
Ở Silverstone 2021, đội đua Repsol Honda cho thấy họ đang trên đà hồi phục một cách mạnh mẽ khi mà cả 2 tay đua chính của họ đều đã giành được những vị trí xuất phát từ hai hàng đầu tiên, trong đó có vị trí xuất phát cao nhất (pole) đã thuộc về Pol Espargaro.
Marc Marquez cũng không hề tỏ ra buồn bã với vị trí thứ 5 của mình, anh hòa chung cảm giác phấn khởi cùng đội đua của mình:
‘Ở chặng đua này thì tôi cảm thấy tốt ngay từ FP1. Còn hôm nay thì đến lượt Pol đã đua rất tốt. Nhưng dù sao thì ngày mai mới là phiên chạy quan trọng nhất.’
‘Có vẻ như chúng tôi đã thu hẹp được khoảng cách với nhóm đầu. Tôi nghĩ chúng tôi đang thi đấu ngày càng tốt hơn. Riêng tôi thì tôi cũng đang cảm thấy tốt hơn nhưng tất nhiên là chúng tôi cần cải thiện một số vấn đề nho nhỏ nữa.’
Để chứng minh Honda đang không ngừng nỗ lực cải tiến chiếc RC213V, Marc Marquez tiết lộ anh đã thử nghiệm bộ phanh mới:
‘Hôm nay tôi đã thử loại phanh scooter-brake. Nhưng tôi chưa có cảm thấy thoải mái cho lắm. Cho nên ở cuộc đua chính thì tôi sẽ sử dụng loại phanh cũ. Bởi vì làm như vậy thì tôi sẽ có cảm giác an toàn hơn nên có thể yên tâm chạy nhanh hơn.’
Và mặc dù mùa giải 2021 còn khoảng 3 tháng nữa mới kết thúc, nhưng Marquez sớm xác định mục tiêu 2022, không có gì khác hơn là chức vô địch. Có thể coi Marquez là tay đua đầu tiên ‘đăng ký’ tham gia cuộc đua danh hiệu mùa giải sau:
‘Điều quan trọng bây giờ là chúng tôi có thể giữ được sự ổn định ở tất cả các trường đua. Đó là mục tiêu của chúng tôi ở giai đoạn 2 này. Tôi đã đua rất tốt ở GP Áo. Bây giờ tôi cũng đang rất cạnh tranh ở Silverstone. Hi vọng ở Aragon và Misano thì chúng tôi vẫn sẽ giữ được level này.’
‘Nói chung là nếu chỉ có thể đua tốt ở một trường đua rồi đua không tốt ở các trường đua còn lại thì điều đó cũng không có ý nghĩa gì. Bởi sự thất thường không phải là cách tốt nhất để đua tranh danh hiệu. Trong khi đó là mục tiêu 2022 của chúng tôi.’
Nguồn: Crash
MotoGP 2021 chặng 12-Fabio Quartararo chiến thắng, Francesco Bagnaia thảm bại
Cập nhật kết quả chặng đua MotoGP Anh-chặng 12 của mùa giải MotoGP 2021, diễn ra ở trường đua Silverstone:
Kết quả đua chính: Fabio Quartararo chiến thắng
Pol Espargaro là người dẫn đầu trong khoảng 5 vòng đua đầu tiên. Theo sát là người anh trai Aleix Espargaro. Sau đó thì cả hai anh em đều phải ‘quy hàng’ trước sức mạnh của Fabio Quartararo (chiến thắng) và Alex Rins (về nhì).
Nửa sau cuộc đua, chỉ còn Aleix Espargaro trụ lại cuộc chiến podium với Jack Miller và tay lái của đội Aprilia đã bảo vệ thành công vị trí thứ 3.
Trong khi đó 2 tay đua đang cạnh tranh danh hiệu với Fabio Quartararo là Francesco Bagnaia và Joan Mir lại có một cuộc đua thảm hại, từ nhóm đầu dần rơi xuống phía sau. Cùng cảnh ngộ là Valentino Rosssi.
Còn Marc Marquez và Jorge Martin đã va chạm với nhau, cùng bỏ cuộc ngay ở vòng đua đầu tiên.
