Franco Morbidelli bị ngã khi tập đổi xe ở FP3
Thể thao tốc độ xuất bản ngày 16/05/2021, 05:43 (GMT+7)
Á quân MotoGP 2021 Franco Morbidelli bị một tai nạn hiếm gặp ở cuối phiên chạy FP3 hôm qua. Khi đang thực hiện bài tập đổi xe thì anh đã bị ngã. Theo dự báo thì khả năng cao cuộc đua tối nay (giờ VN) sẽ có mưa và các tay đua sẽ phải đua đổi xe.
Morbidelli cho biết lý do anh đã bị chấn thương đầu gối trong một buổi tập ở VR46 Ranch gần đây:
‘Tôi gặp một sự cố trong một buổi tập ở Ranch và bị đau dai dẳng từ tuần trước đến giờ. Hôm nay tôi không có bị ngã. Nhưng các bạn có thể thấy là đầu gối của tôi rất là yếu.’
‘Khi tôi thực hiện bài tập đổi xe thì đầu gối nó không đủ vững nên tôi đã bị ngã vào chiếc xe.’
Vượt qua cơn đau đầu gối, Moribidelli đã xuất sắc giành được vị trí xuất phát thứ 4. Tay đua đã mang về podium duy nhất cho đội đua SRT ở mùa giải này dự đoán cuộc đua sẽ rất khó lường nếu trời thực sự đổ mưa:
‘Tôi rất vui với kết quả này. Chúng tôi đã giữ được đà tiến từ chặng đua Portimao tới bây giờ.’
‘Giành được vị trí xuất phát ở hàng thứ 2 mang ý nghĩa quan trọng. Nhưng tôi dự đoán cuộc đua ngày mai sẽ rất khó khăn. Không biết thời tiết sẽ như thế nào. Không ai biết được lốp xe sẽ hoạt động như thế nào (nếu có mưa).’
‘Nhưng tôi đã có cảm giác rất tốt ở FP4. Chúng tôi đang đi đúng hướng. Hi vọng ngày mai tiếp tục là một ngày đua tốt đẹp nữa.’
Nguồn: Crash
-Tín đồ tốc độ -
>>Cám ơn bạn đã đọc hết bài "Franco Morbidelli bị ngã khi tập đổi xe ở FP3". Mời các bạn xem thêm các bài viết khác trên website Thể thao tốc độ.
Fanpage Thể thao tốc độ
MotoGP Pháp 2021: Marc Marquez ngã xe khi đang dẫn đầu, Jack Miller khuất phục Fabio Quartararo để giành chiến thắng Cập nhật kết quả chặng đua MotoGP 2021-GP Pháp:
Kết quả đua chính (đường ướt/khô): Marc Marquez ngã xe khi đang dẫn đầu, Jack Miller khuất phục Fabio Quartararo để giành chiến thắng
Diễn biến chính: Marc Marquez bất ngờ chiếm được vị trí dẫn đầu sau khi các tay đua vào pit thay xe. Đáng tiếc là anh lại để bị ngã ở vòng 8. Số 93 có thể chạy tiếp, vượt lên P11 rồi lại ngã một lần nữa ở vòng 18. Sau cú ngã này thì anh mới chịu bỏ cuộc.
Với Jack Miller, trước khi vào pit, anh có pha xuất phát tốt để vượt lên dẫn đầu, sau khi bị mất lại vị trí dẫn đầu thì tay đua người Úc có pha cua rộng ra bãi sỏi. Khi vào pit thì anh lại phạm lỗi chạy quá tốc độ cho phép vì thế bị phạt chạy long-lap tới 2 lần. Vậy mà Miller vẫn có thể đuổi kịp và vượt trực tiếp Fabio Quartararo để giành chiến thắng thứ hai liên tiếp.
Quartararo cũng bị phạt chạy long-lap do lỗi vào nhầm pit, sau đó còn bị đồng hương Johann Zarco vượt khi đường đua bắt đầu khô dần. Điều an ủi cho tay đua Yamaha là anh vẫn bảo lưu được podium và đòi lại vị trí dẫn đầu trên BXH tổng.
