / 0.015 |
5 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’46.824 |
0.177 / 0.002 |
6 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’47.225 |
0.578 / 0.401 |
7 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’47.233 |
0.586 / 0.008 |
8 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’47.244 |
0.597 / 0.011 |
9 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’47.259 |
0.612 / 0.015 |
10 |
Brad BINDER |
KTM |
1’47.438 |
0.791 / 0.179 |
11 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’47.440 |
0.793 / 0.002 |
12 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’47.525 |
0.878 / 0.085 |
13 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’47.683 |
1.036 / 0.158 |
14 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’47.695 |
1.048 / 0.012 |
15 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’47.699 |
1.052 / 0.004 |
16 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’47.713 |
1.066 / 0.014 |
17 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’47.796 |
1.149 / 0.083 |
18 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’47.818 |
1.171 / 0.022 |
19 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’47.849 |
1.202 / 0.031 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’47.922 |
1.275 / 0.073 |
21 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’47.939 |
1.292 / 0.017 |
22 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’48.751 |
2.104 / 0.812 |
Kết quả FP3: Francesco Bagnaia giữ ngôi đầu
Pos. |
Rider |
Bike |
Time |
Gap 1st/Prev. |
1 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’45.456 |
|
2 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’45.613 |
0.157 / 0.157 |
3 |
Brad BINDER |
KTM |
1’45.652 |
0.196 / 0.039 |
4 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’45.701 |
0.245 / 0.049 |
5 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’45.725 |
0.269 / 0.024 |
6 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’45.754 |
0.298 / 0.029 |
7 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’45.791 |
0.335 / 0.037 |
8 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’45.825 |
0.369 / 0.034 |
9 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’45.858 |
0.402 / 0.033 |
10 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’45.865 |
0.409 / 0.007 |
11 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’45.895 |
0.439 / 0.030 |
12 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’46.013 |
0.557 / 0.118 |
13 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’46.015 |
0.559 / 0.002 |
14 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’46.103 |
0.647 / 0.088 |
15 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’46.311 |
0.855 / 0.208 |
16 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’46.332 |
0.876 / 0.021 |
17 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’46.355 |
0.899 / 0.023 |
18 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’46.358 |
0.902 / 0.003 |
19 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’46.447 |
0.991 / 0.089 |
20 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’46.627 |
1.171 / 0.180 |
21 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’46.853 |
1.397 / 0.226 |
22 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’47.247 |
1.791 / 0.394 |
Kết quả FP2: Francesco Bagnaia nhanh nhất, Maverick Vinales P17
STT. |
TAY ĐUA |
XE |
KẾT QUẢ |
KHOẢNG CÁCH |
1 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’46.147 |
|
2 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’46.218 |
0.071 / 0.071 |
3 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’46.331 |
0.184 / 0.113 |
4 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’46.372 |
0.225 / 0.041 |
5 |
Brad BINDER |
KTM |
1’46.436 |
0.289 / 0.064 |
6 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’46.584 |
0.437 / 0.148 |
7 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’46.593 |
0.446 / 0.009 |
8 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’46.655 |
0.508 / 0.062 |
9 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’46.688 |
0.541 / 0.033 |
10 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’46.840 |
0.693 / 0.152 |
11 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’46.847 |
0.700 / 0.007 |
12 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’46.973 |
0.826 / 0.126 |
13 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’46.986 |
0.839 / 0.013 |
14 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’47.107 |
0.960 / 0.121 |
15 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’47.129 |
0.982 / 0.022 |
16 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’47.154 |
1.007 / 0.025 |
17 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’47.195 |
1.048 / 0.041 |
18 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’47.326 |
1.179 / 0.131 |
19 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’47.480 |
1.333 / 0.154 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’47.668 |
1.521 / 0.188 |
21 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’47.719 |
1.572 / 0.051 |
22 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’47.792 |
1.645 / 0.073 |
Kết quả FP1: Maverick Vinales nhanh nhất
STT. |
TAY ĐUA |
XE |
THÀNH TÍCH |
KHOẢNG CÁCH |
1 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’46.593 |
|
2 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’46.802 |
0.209 / 0.209 |
3 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’46.952 |
0.359 / 0.150 |
4 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’47.176 |
0.583 / 0.224 |
5 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’47.184 |
0.591 / 0.008 |
6 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’47.186 |
0.593 / 0.002 |
7 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’47.555 |
0.962 / 0.369 |
8 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’47.566 |
0.973 / 0.011 |
9 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’47.716 |
1.123 / 0.150 |
10 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’47.748 |
1.155 / 0.032 |
11 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’47.791 |
1.198 / 0.043 |
12 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’47.870 |
1.277 / 0.079 |
13 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’47.992 |
1.399 / 0.122 |
14 |
Brad BINDER |
KTM |
1’48.049 |
1.456 / 0.057 |
15 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’48.128 |
1.535 / 0.079 |
16 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’48.277 |
1.684 / 0.149 |
17 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’48.302 |
1.709 / 0.025 |
18 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’48.319 |
1.726 / 0.017 |
19 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’48.375 |
1.782 / 0.056 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’48.734 |
2.141 / 0.359 |
21 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’48.967 |
2.374 / 0.233 |
22 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’48.997 |
2.404 / 0.030 |
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia