Nhật ký Formula 1 2001-GP nước Úc-Michael Schumacher chiến thắng
Thông tin trước chặng đua GP Úc 2001 -Chặng đua đầu tiên của mùa giải 2001 -Đương kim vô địch đang là Michael Schumacher -Là chặng đua F1 đầu tiên của Kimi Raikkonen và Fernando Alonso Kết quả phân hạng Pole/ M.Schumacher P2/ Barrichello P3/ Hakkinen P6/ Coulthard Diễn biến cuộc đua Xuất phát: Không có sự cố lớn Thứ tự: M.Schumacher P1, Hakkinen P2, Frentzen P3, R.Schumacher P4, Barrichello P5, Trullil P6, Coulthard P7, Heidfeld P9, Raikkonen P16 L2/ Barrichello vượt lên P4 Coulthard vượt lên P5 R.Schumacher tụt xuống P7 L3/ Barrichello va chạm với Frentzen. Barrichello chạy tiếp vượt lên P3, còn Frentzen mất lái tụt xuống P16 Thứ tự: M.Schumacher P1, Hakkinen P2, Barrichello P3, Coulthard P4, Trulli P5, R.Schumacher P6, Heidfeld P10, Raikkonen P15, Frentzen P16 L4/ R.Schumacher va chạm mạnh với Villeneuve, cả 2 phải bỏ cuộc. Một nhân viên đường đua tên Graham Beveridge thiệt mạng do bị chiếc xe của Villeneuve văng trúng Xe an toàn xuất hiện L15/ Verstappen vào pit L16/ Hết xe an toàn Thứ tự: M.Schumacher P1, Hakkinen P2, Barrichello P3, Coulthard P4, Trulli P5, Panis P6, Heidfeld P7, Raikkonen P12, Frentzen P13 L17/ Raikkonen vượt lên P11 Frentzen vượt lên P12 L18/ Raikkonen vượt Button lên P10 Sau đó Button còn bị phạt dừng 10 giây do đội đua vi phạm các thủ tục trong giai đoạn chuẩn bị cho cuộc đua chính Frentzen lên P11 L25/ Raikkonen lên P9, Frentzen lên P10 L26/ Hakkinen P2 hư xe, bỏ cuộc Thứ tự: M.Schumacher P1, Barrichello P2, Coulthard P3, Trulli P4, Panis P5, Heidfeld P6, Raikkonen P8, Frentzen P9 L33/ Trulli P4 xe trục trặc nên liên tục bị vượt, sau đó phải bỏ cuộc vì hư li hợp L34/ Coulthard vượt Barrichello lên P2 Thứ tự: M.Schumacher P1, Coulthard P2, Barrichello P3, Panis P4, Heidfeld P5, Montoya P6, Raikkonen P7, Frentzen P8 L36/ M.Schmacher P1 vào pit L37/ Raikkonen P7 vào pit L38/ Barrichello P2 vào pit L39/ Panis P4 vào pit Frentzen vào pit, nhảy cóc được Raikkonen L40/ Heidfeld P5 vào pit L41/ Coulthard P1 vào pit Montoya P6 hư xe bỏ cuộc Thứ tự: M.Schumacher P1, Coulthard P2, Barrichello P3, Panis P4, Heifeld P5, Frentzen P6, Raikkonen P7 Kết thúc: M.Schumacher P1, Coulthard P2, Barrichello P3, Panis P4, Heifeld P5, Frentzen P6, Raikkonen P7 Panis bị phạt cộng 25 giây do lỗi vượt khi có cờ vàng nên từ P4 rơi xuống P7. Do đó Heidfeld lên P4, Frentzen lên P5, Raikkonen lên P6 Kết quả cuộc đua (58 vòng) Pos Driver Constructor […]
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Thông tin trước chặng đua GP Úc 2001
-Chặng đua đầu tiên của mùa giải 2001
-Đương kim vô địch đang là Michael Schumacher
-Là chặng đua F1 đầu tiên của Kimi Raikkonen và Fernando Alonso
Kết quả phân hạng
Pole/ M.Schumacher
P2/ Barrichello
P3/ Hakkinen
P6/ Coulthard
Diễn biến cuộc đua
Xuất phát: Không có sự cố lớn
Thứ tự: M.Schumacher P1, Hakkinen P2, Frentzen P3, R.Schumacher P4, Barrichello P5, Trullil P6, Coulthard P7, Heidfeld P9, Raikkonen P16
L2/ Barrichello vượt lên P4
Coulthard vượt lên P5
R.Schumacher tụt xuống P7
L3/ Barrichello va chạm với Frentzen. Barrichello chạy tiếp vượt lên P3, còn Frentzen mất lái tụt xuống P16
Thứ tự: M.Schumacher P1, Hakkinen P2, Barrichello P3, Coulthard P4, Trulli P5, R.Schumacher P6, Heidfeld P10, Raikkonen P15, Frentzen P16