Ở phía sau, Francesco Bagnaia từ vị trí xuất phát P16, cũng bị phạt long-lap 2 lần như Miller vẫn dũng mãnh đánh chiếm P4. Trên BXH tổng Bagnaia đã tụt xuống P2, khoảng cách với Quartararo chỉ là 1 điểm.
Stt.
Điểm
Tay đua
Xe
Kết quả
1
25
Jack MILLER
Ducati
47’25.473
2
20
Johann ZARCO
Ducati
+3.970
3
16
Fabio QUARTARARO
Yamaha
+14.468
4
13
Francesco BAGNAIA
Ducati
+16.172
5
11
Danilo PETRUCCI
KTM
+21.430
6
10
Alex MARQUEZ
Honda
+23.509
7
9
Takaaki NAKAGAMI
Honda
+30.164
8
8
Pol ESPARGARO
Honda
+35.221
9
7
Iker LECUONA
KTM
+40.432
10
6
Maverick VIÑALES
Yamaha
+40.577
11
5
Valentino ROSSI
Yamaha
+42.198
12
4
Luca MARINI
Ducati
+52.408
13
3
Brad BINDER
KTM
+59.377
14
2
Enea BASTIANINI
Ducati
+1’02.224
15
1
Tito RABAT
Ducati
+1’09.651
16
Franco MORBIDELLI
Yamaha
4 Laps
Marc MARQUEZ
Honda
10 Laps
Aleix ESPARGARO
Aprilia
12 Laps
Miguel OLIVEIRA
KTM
15 Laps
Alex RINS
Suzuki
15 Laps
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
16 Laps
Joan MIR
Suzuki
23 Laps
Kết quả Warm-up (đường ướt): Danilo Petrucci nhanh nhất
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Danilo PETRUCCI
KTM
1’44.515
2
Jack MILLER
Ducati
1’44.794
0.279 / 0.279
3
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’45.048
0.533 / 0.254
4
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’45.105
0.590 / 0.057
5
Joan MIR
Suzuki
1’45.369
0.854 / 0.264
6
Johann ZARCO
Ducati
1’45.369
0.854
7
Valentino ROSSI
Yamaha
1’45.370
0.855 / 0.001
8
Iker LECUONA
KTM
1’45.443
0.928 / 0.073
9
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’45.476
0.961 / 0.033
10
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’45.512
0.997 / 0.036
11
Marc MARQUEZ
Honda
1’45.822
1.307 / 0.310
12
Brad BINDER
KTM
1’46.058
1.543 / 0.236
13
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’46.127
1.612 / 0.069
14
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’46.176
1.661 / 0.049
15
Luca MARINI
Ducati
1’46.237
1.722 / 0.061
16
Alex MARQUEZ
Honda
1’46.345
1.830 / 0.108
17
Enea BASTIANINI
Ducati
1’46.702
2.187 / 0.357
18
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’46.756
2.241 / 0.054
19
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’46.986
2.471 / 0.230
20
Alex RINS
Suzuki
1’47.530
3.015 / 0.544
21
Tito RABAT
Ducati
1’47.957
3.442 / 0.427
22
Pol ESPARGARO
Honda
1’48.251
3.736 / 0.294
Kết quả Q2 (đường khô/ướt): Fabio Quartararo giành pole
Marc Marquez-Takaaki Nakagami và Pol Espargaro là những người dẫn đầu cho đến khi đồng hồ trở về 0. Tuy nhiên các tay đua khác đã kịp thời tăng tốc ở vòng tính giờ cuối cùng, đẩy 3 tay đua Honda xuống dưới.
