2015 Chinese GP-Hattrick pole cho Lewis Hamilton
Những nỗ lực trong vòng chạy cuối cùng của Nico Rosberg chỉ giúp anh thu ngan cách biệt còn 0.042s với người đồng đội Lewis Hamilton chứ không thể đem tới cú pole đầu tiên trong mùa cho anh. Và như vậy cũng có nghĩa Lewis Hamilton đã có hattrick pole khi mùa giải mới […]
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Những nỗ lực trong vòng chạy cuối cùng của Nico Rosberg chỉ giúp anh thu ngan cách biệt còn 0.042s với người đồng đội Lewis Hamilton chứ không thể đem tới cú pole đầu tiên trong mùa cho anh. Và như vậy cũng có nghĩa Lewis Hamilton đã có hattrick pole khi mùa giải mới diễn
ra đến chặng thứ 3. Thành tích của Hamilton là 1m35.782s. Cuộc đua chính vào chiều mai có lẽ lại là màn song đấu của hai tay đua của đội
Mercedes vì khoảng cách giữa họ và tay đua xuất phát ở vị trí thứ 3-Sebastian Vettel đội Ferrari là khoảng 0.9s, một khoảng cách quá lớn.
Cuộc đua cho vị trí xuất phát thứ 3 còn gay cấn hơn, tới vòng chạy cuối cùng các tay đua lần lượt vượt qua thành tích tốt thứ 3 của đợt chạy trước, lần lượt Raikkonen, Bottas, Massa lập thành tích tốt thứ 3 nhưng cuối cùng giành được vị trí xuất phát này là Sebastian Vettel với thành tích 1m.36.687s.
Đội đua Redbull tiếp tục gây thất vọng: Tay đua chủ lực Dani 1- Daniel Ricciardo chỉ xuất phát ở vị trí thứ 7, còn Dani 2-Dani Kkvyat không lọt vào Q3.
Romain Grosjean tiếp tục thi đấu ổn định đem về vị trí xuất phát thứ 8 cho đội Lotus.
Bất ngờ nhất là đội đua Sauber khi cả hai tay đua của họ đều lọt vào đến Q3, và sẽ xuất phát ở vị trí thứ 9 và thứ 10 (Felipe Nasr và Marcus Ericsson);
Hai cựu vô địch Jenson Button và Fernando Alonso không thể làm gì với một chiếc xe quá yếu. Cả hai bị loại từ Q1, chỉ trên được 2 chiếc xe không được thử nghiệm của dội Marussia.
Kết quả cụ thể:
Pos | Driver | Car | Time | Gap |
---|---|---|---|---|
1 | Lewis Hamilton | Mercedes | 1m35.782s | – |
2 | Nico Rosberg | Mercedes | 1m35.824s | 0.042s |
3 | Sebastian Vettel | Ferrari | 1m36.687s | 0.905s |
4 | Felipe Massa | Williams/Mercedes | 1m36.954s | 1.172s |
5 | Valtteri Bottas | Williams/Mercedes | 1m37.143s | 1.361s |
6 | Kimi Raikkonen | Ferrari | 1m37.232s | 1.450s |
7 | Daniel Ricciardo | Red Bull/Renault | 1m37.540s | 1.758s |
8 | Romain Grosjean | Lotus/Mercedes | 1m37.905s | 2.123s |
9 | Felipe Nasr | Sauber/Ferrari | 1m38.067s | 2.285s |
10 | Marcus Ericsson | Sauber/Ferrari | 1m38.158s | 2.376s |
11 | Pastor Maldonado | Lotus/Mercedes | 1m38.134s | – |
12 | Daniil Kvyat | Red Bull/Renault | 1m38.209s | – |
13 | Max Verstappen | Toro Rosso/Renault | 1m38.393s | – |
14 | Carlos Sainz | Toro Rosso/Renault | 1m38.538s | – |
15 | Sergio Perez | Force India/Mercedes | 1m39.290s | – |
16 | Nico Hulkenberg | Force India/Mercedes | 1m39.216s | – |
17 | Jenson Button | McLaren/Honda | 1m39.276s | – |
18 | Fernando Alonso | McLaren/Honda | 1m39.280s | – |
19 | Will Stevens | Marussia/Ferrari | 1m42.091s | – |
20 | Roberto Merhi | Marussia/Ferrari | 1m42.842s | – |