Nhật ký Formula 1 2000-GP nước Đức-Rubens Barrichello chiến thắng
Nhật ký GP nước Đức 2000 Thông tin trước cuộc đua -Chặng đua thứ 11 của mùa giải -BXH: 1/M.Schumacher (56 điểm) 2/Coulthard (50 điểm) 3/Hakkinen (48 điểm) Kết quả phân hạng Pole/ Coulthard P2/ M.Schumacher P3/ Fisichella P4/ Hakkinen P18/ Barrichello Diễn biến cuộc đua Xuất phát: M.Schumacher va chạm với Fisichella, cả 2 […]
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Nhật ký GP nước Đức 2000
Thông tin trước cuộc đua
-Chặng đua thứ 11 của mùa giải
-BXH: 1/M.Schumacher (56 điểm) 2/Coulthard (50 điểm) 3/Hakkinen (48 điểm)
Kết quả phân hạng
Pole/ Coulthard
P2/ M.Schumacher
P3/ Fisichella
P4/ Hakkinen
P18/ Barrichello
Diễn biến cuộc đua
Xuất phát: M.Schumacher va chạm với Fisichella, cả 2 cùng bỏ cuộc.
Thứ tự: Hakkinen P1, Coulthard P2, Trulli P3, Rosa P4, Irvine P5, Herbert P6, Barrichello P10
L2/ Barrichello vượt 2 tay đua lên P8
Herbert vượt Irvine lên P5
Verstappen vượt Irvine lên P6
L3/ Barrichello vượt Irvine lên P7
L5/ Barrichello vượt Verstappen lên P6
L6/ Barrichello vượt Herbert lên P5
L10/ Frentzen vươn lên P7
L11/ Frentzen vượt Herbert lên P6
L12/ Barrichello vượt Rosa lên P4
Herbert P8 hư xe bỏ cuộc
L14/ Barrichello vượt Trulli lên P3
Thứ tự: Hakkinen P1, Coulthard P2, Barrichello P3, Trullli P4, Rosa P5, Frentzen P6
L18/ Barrichello P3 vào pit1, ra pit P6
L19/ Frentzen P6 vào pit1, ra pit P6
L26/ Có một khán giả mặc áo mưa xông vào đường đua, băng qua đường đua
Xe an toàn phải vào cuộc để nhân viên đưa khán giả này ra ngoài
Hàng loạt các xe tranh thủ vào pit, bao gồm cả Barrichello nhưng Coulthard không vào
Thứ tự trước khi có xe an toàn: Hakkinen P1, Coulthard P2, Trullli P3, Rosa P4, Barrchello P5, Frentzen P6
Coulthard vào pit khi đang có xe an toàn
Thứ tự sau khi có xe an toàn: Hakkinen P1, Trulli P2, Barrichello P3, Rosa P4, Frentzen P5, Coulthard P6
Khoảng cách giữa các tay đua bị thu ngắn lại. Salo P11, Button P13
L29/ Hết xe an toàn
L30/ R.Schumacher mất lái bị xoay vòng giữa đường, nhưng không có tai nạn
Sau đó Alesi va chạm với Diniz, cả 2 phải bỏ cuộc.
Xe an toàn xuất hiện lần 2
Thứ tự: Hakkinen P1, Trulli P2, Barrichello P3, Rosa P4, Frentzen P5, Coulthard P6, Salo P10, Button P11
L31/ Hết xe an toàn
Ngay lập tức Wurz bị mất lái sau khi tranh chấp với 1 tay đua khác khi đang xuất phát lại
Trời bắt đầu đổ mưa
L32/ Trọng tài vẫy cờ sọc đỏ vàng
L34/ Zonta va chạm với đồng đội Villeneuve nhưng cả 2 có thể chạy tiếp
L35/ Nhiều tay đua quyết định vào pit thay lốp mưa (chỉ có 1 nửa đoạn đường bị mưa nên có nhiều tay đua vẫn dùng lốp khô như Barrichello, Frentzen, Coulthard và Zonta)
Hakkinen P1 vào pit2
Trulli P2 vào pit2
Rosa P4 vào pit2
Thứ tự: Barrichello P1, Coulthard P2, Frentzen P3, Zonta P4, R.Schumacher P5, Hakkinen P6, Trulli P7, Rosa P8, Button P9, Salo P10
L36/ R.Schumacher P5 vô pit
Trulli bị phạt dừng 10 giây trong pit vì lỗi cố vượt Barrichello khi có cờ vàng
L38/ Zonta P4 mất lái lao ra ngoài
Coulthard P2 vào pit thay lốp mưa
Hakkinen vượt Frentzen lên P2
Thứ tự: Barichello P1, Hakkinen P3, Frentzen P3
L39/ Frentzen vượt lại Hakkinen lên P2
L40/ Frentzen P2 hư hộp số bỏ cuộc
Thứ tự: Barrichello P1, Hakkinen P2, Salo P3, Coulthard P4, Button P5, Rosa P6
L42/ Coulthard vượt Salo lên P3
L43/ Button vượt Salo lên P4
Kết quả cuộc đua (45 vòng)
Pos | Driver | Constructor | Time/Retired | Grid | Points |
1 | Rubens Barrichello | Ferrari | 1:25:34.418 | 18 | 10 |
2 | Mika Häkkinen | McLaren-Mercedes | + 7.452 | 4 | 6 |
3 | David Coulthard | McLaren-Mercedes | + 21.168 | 1 | 4 |
4 | Jenson Button | Williams-BMW | + 22.685 | 16 | 3 |
5 | Mika Salo | Sauber-Petronas | + 27.112 | 15 | 2 |
6 | Pedro de la Rosa | Arrows-Supertec | + 29.080 | 5 | 1 |
7 | Ralf Schumacher | Williams-BMW | + 30.898 | 14 | |
8 | Jacques Villeneuve | BAR-Honda | + 47.537 | 9 | |
9 | Jarno Trulli | Jordan-Mugen-Honda | + 50.901 | 6 | |
10 | Eddie Irvine | Jaguar-Cosworth | + 1:19.664 | 10 | |
11 | Gastón Mazzacane | Minardi-Fondmetal | + 1:29.504 | 21 | |
12 | Nick Heidfeld | Prost-Peugeot | Alternator | 13 | |
Ret | Heinz-Harald Frentzen | Jordan-Mugen-Honda | Gearbox | 17 | |
Ret | Jos Verstappen | Arrows-Supertec | Spun Off | 11 | |
Ret | Ricardo Zonta | BAR-Honda | Spun Off | 12 | |
Ret | Marc Gené | Minardi-Fondmetal | Engine | 22 | |
Ret | Alexander Wurz | Benetton-Playlife | Electrical/Spun Off | 7 | |
Ret | Pedro Diniz | Sauber-Petronas | Collision | 19 | |
Ret | Jean Alesi | Prost-Peugeot | Collision | 20 | |
Ret | Johnny Herbert | Jaguar-Cosworth | Gearbox | 8 | |
Ret | Michael Schumacher | Ferrari | Collision | 2 | |
Ret | Giancarlo Fisichella | Benetton-Playlife | Collision | 3 |
Thông tin sau cuộc đua
-Đây là chặng đua thứ 3 liên tiếp mà M.Schumacher phải bỏ cuộc
-Chiến thắng F1 đầu tiên trong sự nghiệp của Barrichello
-BXH: 1/M.Schumacher (56 điểm) 2/Hakkinen (54 điểm) 3/Coulthard (54 điểm)