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’32.600
2
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’32.681
0.081 / 0.081
3
Jack MILLER
Ducati
1’32.704
0.104 / 0.023
4
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’32.766
0.166 / 0.062
5
Johann ZARCO
Ducati
1’32.877
0.277 / 0.111
6
Marc MARQUEZ
Honda
1’33.037
0.437 / 0.160
7
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’33.120
0.520 / 0.083
8
Pol ESPARGARO
Honda
1’33.150
0.550 / 0.030
9
Valentino ROSSI
Yamaha
1’33.391
0.791 / 0.241
10
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’33.867
1.267 / 0.476
11
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’34.258
1.658 / 0.391
12
Luca MARINI
Ducati
1’34.265
1.665 / 0.007
Kết quả Q1 (đường ướt): Francesco Bagnaia và Joan Mir dừng bước, Lorenzo Savadori và Luca Marini vào Q2
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’42.550
2
Luca MARINI
Ducati
1’43.352
0.802 / 0.802
3
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’43.418
0.868 / 0.066
4
Joan MIR
Suzuki
1’43.422
0.872 / 0.004
5
Alex RINS
Suzuki
1’43.523
0.973 / 0.101
6
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’43.530
0.980 / 0.007
7
Danilo PETRUCCI
KTM
1’43.857
1.307 / 0.327
8
Iker LECUONA
KTM
1’44.324
1.774 / 0.467
9
Alex MARQUEZ
Honda
1’45.146
2.596 / 0.822
10
Tito RABAT
Ducati
1’45.590
3.040 / 0.444
11
Brad BINDER
KTM
1’45.911
3.361 / 0.321
12
Enea BASTIANINI
Ducati
1’46.123
3.573 / 0.212
Kết quả FP4: Fabio Quartararo nhanh nhất
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’32.857
2
Alex RINS
Suzuki
1’32.864
0.007 / 0.007
3
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’32.872
0.015 / 0.008
4
Pol ESPARGARO
Honda
1’32.904
0.047 / 0.032
5
Marc MARQUEZ
Honda
1’33.004
0.147 / 0.100
6
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’33.042
0.185 / 0.038
7
Joan MIR
Suzuki
1’33.056
0.199 / 0.014
8
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’33.320
0.463 / 0.264
9
Alex MARQUEZ
Honda
1’33.447
0.590 / 0.127
10
Iker LECUONA
KTM
1’33.474
0.617 / 0.027
11
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’33.482
0.625 / 0.008
12
Enea BASTIANINI
Ducati
1’33.766
0.909 / 0.284
13
Valentino ROSSI
Yamaha
1’33.811
0.954 / 0.045
14
Danilo PETRUCCI
KTM
1’33.905
1.048 / 0.094
15
Brad BINDER
KTM
1’33.944
1.087 / 0.039
16
Johann ZARCO
Ducati
1’33.948
1.091 / 0.004
17
Jack MILLER
Ducati
1’34.043
1.186 / 0.095
18
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’34.135
1.278 / 0.092
19
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’34.229
1.372 / 0.094
20
Luca MARINI
Ducati
1’34.309
1.452 / 0.080
21
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’34.384
1.527 / 0.075
22
Tito RABAT
Ducati
1’34.542
1.685 / 0.158
Kết quả FP3: Đường ướt, Marc Marquez nhanh nhất
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Marc MARQUEZ
Honda
1’40.736
2
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’41.349
0.613 / 0.613
3
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’41.452
0.716 / 0.103
4
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’41.457
0.721 / 0.005
5
Pol ESPARGARO
Honda
1’41.671
0.935 / 0.214
6
Johann ZARCO
Ducati
1’41.775
1.039 / 0.104
7
Joan MIR
Suzuki
1’41.817
1.081 / 0.042
8
Alex RINS
Suzuki
1’42.055
1.319 / 0.238
9
Iker LECUONA
KTM
1’42.136
1.400 / 0.081
10
Luca MARINI
Ducati
1’42.323
1.587 / 0.187
11
Alex MARQUEZ
Honda
1’42.516
1.780 / 0.193
12
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’42.520
1.784 / 0.004
13
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’42.532
1.796 / 0.012
14
Danilo PETRUCCI
KTM
1’43.213
2.477 / 0.681
15
Tito RABAT
Ducati
1’43.462
2.726 / 0.249
16
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’43.546
2.810 / 0.084
17
