Nhật ký Formula 1 2001-GP Italia-Juan Pablo Montoya chiến thắng
Nhật ký GP Italia 2001 Thông tin trước chặng đua -Chặng đua thứ 15 của mùa giải. -M.Schumacher đã vô địch từ 2 chặng trước (GP Hungary) -Ferrari đã vô địch từ 2 chặng trước (GP Hungary) -BXH: Vô địch/M.Schumacher (104 điểm) 2/Coulthard (57 điểm) 3/Barrichello (48 điểm) Ferrari sơn đen mũi xe và không in tên nhà tài trợ để tưởng niệm nạn nhân của vụ khủng bố ngày 11/9 ở Mỹ. Nhiều đội khác cũng điều chỉnh màu xe để tưởng niệm. Kết quả phân hạng Pole/ Montoya P2/ Barrichello P3/ M.Schumacher P4/ R.Schumacher Diễn biến cuộc đua Xuất phát: Trulli va chạm với Button phải bỏ cuộc Thứ tự: Montoya P1, Barrichello P2, M.Schumacher P3, R.Schumacher P4, Coulthard P5, Rosa P6, Irvine P7, Verstappen P8, Villeneuve P11 L2/ Button vào pit sửa xe L3/ Irvine P7 liên tục bị vượt L4/ Rosa P6 liên tục bị vượt Button hư động cơ bỏ cuộc L6/ Coulthard P5 hư động cơ phải bỏ cuộc Thứ tự: Montoya P1, Barrichello P2, M.Schumacher P3, R.Schumacher P4, Verstappen P5, Raikkonen P6, Alesi P7, Rosa P8, Villeneuve P9 L9/ Barrichello vượt Montoya lên P1 L11/ Alesi vượt Raikkonen lên P6 L15/ Alesi vượt Verstappen lên P5 Hakkinen lên P10 L16/ Raikkonen vượt Verstappen lên P6 Thứ tự: Barrichello P1, Montoya P2, M.Schumacher P3, R.Schumacher P4, Alesi P5, Raikkonen P6, Verstappen P7, Rosa P8, Villeneuve P9, Hakkinen P10 L18/ M.Schumacher P3 vào pit1, ra pit P4 Verstappen P7 vào pit1, ra pit P15 L19/ Barrichello P1 vào pit1, pit hơi lâu, ra pit P3 Hakkinen P9 hư hộp số, phải bỏ cuộc L22/ Alesi P5 và pit1 Raikkonen P6 vào pit1, pit rất lâu, tụt xuống P13 Thứ tự: Montoya P1, R.Schumacher P2, Barrichello P3, M.Schumacher P4, Rosa P5, Villeneuve P6, Alesi P7 L27/ Verstappen hư xe, bỏ cuộc L28/ Montoya P1 vào pit1, ra pit P1, ra pit P3 Thứ tự: R.Schumacher P1, Barrichello P2, Montoya P3, M.Schumacher P4, Rosa P5, Villeneuve P6, Alesi P7 L32/ Alesi P7 vào pit2 L33/ Villeneuve P6 vào pit1, ra pit P6 L35/ R.Schumacher P1 vào pit1, ra pit P4 Rosa P5 vào pit2, ra pit P5 Thứ tự: Barrichello P1, Montoya P2, M.Schumacher P3, R.Schumacher P4, Rosa P5, Villeneuve P6, Raikkonen P7 L40/ M.Schumacher P3 vào pit2, ra pit P4 L41/ Barrichello P1 vào pit2, ra pit P3 L47/ Barrichello vượt R.Schumacher lên P2 Kết quả cuộc đua (53 vòng) Pos Driver Constructor Time/Retired Grid Points 1 Juan Pablo Montoya Williams-BMW […]
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Nhật ký GP Italia 2001
Thông tin trước chặng đua
-Chặng đua thứ 15 của mùa giải.
-M.Schumacher đã vô địch từ 2 chặng trước (GP Hungary)
-Ferrari đã vô địch từ 2 chặng trước (GP Hungary)
-BXH: Vô địch/M.Schumacher (104 điểm) 2/Coulthard (57 điểm) 3/Barrichello (48 điểm)
Ferrari sơn đen mũi xe và không in tên nhà tài trợ để tưởng niệm nạn nhân của vụ khủng bố ngày 11/9 ở Mỹ. Nhiều đội khác cũng điều chỉnh màu xe để tưởng niệm.
