Nhật ký Formula 1 2001-GP nước Bỉ-Michael Schumacher chiến thắng
Nhật ký GP nước Bỉ 2001 Thông tin trước chặng đua -Chặng đua thứ 14 của mùa giải -M.Schumacher đã chính thức vô địch từ chặng trước (Hungary) -Ferrari đã chính thức vô địch từ chặng trước (Hungary) -BXH: Vô địch/M.Schumacher (94 điểm) 2/Coulthard (51 điểm) 3/Barrichello (46 điểm) Kết quả phân hạng Pole: Montoya P2/ R.Schumcher P3/ M.Schumacher P5/ Coulthard P6/ Fisichella Diễn biến cuộc đua Xuất phát 1: Frentzen bị chết máy, các tay đua phải xuất phát lại. Số vòng chính giảm xuống còn 43 Ở vòng làm nóng tiếp theo đến lượt Montoya bị chết máy. Do đó Montoya và Frentzen bị đẩy xuống xuất phát từ cuối đoàn Xuất phát 2: Không có sự cố lớn Thứ tự: M.Schumacher P1, R.Schumacher P2, Barrichello P3, Fisichella P4, Hakkinen P5, Coulthard P6, Villeneuve P7, Raikkonen P8, Button P9, Alesi P12 L3/ Alesi vượt lên P10 Montoya lên P16 Hakkinen và Coulthard vượt Fisichella lên P4 và P5 L4/ Raikkonen vượt Villeneuve lên P7 L5/ Burti va chạm với Irvine sau đó tông rào rất mạnh và bị chấn thương phải nghỉ hết mùa Xe an toàn xuất hiện Vài tay đua tranh thủ vào pit L6/ Cuộc đua tạm dừng (cờ đỏ). Thứ tự: M.Schumacher P1, R.Schumacher P2, Barrichello P3, Hakkinen P4, Coulthard P5, Fisichella P6, Raikkonen P7, Villeneuve P8, Alesi P9, Button P10 Xuất phát 3: Cuộc đua còn 36 vòng) Raikkonen và Alonso bị hư xe nên không thể tham gia Vòng làm nóng, đến lượt R.Schumacher bị chết máy nên bị phạt xuống cuối đoàn Thứ tự xuất phát: M.Schumacher P1, Barrichello P3, Hakkinen P4, Coulthard P5, Fisichella P6, Villeneuve P7, Alesi P8 Heidfeld va chạm với Rosa, cả 2 phải bỏ cuộc Thứ tự: M.Schumacher P1, Fisichella P2, Barrichello P3, Coulthard P4, Button P5, Hakkinen P6 L1/ Hakkinen vượt Button lên P5 Ở cuối đoàn, Montoya vượt R.Schumacher L2/ Montoya cháy máy, bỏ cuộc L4/ Trulli và Alesi vượt Button lên P6 và P7 L5/ Villeneuve vượt Button lên P8 L6/ Trulli P6 vào pit1 L7/ Hakkinen P5 vào pit1, ra pit P8 Alesi P6 vào pit1 L9/ Barrichello P3 vào pit1, ra pit P5 Villeneuve P6 vào pit1 L10/ M.Schumacher P1 vào pit1, ra pit P2 Coulthard P3 vào pit1 Button P6 vào pit1 L11/ Fisichella P1 vào pit1, ra pit P2 Thứ tự sau khi các tay đua vào pit1: M.Schumacher P1, Fisichella P2, Coulthard P3, Hakkinen P4, Barrichello P5, Trulli P6, Alesi P7 L17/ Barrichello bị hư cánh trước do cán kerb, bị Trulli và Alesi vượt qua L18/ Barrichello P7 vào pit2 để thay cánh trước Button P9 tông rào (ở cùng góc cua mà Barrichello bị hư cánh trước), bỏ cuộc L20/ Trullil P5 vào pit2 L21/ Alesi P5 vào pit2 L22/ Villeneuve P5 vào pit2 L23/ Fisichella P3 vào pit2 Hakkinen P4 vào pit2 […]
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Nhật ký GP nước Bỉ 2001
Thông tin trước chặng đua
-Chặng đua thứ 14 của mùa giải
-M.Schumacher đã chính thức vô địch từ chặng trước (Hungary)
-Ferrari đã chính thức vô địch từ chặng trước (Hungary)
-BXH: Vô địch/M.Schumacher (94 điểm) 2/Coulthard (51 điểm) 3/Barrichello (46 điểm)
Kết quả phân hạng
Pole: Montoya
P2/ R.Schumcher
P3/ M.Schumacher
P5/ Coulthard
P6/ Fisichella
Diễn biến cuộc đua
Xuất phát 1: Frentzen bị chết máy, các tay đua phải xuất phát lại. Số vòng chính giảm xuống còn 43
Ở vòng làm nóng tiếp theo đến lượt Montoya bị chết máy. Do đó Montoya và Frentzen bị đẩy xuống xuất phát từ cuối đoàn
Xuất phát 2: Không có sự cố lớn
Thứ tự: M.Schumacher P1, R.Schumacher P2, Barrichello P3, Fisichella P4, Hakkinen P5, Coulthard P6, Villeneuve P7, Raikkonen P8, Button P9, Alesi P12
L3/ Alesi vượt lên P10
Montoya lên P16
Hakkinen và Coulthard vượt Fisichella lên P4 và P5
L4/ Raikkonen vượt Villeneuve lên P7
L5/ Burti va chạm với Irvine sau đó tông rào rất mạnh và bị chấn thương phải nghỉ hết mùa
Xe an toàn xuất hiện
Vài tay đua tranh thủ vào pit
L6/ Cuộc đua tạm dừng (cờ đỏ).