Stt |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
1 |
Fabio Quartararo |
Yamaha |
Win |
2 |
Alex Rins |
Suzuki |
2.663 |
3 |
Aleix Espargaro |
Aprilia |
4.105 |
4 |
Jack Miller |
Ducati |
4.254 |
5 |
Pol Espargaro |
Honda |
8.462 |
6 |
Brad Binder |
KTM |
12.189 |
7 |
Iker Lecuona |
KTM |
13.560 |
8 |
Alex Marquez |
Honda |
14.044 |
9 |
Joan Mir |
Suzuki |
16.226 |
10 |
Danilo Petrucci |
KTM |
16.287 |
11 |
Johann Zarco |
Ducati |
16.339 |
12 |
Enea Bastianini |
Ducati |
17.696 |
13 |
Takaaki Nakagami |
Honda |
18.285 |
14 |
Francesco Bagnaia |
Ducati |
20.913 |
15 |
Luca Marini |
Ducati |
21.018 |
16 |
Miguel Oliveira |
KTM |
22.022 |
17 |
Cal Crutchlow |
Yamaha |
23.232 |
18 |
Valentino Rossi |
Yamaha |
29.758 |
19 |
Jake Dixon |
Yamaha |
50.845 |
|
Jorge Martin |
Ducati |
|
|
Marc Marquez |
Honda |
|
Kết quả Warm-up: Aleix Espargaro nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Thời gian |
Kh/cách |
1 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
333.3 |
2’00.325 |
|
2 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
327.2 |
2’00.351 |
0.026 / 0.026 |
3 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
334.3 |
2’00.460 |
0.135 / 0.109 |
4 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
333.3 |
2’00.554 |
0.229 / 0.094 |
5 |
Iker LECUONA |
KTM |
325.3 |
2’00.584 |
0.259 / 0.030 |
6 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
329.2 |
2’00.612 |
0.287 / 0.028 |
7 |
Joan MIR |
Suzuki |
329.2 |
2’00.692 |
0.367 / 0.080 |
8 |
Alex RINS |
Suzuki |
330.2 |
2’00.697 |
0.372 / 0.005 |
9 |
Jack MILLER |
Ducati |
336.4 |
2’00.712 |
0.387 / 0.015 |
10 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
334.3 |
2’00.851 |
0.526 / 0.139 |
11 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
334.3 |
2’01.254 |
0.929 / 0.403 |
12 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
331.2 |
2’01.257 |
0.932 / 0.003 |
13 |
Luca MARINI |
Ducati |
333.3 |
2’01.258 |
0.933 / 0.001 |
14 |
Brad BINDER |
KTM |
331.2 |
2’01.324 |
0.999 / 0.066 |
15 |
Johann ZARCO |
Ducati |
336.4 |
2’01.325 |
1.000 / 0.001 |
16 |
Cal CRUTCHLOW |
Yamaha |
329.2 |
2’01.351 |
1.026 / 0.026 |
17 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
336.4 |
2’01.366 |
1.041 / 0.015 |
18 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
329.2 |
2’01.512 |
1.187 / 0.146 |
19 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
329.2 |
2’01.801 |
1.476 / 0.289 |
20 |
Jake DIXON |
Yamaha |
324.3 |
2’01.947 |
1.622 / 0.146 |
21 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
331.2 |
2’01.995 |
1.670 / 0.048 |
Kết quả Q2: Jorge Martin bị hủy pole-lap, Pol Espargaro giành quyền xuất phát đầu tiên
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Thời gian |
Kh/cách |
1 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
336.4 |
1’58.889 |
|
2 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
337.5 |
1’58.911 |
0.022 / 0.022 |
3 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
332.3 |
1’58.925 |
0.036 / 0.014 |
4 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
338.5 |
1’59.074 |
0.185 / 0.149 |
5 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
335.4 |
1’59.086 |
0.197 / 0.012 |
6 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
334.3 |
1’59.273 |
0.384 / 0.187 |
7 |
Jack MILLER |
Ducati |
337.5 |
1’59.368 |
0.479 / 0.095 |
8 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
332.3 |
1’59.531 |
0.642 / 0.163 |
9 |
Johann ZARCO |
Ducati |
338.5 |
1’59.579 |
0.690 / 0.048 |
10 |
Alex RINS |
Suzuki |
331.2 |
1’59.639 |
0.750 / 0.060 |
11 |
Joan MIR |
Suzuki |
329.2 |
1’59.763 |
0.874 / 0.124 |
12 |
Brad BINDER |
KTM |
332.3 |
1’59.977 |
1.088 / 0.214 |
Kết quả Q1:
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Thời gian |
Kh/cách |
1 |
Johann ZARCO |
Ducati |
339.6 |
1’59.288 |
|
2 |
Alex RINS |
Suzuki |
331.2 |
1’59.509 |
0.221 / 0.221 |
3 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
337.5 |
1’59.553 |
0.265 / 0.044 |
4 |
Luca MARINI |
Ducati |
334.3 |
1’59.764 |
0.476 / 0.211 |
5 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
331.2 |
1’59.881 |
0.593 / 0.117 |
6 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
334.3 |
1’59.997 |
0.709 / 0.116 |
7 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
333.3 |
2’00.117 |
0.829 / 0.120 |
8 |
Iker LECUONA |
KTM |
330.2 |
2’00.131 |
0.843 / 0.014 |
9 |
Cal CRUTCHLOW |
Yamaha |
333.3 |
2’00.217 |
0.929 / 0.086 |
10 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
331.2 |
2’00.391 |
1.103 / 0.174 |
11 |
Jake DIXON |
Yamaha |
325.3 |
2’00.869 |
1.581 / 0.478 |