L4/ R.Schumacher va chạm mạnh với Villeneuve, cả 2 phải bỏ cuộc. Một nhân viên đường đua tên Graham Beveridge thiệt mạng do bị chiếc xe của Villeneuve văng trúng
Xe an toàn xuất hiện
L15/ Verstappen vào pit
L16/ Hết xe an toàn
Thứ tự: M.Schumacher P1, Hakkinen P2, Barrichello P3, Coulthard P4, Trulli P5, Panis P6, Heidfeld P7, Raikkonen P12, Frentzen P13
L17/ Raikkonen vượt lên P11
Frentzen vượt lên P12
L18/ Raikkonen vượt Button lên P10
Sau đó Button còn bị phạt dừng 10 giây do đội đua vi phạm các thủ tục trong giai đoạn chuẩn bị cho cuộc đua chính
Frentzen lên P11
L25/ Raikkonen lên P9, Frentzen lên P10
L26/ Hakkinen P2 hư xe, bỏ cuộc
Thứ tự: M.Schumacher P1, Barrichello P2, Coulthard P3, Trulli P4, Panis P5, Heidfeld P6, Raikkonen P8, Frentzen P9
L33/ Trulli P4 xe trục trặc nên liên tục bị vượt, sau đó phải bỏ cuộc vì hư li hợp
L34/ Coulthard vượt Barrichello lên P2
Thứ tự: M.Schumacher P1, Coulthard P2, Barrichello P3, Panis P4, Heidfeld P5, Montoya P6, Raikkonen P7, Frentzen P8
L36/ M.Schmacher P1 vào pit
L37/ Raikkonen P7 vào pit
L38/ Barrichello P2 vào pit
L39/ Panis P4 vào pit
Frentzen vào pit, nhảy cóc được Raikkonen
L40/ Heidfeld P5 vào pit
L41/ Coulthard P1 vào pit
Montoya P6 hư xe bỏ cuộc
Thứ tự: M.Schumacher P1, Coulthard P2, Barrichello P3, Panis P4, Heifeld P5, Frentzen P6, Raikkonen P7
Kết thúc: M.Schumacher P1, Coulthard P2, Barrichello P3, Panis P4, Heifeld P5, Frentzen P6, Raikkonen P7
Panis bị phạt cộng 25 giây do lỗi vượt khi có cờ vàng nên từ P4 rơi xuống P7. Do đó Heidfeld lên P4, Frentzen lên P5, Raikkonen lên P6
Kết quả cuộc đua (58 vòng)
Pos | Driver | Constructor | Time/Retired | Grid | Points |
1 | Michael Schumacher | Ferrari | 1:38:26.533 | 1 | 10 |
2 | David Coulthard | McLaren-Mercedes | +1.717 | 6 | 6 |
3 | Rubens Barrichello | Ferrari | +33.491 | 2 | 4 |
4 | Nick Heidfeld | Sauber-Petronas | +1:11.479 | 10 | 3 |
5 | Heinz-Harald Frentzen | Jordan-Honda | +1:12.807 | 4 | 2 |
6 | Kimi Räikkönen | Sauber-Petronas | +1:24.143 | 13 | 1 |
72 | Olivier Panis | BAR-Honda | +1:27.050 | 9 | |
8 | Luciano Burti | Jaguar-Cosworth | +1 Lap | 21 | |
9 | Jean Alesi | Prost-Acer | +1 Lap | 14 | |
103 | Jos Verstappen | Arrows-Asiatech | +1 Lap | 15 | |
11 | Eddie Irvine | Jaguar-Cosworth | +1 Lap | 12 | |
12 | Fernando Alonso | Minardi-European | +2 Laps | 19 | |
13 | Giancarlo Fisichella | Benetton-Renault | +3 Laps | 17 | |
14 | Jenson Button | Benetton-Renault | Electrical | 16 | |
Ret | Juan Pablo Montoya | Williams-BMW | Engine | 11 | |
Ret | Jarno Trulli | Jordan-Honda | Clutch | 7 | |
Ret | Mika Häkkinen | McLaren-Mercedes | Suspension/Accident | 3 | |
Ret | Ralf Schumacher | Williams-BMW | Collision damage | 5 | |
Ret | Jacques Villeneuve | BAR-Honda | Collision | 8 | |
Ret | Tarso Marques | Minardi-European | Battery | 22 | |
Ret | Enrique Bernoldi | Arrows-Asiatech | Spun off/Accident | 18 | |
Ret | Gastón Mazzacane | Prost-Acer | Brakes/Engine | 20 |
Thông tin sau cuộc đua
-BXH: M.Schuchumacher P1 (10 điểm), Coulthard P2 (6 điểm), Barrichello P3 (4 điểm), Hakkinen (0 điểm)
-Raikkonen ghi 1 điểm F1 đầu tiên
-Có một nhân viên đường đua tên Graham Beveridge thiệt mạng sau tai nạn của R.Schumacher và Villeneuve
Nguồn: Tổng hợp