
Trước khi chặng đua MotoGP Aragon diễn ra, tay đua đang dẫn đầu trên BXH tổng Fabio Quartararo không giấu diếm việc anh không thích trường đua Motorland Aragon.
Có lẽ do biết việc nơi mình sinh sống bị chê bai, nên một chú ong đã quyết định thể hiện thái độ với Quartararo khi anh đang trên đường chạy FP2 làm cho tay lái Yamaha phải giảm tốc độ đột ngột để đuổi vị khách không mời.
Ngoài ra thì Fabio Quartararo cũng dẫn ra hai lý do khác (traffic và động cơ cũ) để giải thích cho vị trí khiêm tốn P7 sau ngày đua đầu tiên của mình:
‘Kết quả hôm nay như vậy là ổn. Ở vòng chạy tấn công thời gian thì tôi lại bị nhiều xe cản đường (traffic) nên tôi đã không có được thành tích tốt. Dù sao thì kết quả như hôm nay cũng không quá tệ. Cho nên tôi vẫn hài lòng. Tôi biết mình vẫn còn tiềm năng chạy nhanh hơn.’
‘Tôi lại còn bị một con ong chích. Cũng khá là đau. Nhưng nói chung thì mọi thứ (sức khỏe) vẫn đang ok.’
‘Ở chặng này thì tôi sử dụng động cơ cũ nên chúng tôi biết trước là sẽ gặp rất nhiều khó khăn ở sector-4. Đó là nơi mà chúng tôi gặp vất vả nhiều nhất.’
‘Dù sao thì tôi cũng đã sẵn sàng cho các phiên chạy ngày mai. Hi vọng chúng tôi có thể cải thiện tốc độ ở sector-4.’
Bất ngờ lớn nhất của buổi đua hôm qua là việc đồng đội của Quartararo là Cal Crutchlow đang có được vị trí thứ 3. Tay đua người Anh dù vui nhưng vẫn không quên nhiệm vụ thử xe của mình.
‘Hôm nay chúng tôi đã có một ngày đua rất tốt. Thật tuyệt khi có được thứ hạng cao, nhưng nói thật là tôi cũng không quá quan tâm. Tôi chỉ có cảm giác đó là vòng chạy rất tuyệt. Trong năm nay tôi chưa từng đua vòng nào như vậy.’
‘Hôm nay tôi vẫn thực hiện nhiệm vụ của một tay đua thử xe, đó là thử vài bộ phận mới. Cho nên tôi cảm thấy hài lòng vì tôi vừa thực hiện công việc thử nghiệm, vừa có thể chạy nhanh tối đa.’
Nguồn: Crash
MotoGP 2021 chặng 13
Cập nhật kết quả chặng đua MotoGP Aragon-Chặng đua thứ 13 của mùa giải MotoGP 2021:
Kết quả FP2: Jack Miller nhanh nhất
Stt |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Thời gian |
Kh/cách |
1 |
Jack MILLER |
Ducati |
344.0 |
1’47.613 |
|
2 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
346.1 |
1’47.886 |
0.273 / 0.273 |
3 |
Cal CRUTCHLOW |
Yamaha |
340.7 |
1’47.897 |
0.284 / 0.011 |
4 |
Johann ZARCO |
Ducati |
346.1 |
1’47.988 |
0.375 / 0.091 |
5 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
345.0 |
1’48.023 |
0.410 / 0.035 |
6 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
349.5 |
1’48.032 |
0.419 / 0.009 |
7 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
336.5 |
1’48.034 |
0.421 / 0.002 |
8 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
344.0 |
1’48.057 |
0.444 / 0.023 |
9 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
344.0 |
1’48.086 |
0.473 / 0.029 |
10 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
348.4 |
1’48.166 |
0.553 / 0.080 |
11 |
Alex RINS |
Suzuki |
341.8 |
1’48.267 |
0.654 / 0.101 |
12 |
Brad BINDER |
KTM |
345.0 |
1’48.278 |
0.665 / 0.011 |
13 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
342.9 |
1’48.314 |
0.701 / 0.036 |
14 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
338.6 |
1’48.351 |
0.738 / 0.037 |
15 |
Luca MARINI |
Ducati |
341.8 |
1’48.456 |
0.843 / 0.105 |
16 |
Iker LECUONA |
KTM |
339.6 |
1’48.526 |
0.913 / 0.070 |
17 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
345.0 |
1’48.623 |
1.010 / 0.097 |
18 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
340.7 |
1’48.649 |
1.036 / 0.026 |
19 |
Maverick VIÑALES |
Aprilia |
341.8 |
1’48.755 |
1.142 / 0.106 |
20 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
347.3 |
1’48.827 |
1.214 / 0.072 |
21 |
Joan MIR |
Suzuki |
341.8 |
1’48.886 |
1.273 / 0.059 |
22 |
Jake DIXON |
Yamaha |
336.5 |
1’49.987 |
2.374 / 1.101 |
Kết quả FP1: Marc Marquez nhanh nhất
Stt |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Thời gian |
Kh/cách |
1 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
342.9 |
1’48.048 |
|
2 |
Joan MIR |
Suzuki |
339.6 |
1’49.019 |
0.971 / 0.971 |
3 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
342.9 |
1’49.193 |
1.145 / 0.174 |
4 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
342.9 |
1’49.206 |
1.158 / 0.013 |
5 |
Jack MILLER |
Ducati |
346.1 |
1’49.262 |
1.214 / 0.056 |
6 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
342.9 |
1’49.313 |
1.265 / 0.051 |
7 |
Johann ZARCO |
Ducati |
346.1 |
1’49.372 |
1.324 / 0.059 |
8 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
334.4 |
1’49.451 |
1.403 / 0.079 |
9 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
345.0 |
1’49.459 |
1.411 / 0.008 |
10 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
346.1 |
1’49.589 |
1.541 / 0.130 |
11 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
344.0 |
1’49.652 |
1.604 / 0.063 |
12 |
Cal CRUTCHLOW |
Yamaha |
339.6 |
1’49.670 |
1.622 / 0.018 |
13 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
339.6 |
1’49.741 |
1.693 / 0.071 |
14 |
Alex RINS |
Suzuki |
338.6 |
1’49.784 |
1.736 / 0.043 |
15 |
Luca MARINI |
Ducati |
340.7 |
1’49.936 |
1.888 / 0.152 |
16 |
Iker LECUONA |
KTM |
340.7 |
1’49.942 |
1.894 / 0.006 |
17 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
347.3 |
1’49.947 |
1.899 / 0.005 |
18 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
344.0 |
1’49.964 |
1.916 / 0.017 |
19 |
Maverick VIÑALES |
Aprilia |
342.9 |
1’50.187 |
2.139 / 0.223 |
20 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
335.4 |
1’50.299 |
2.251 / 0.112 |
21 |
Brad BINDER |
KTM |
346.1 |
1’50.353 |
2.305 / 0.054 |
22 |
Jake DIXON |
Yamaha |
332.3 |
1’51.188 |
3.140 / 0.835 |
(Tiếp tục cập nhật)

Nguồn: Tổng hợp