Thứ tự: M.Schumacher P1, R.Schumacher P2, Barrichello P3, Hakkinen P4, Coulthard P5, Fisichella P6, Raikkonen P7, Villeneuve P8, Alesi P9, Button P10
Xuất phát 3: Cuộc đua còn 36 vòng) Raikkonen và Alonso bị hư xe nên không thể tham gia
Vòng làm nóng, đến lượt R.Schumacher bị chết máy nên bị phạt xuống cuối đoàn
Thứ tự xuất phát: M.Schumacher P1, Barrichello P3, Hakkinen P4, Coulthard P5, Fisichella P6, Villeneuve P7, Alesi P8
Heidfeld va chạm với Rosa, cả 2 phải bỏ cuộc
Thứ tự: M.Schumacher P1, Fisichella P2, Barrichello P3, Coulthard P4, Button P5, Hakkinen P6
L1/ Hakkinen vượt Button lên P5
Ở cuối đoàn, Montoya vượt R.Schumacher
L2/ Montoya cháy máy, bỏ cuộc
L4/ Trulli và Alesi vượt Button lên P6 và P7
L5/ Villeneuve vượt Button lên P8
L6/ Trulli P6 vào pit1
L7/ Hakkinen P5 vào pit1, ra pit P8
Alesi P6 vào pit1
L9/ Barrichello P3 vào pit1, ra pit P5
Villeneuve P6 vào pit1
L10/ M.Schumacher P1 vào pit1, ra pit P2
Coulthard P3 vào pit1
Button P6 vào pit1
L11/ Fisichella P1 vào pit1, ra pit P2
Thứ tự sau khi các tay đua vào pit1: M.Schumacher P1, Fisichella P2, Coulthard P3, Hakkinen P4, Barrichello P5, Trulli P6, Alesi P7
L17/ Barrichello bị hư cánh trước do cán kerb, bị Trulli và Alesi vượt qua
L18/ Barrichello P7 vào pit2 để thay cánh trước
Button P9 tông rào (ở cùng góc cua mà Barrichello bị hư cánh trước), bỏ cuộc
L20/ Trullil P5 vào pit2
L21/ Alesi P5 vào pit2
L22/ Villeneuve P5 vào pit2
L23/ Fisichella P3 vào pit2
Hakkinen P4 vào pit2
L24/ Coulthard P2 vào pit2
L25/ M.Schumacher P1 vào pit2, ra pit P1
R.Schumacher P5 vào pit2
Thứ tự sau khi các tay đua vào pit2: M.Schumacher P1, Fisichella P2, Coulthard P3, Hakkinen P4, Trulli P5, Alesi P6, Barrichllo P7
L28/ Coulthard vượt Fisichella lên P2
L31/ Barrichello vượt Alesi lên P6
L32/ Trullli P5 hư động cơ phải bỏ cuộc
Kết quả cuộc đua (36 vòng)
Pos | Driver | Constructor | Time/Retired | Grid | Points |
1 | Michael Schumacher | Ferrari | 1:08:05.002 | 1 | 10 |
2 | David Coulthard | McLaren-Mercedes | + 10.098 | 5 | 6 |
3 | Giancarlo Fisichella | Benetton-Renault | + 27.742 | 6 | 4 |
4 | Mika Häkkinen | McLaren-Mercedes | + 36.087 | 4 | 3 |
5 | Rubens Barrichello | Ferrari | + 54.521 | 3 | 2 |
6 | Jean Alesi | Jordan-Honda | + 59.684 | 8 | 1 |
7 | Ralf Schumacher | Williams-BMW | + 59.986 | 19 | |
8 | Jacques Villeneuve | BAR-Honda | + 1:04.970 | 7 | |
9 | Heinz-Harald Frentzen | Prost-Acer | + 1 Lap | 15 | |
10 | Jos Verstappen | Arrows-Asiatech | + 1 Lap | 16 | |
11 | Olivier Panis | BAR-Honda | + 1 Lap | 13 | |
12 | Enrique Bernoldi | Arrows-Asiatech | + 1 Lap | 17 | |
13 | Tarso Marques | Minardi-European | + 4 Laps | 18 | |
Ret | Jarno Trulli | Jordan-Honda | Engine | 12 | |
Ret | Jenson Button | Benetton-Renault | Accident | 9 | |
Ret | Juan Pablo Montoya | Williams-BMW | Engine | 14 | |
Ret | Pedro de la Rosa | Jaguar-Cosworth | Collision Damage | 10 | |
Ret | Nick Heidfeld | Sauber-Petronas | Collision | 11 | |
DNS | Kimi Räikkönen | Sauber-Petronas | Transmission | – | |
DNS | Eddie Irvine | Jaguar-Cosworth | Collision | – | |
DNS | Luciano Burti | Prost-Acer | Collision | – | |
DNS | Fernando Alonso | Minardi-European | Gearbox | – |
Thông tin sau cuộc đua
-BXH: Vô địch/M.Schumacher (104 điểm) 2/Coulthard (57 điểm) 3/Barrichello (48 điểm)
-M.Schumacher độc chiếm kỷ lục tay đua chiến thắng nhiều chặng đua nhất (52 chiến thắng)