Jerez MotoGP-Phân hạng- Cờ trong tay Lorenzo
Tiếp tục duy trì tốc độ ấn tượng từ FP1 đến vòng đua phân hạng, Jorge Lorenzo không gặp khó khăn nào để lập thành tích 1m37.910s nhanh nhất để giành pole đầu tiên trong mùa của anh. Thành tích này của anh cũng phá kỷ lục thời gian nhanh nhất vòng đua ở Jerez. […]
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Tiếp tục duy trì tốc độ ấn tượng từ FP1 đến vòng đua phân hạng, Jorge Lorenzo không gặp khó khăn nào để lập thành tích 1m37.910s nhanh nhất để giành pole đầu tiên trong mùa của anh. Thành tích này của anh cũng phá kỷ lục thời gian nhanh nhất vòng đua ở Jerez. Có vẻ như những động thái trước chặng đua là anh được gắn sao ở Jerez và ký hợp đồng mới với Yamaha đã mang tới nguồn động viên đúng lúc cho tay đua này.
Tay đua xuất phát thứ 2 trong ngày đua chính là Marc Marquez, đây là phần đua phân hạng khá khó khăn cho anh khi đến vòng đua cuối cùng anh mới đạt được vị trí thứ 2 với thành tích 1m38.300s. Mặc dù rất nỗ lực, nhưng bản thân Marquez thừa nhận sau ngày thứ 6 rằng vết thương rất đau, nên cuộc đua ngày mai sẽ rất khó khăn cho Marquez.
Tay đua cuối cùng xuất phát ở hàng đầu là Andrea Iannone, ở FP3 anh là người nhanh nhất, còn ở Q2 anh thường xuyên là người nhanh thứ 2 sau Lorenzo trước khi bị Marquez đẩy xuống thứ 3 ở vòng chạy cuối cùng. Thành tích của anh là 1m38.468s.
Hai tay đua đang xếp thứ 1 và thứ 2 trên bảng xếp hạng là Rossi và Dovizioso không có buổi đua phân hạng thành công. Nhưng người hâm mộ quá quen với một Rossi xuất phát từ vị trí thấp để giành chiến thắng thì vị trí thứ 5 của Rossi là một điều chấp nhận được thì vị trí thứ 8 của Dovizioso là kết quả không như dự đoán.
Tay đua thay thế cho Dani Pedrosa-Hiroshi Aoyama tiếp tục gây thất vọng khi chỉ xuất phát ở vị trí 16.
Sau đây là kết quả phân hạng Jerez MotoGP:
Vị trí | Tay đua | Đội đua | Xe | Thời gian | Khoảng cách |
---|---|---|---|---|---|
1 | Jorge Lorenzo | Yamaha | Yamaha | 1m37.910s | – |
2 | Marc Marquez | Honda | Honda | 1m38.300s | 0.390s |
3 | Andrea Iannone | Ducati | Ducati | 1m38.468s | 0.558s |
4 | Pol Espargaro | Tech 3 | Yamaha | 1m38.539s | 0.629s |
5 | Valentino Rossi | Yamaha | Yamaha | 1m38.632s | 0.722s |
6 | Aleix Espargaro | Suzuki | Suzuki | 1m38.638s | 0.728s |
7 | Cal Crutchlow | LCR | Honda | 1m38.714s | 0.804s |
8 | Andrea Dovizioso | Ducati | Ducati | 1m38.823s | 0.913s |
9 | Yonny Hernandez | Pramac Racing | Ducati | 1m39.464s | 1.554s |
10 | Bradley Smith | Tech 3 | Yamaha | 1m39.491s | 1.581s |
11 | Danilo Petrucci | Pramac Racing | Ducati | 1m39.789s | 1.879s |
12 | Scott Redding | Marc VDS | Honda | 1m39.825s | 1.915s |
13 | Hector Barbera | Avintia Racing | Ducati | 1m39.569s | 1.659s |
14 | Maverick Vinales | Suzuki | Suzuki | 1m39.603s | 1.693s |
15 | Alvaro Bautista | Aprilia Gresini | Aprilia | 1m39.612s | 1.702s |
16 | Hiroshi Aoyama | Honda | Honda | 1m39.866s | 1.956s |
17 | Eugene Laverty | Aspar | Honda | 1m39.974s | 2.064s |
18 | Nicky Hayden | Aspar | Honda | 1m40.025s | 2.115s |
19 | Stefan Bradl | Forward Racing | Yamaha Forward | 1m40.166s | 2.256s |
20 | Karel Abraham | AB Motoracing | Honda | 1m40.177s | 2.267s |
21 | Loris Baz | Forward Racing | Yamaha Forward | 1m40.280s | 2.370s |
22 | Jack Miller | LCR | Honda | 1m40.365s | 2.455s |
23 | Mike Di Meglio | Avintia Racing | Ducati | 1m40.817s | 2.907s |
24 | Alex de Angelis | IodaRacing Project | ART/Aprilia | 1m41.108s | 3.198s |
25 | Marco Melandri | Aprilia Gresini | Aprilia | 1m41.273s | 3.363s |