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’43.700
2.964 / 0.154
18
Enea BASTIANINI
Ducati
1’43.740
3.004 / 0.040
19
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’43.759
3.023 / 0.019
20
Jack MILLER
Ducati
1’43.857
3.121 / 0.098
21
Valentino ROSSI
Yamaha
1’44.016
3.280 / 0.159
22
Brad BINDER
KTM
1’44.123
3.387 / 0.107
Kết quả FP2: Johann Zarco nhanh nhất, Valentino Rossi P9
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Johann ZARCO
Ducati
1’31.747
2
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’31.842
0.095 / 0.095
3
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’32.136
0.389 / 0.294
4
Pol ESPARGARO
Honda
1’32.137
0.390 / 0.001
5
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’32.279
0.532 / 0.142
6
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’32.296
0.549 / 0.017
7
Jack MILLER
Ducati
1’32.361
0.614 / 0.065
8
Marc MARQUEZ
Honda
1’32.632
0.885 / 0.271
9
Valentino ROSSI
Yamaha
1’32.669
0.922 / 0.037
10
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’32.711
0.964 / 0.042
11
Alex RINS
Suzuki
1’32.762
1.015 / 0.051
12
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’32.800
1.053 / 0.038
13
Joan MIR
Suzuki
1’32.908
1.161 / 0.108
14
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’32.946
1.199 / 0.038
15
Iker LECUONA
KTM
1’33.040
1.293 / 0.094
16
Brad BINDER
KTM
1’33.117
1.370 / 0.077
17
Alex MARQUEZ
Honda
1’33.204
1.457 / 0.087
18
Tito RABAT
Ducati
1’33.361
1.614 / 0.157
19
Enea BASTIANINI
Ducati
1’33.536
1.789 / 0.175
20
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’33.985
2.238 / 0.449
21
Luca MARINI
Ducati
1’34.147
2.400 / 0.162
22
Danilo PETRUCCI
KTM
1’34.520
2.773 / 0.373
Kết quả FP1: Đường ướt, Jack Miller nhanh nhất
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Jack MILLER
Ducati
1’38.007
2
Johann ZARCO
Ducati
1’39.488
1.481 / 1.481
3
Joan MIR
Suzuki
1’40.069
2.062 / 0.581
4
Pol ESPARGARO
Honda
1’40.115
2.108 / 0.046
5
Marc MARQUEZ
Honda
1’40.121
2.114 / 0.006
6
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’40.244
2.237 / 0.123
7
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’40.256
2.249 / 0.012
8
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’40.582
2.575 / 0.326
9
Alex RINS
Suzuki
1’40.679
2.672 / 0.097
10
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’41.029
3.022 / 0.350
11
Alex MARQUEZ
Honda
1’41.258
3.251 / 0.229
12
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’41.299
3.292 / 0.041
13
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’41.423
3.416 / 0.124
14
Valentino ROSSI
Yamaha
1’41.524
3.517 / 0.101
15
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’41.576
3.569 / 0.052
16
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’41.641
3.634 / 0.065
17
Iker LECUONA
KTM
1’42.500
4.493 / 0.859
18
Brad BINDER
KTM
1’42.899
4.892 / 0.399
19
Danilo PETRUCCI
KTM
1’43.045
5.038 / 0.146
20
Luca MARINI
Ducati
1’43.262
5.255 / 0.217
21
Tito RABAT
Ducati
1’43.469
5.462 / 0.207
22
Enea BASTIANINI
Ducati
1’43.644
5.637 / 0.175
Thông tin lốp xe:
Thông tin về trường đua:
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia
Sản phẩm mới nhất trên Shop Tốc độ
Mũ bảo hiểm AGV Pista GP RR Carbon Speciale là một bản sao hoàn hảo của những mũ bảo hiểm...
Arai Rx-7 Pedrosa 26, mũ bảo hiểm Arai phong cách Dani Pedrosa có giá khoảng 13 triệu đồng....
Góc thông tin
Pháp là quốc gia ở khu vực Tây Âu, có nền thể thao tốc độ rất phát triển, đang tổ chức rất nhiều sự kiện đua xe nổi tiếng như F1 và MotoGP.
MotoGP Pháp là giải đua xe MotoGP được tổ chức ở trường đua Bugatti từ năm 1951
Trường đua Bugatti nằm ở tỉnh Sarthe, Pháp dài 4,2km, trường đua là một phần của trường đua Le Mans 24h, đang đăng cai giải đua xe MotoGP Pháp.