Kết quả phân hạng
Pole/ Montoya
P2/ Barrichello
P3/ M.Schumacher
P4/ R.Schumacher
Diễn biến cuộc đua
Xuất phát: Trulli va chạm với Button phải bỏ cuộc
Thứ tự: Montoya P1, Barrichello P2, M.Schumacher P3, R.Schumacher P4, Coulthard P5, Rosa P6, Irvine P7, Verstappen P8, Villeneuve P11
L2/ Button vào pit sửa xe
L3/ Irvine P7 liên tục bị vượt
L4/ Rosa P6 liên tục bị vượt
Button hư động cơ bỏ cuộc
L6/ Coulthard P5 hư động cơ phải bỏ cuộc
Thứ tự: Montoya P1, Barrichello P2, M.Schumacher P3, R.Schumacher P4, Verstappen P5, Raikkonen P6, Alesi P7, Rosa P8, Villeneuve P9
L9/ Barrichello vượt Montoya lên P1
L11/ Alesi vượt Raikkonen lên P6
L15/ Alesi vượt Verstappen lên P5
Hakkinen lên P10
L16/ Raikkonen vượt Verstappen lên P6
Thứ tự: Barrichello P1, Montoya P2, M.Schumacher P3, R.Schumacher P4, Alesi P5, Raikkonen P6, Verstappen P7, Rosa P8, Villeneuve P9, Hakkinen P10
L18/ M.Schumacher P3 vào pit1, ra pit P4
Verstappen P7 vào pit1, ra pit P15
L19/ Barrichello P1 vào pit1, pit hơi lâu, ra pit P3
Hakkinen P9 hư hộp số, phải bỏ cuộc
L22/ Alesi P5 và pit1
Raikkonen P6 vào pit1, pit rất lâu, tụt xuống P13
Thứ tự: Montoya P1, R.Schumacher P2, Barrichello P3, M.Schumacher P4, Rosa P5, Villeneuve P6, Alesi P7
L27/ Verstappen hư xe, bỏ cuộc
L28/ Montoya P1 vào pit1, ra pit P1, ra pit P3
Thứ tự: R.Schumacher P1, Barrichello P2, Montoya P3, M.Schumacher P4, Rosa P5, Villeneuve P6, Alesi P7
L32/ Alesi P7 vào pit2
L33/ Villeneuve P6 vào pit1, ra pit P6
L35/ R.Schumacher P1 vào pit1, ra pit P4
Rosa P5 vào pit2, ra pit P5
Thứ tự: Barrichello P1, Montoya P2, M.Schumacher P3, R.Schumacher P4, Rosa P5, Villeneuve P6, Raikkonen P7
L40/ M.Schumacher P3 vào pit2, ra pit P4
L41/ Barrichello P1 vào pit2, ra pit P3
L47/ Barrichello vượt R.Schumacher lên P2
Kết quả cuộc đua (53 vòng)
Pos | Driver | Constructor | Time/Retired | Grid | Points |
1 | Juan Pablo Montoya | Williams-BMW | 1:16:58.493 | 1 | 10 |
2 | Rubens Barrichello | Ferrari | +5.175 | 2 | 6 |
3 | Ralf Schumacher | Williams-BMW | +17.335 | 4 | 4 |
4 | Michael Schumacher | Ferrari | +24.991 | 3 | 3 |
5 | Pedro de la Rosa | Jaguar-Cosworth | +1:14.984 | 10 | 2 |
6 | Jacques Villeneuve | BAR-Honda | +1:22.469 | 15 | 1 |
7 | Kimi Räikkönen | Sauber-Petronas | +1:23.107 | 9 | |
8 | Jean Alesi | Jordan-Honda | +1 Lap | 16 | |
9 | Olivier Panis | BAR-Honda | +1 Lap | 17 | |
10 | Giancarlo Fisichella | Benetton-Renault | +1 Lap | 14 | |
11 | Nick Heidfeld | Sauber-Petronas | +1 Lap | 8 | |
12 | Tomáš Enge | Prost-Acer | +1 Lap | 20 | |
13 | Fernando Alonso | Minardi-European | +2 Laps | 21 | |
Ret | Enrique Bernoldi | Arrows-Asiatech | Crankshaft | 18 | |
Ret | Alex Yoong | Minardi-European | Spun off | 22 | |
Ret | Heinz-Harald Frentzen | Prost-Acer | Gearbox | 12 | |
Ret | Jos Verstappen | Arrows-Asiatech | Fuel pressure | 19 | |
Ret | Mika Häkkinen | McLaren-Mercedes | Gearbox | 7 | |
Ret | Eddie Irvine | Jaguar-Cosworth | Engine | 13 | |
Ret | David Coulthard | McLaren-Mercedes | Engine | 6 | |
Ret | Jenson Button | Benetton-Renault | Engine | 11 | |
Ret | Jarno Trulli | Jordan-Honda | Collision | 5 |
Thông tin sau cuộc đua
-Chiến thắng F1 đầu tiên của Montoya
-Không ăn mừng trên podium để tưởng niệm nạn nhân của vụ khủng bố 11/9 ở mỹ
-BXH: Vô địch/M.Schumacher (107 điểm) 2/Coulthard (57 điểm) 3/Barrichello (54 điểm)