Kết quả FP4: Fabio Quartararo nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Thời gian |
Kh/cách |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
329.2 |
2’00.002 |
|
2 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
334.3 |
2’00.253 |
0.251 / 0.251 |
3 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
336.4 |
2’00.301 |
0.299 / 0.048 |
4 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
331.2 |
2’00.319 |
0.317 / 0.018 |
5 |
Alex RINS |
Suzuki |
330.2 |
2’00.452 |
0.450 / 0.133 |
6 |
Jack MILLER |
Ducati |
337.5 |
2’00.701 |
0.699 / 0.249 |
7 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
335.4 |
2’00.729 |
0.727 / 0.028 |
8 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
326.2 |
2’00.738 |
0.736 / 0.009 |
9 |
Johann ZARCO |
Ducati |
336.4 |
2’00.767 |
0.765 / 0.029 |
10 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
333.3 |
2’00.808 |
0.806 / 0.041 |
11 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
334.3 |
2’00.855 |
0.853 / 0.047 |
12 |
Cal CRUTCHLOW |
Yamaha |
330.2 |
2’00.971 |
0.969 / 0.116 |
13 |
Brad BINDER |
KTM |
331.2 |
2’01.023 |
1.021 / 0.052 |
14 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
330.2 |
2’01.163 |
1.161 / 0.140 |
15 |
Iker LECUONA |
KTM |
327.2 |
2’01.254 |
1.252 / 0.091 |
16 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
330.2 |
2’01.280 |
1.278 / 0.026 |
17 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
337.5 |
2’01.298 |
1.296 / 0.018 |
18 |
Joan MIR |
Suzuki |
329.2 |
2’01.348 |
1.346 / 0.050 |
19 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
328.2 |
2’01.503 |
1.501 / 0.155 |
20 |
Jake DIXON |
Yamaha |
321.4 |
2’02.056 |
2.054 / 0.553 |
21 |
Luca MARINI |
Ducati |
330.2 |
2’02.253 |
2.251 / 0.197 |
Kết quả FP3: Jack Miller nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Thời gian |
Khoảng cách |
1 |
Jack MILLER |
Ducati |
339.6 |
1’59.288 |
|
2 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
334.3 |
1’59.386 |
0.098 / 0.098 |
3 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
336.4 |
1’59.396 |
0.108 / 0.010 |
4 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
332.3 |
1’59.461 |
0.173 / 0.065 |
5 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
338.5 |
1’59.515 |
0.227 / 0.054 |
6 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
338.5 |
1’59.515 |
0.227 |
7 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
330.2 |
1’59.553 |
0.265 / 0.038 |
8 |
Joan MIR |
Suzuki |
330.2 |
1’59.651 |
0.363 / 0.098 |
9 |
Brad BINDER |
KTM |
334.3 |
1’59.671 |
0.383 / 0.020 |
10 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
332.3 |
1’59.683 |
0.395 / 0.012 |
11 |
Johann ZARCO |
Ducati |
337.5 |
1’59.725 |
0.437 / 0.042 |
12 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
330.2 |
2’00.053 |
0.765 / 0.328 |
13 |
Cal CRUTCHLOW |
Yamaha |
332.3 |
2’00.075 |
0.787 / 0.022 |
14 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
332.3 |
2’00.157 |
0.869 / 0.082 |
15 |
Alex RINS |
Suzuki |
332.3 |
2’00.337 |
1.049 / 0.180 |
16 |
Iker LECUONA |
KTM |
330.2 |
2’00.359 |
1.071 / 0.022 |
17 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
331.2 |
2’00.545 |
1.257 / 0.186 |
18 |
Luca MARINI |
Ducati |
332.3 |
2’00.548 |
1.260 / 0.003 |
19 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
332.3 |
2’00.883 |
1.595 / 0.335 |
20 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
332.3 |
2’01.446 |
2.158 / 0.563 |
21 |
Jake DIXON |
Yamaha |
324.3 |
2’02.814 |
3.526 / 1.368 |
|
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
|
|
|
Kết quả FP2: Fabio Quartararo nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
329.2 |
1’59.317 |
|
2 |
Jack MILLER |
Ducati |
335.4 |
1’59.829 |
0.512 / 0.512 |
3 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
334.3 |
1’59.939 |
0.622 / 0.110 |
4 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
335.4 |
2’00.035 |
0.718 / 0.096 |
5 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
331.2 |
2’00.051 |
0.734 / 0.016 |
6 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
334.3 |
2’00.102 |
0.785 / 0.051 |
7 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
335.4 |
2’00.219 |
0.902 / 0.117 |
8 |
Brad BINDER |
KTM |
330.2 |
2’00.315 |
0.998 / 0.096 |
9 |
Alex RINS |
Suzuki |
329.2 |
2’00.392 |
1.075 / 0.077 |
10 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
328.2 |
2’00.400 |
1.083 / 0.008 |
11 |
Iker LECUONA |
KTM |
328.2 |
2’00.413 |
1.096 / 0.013 |
12 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
330.2 |
2’00.548 |
1.231 / 0.135 |
13 |
Joan MIR |
Suzuki |
330.2 |
2’00.725 |
1.408 / 0.177 |
14 |
Johann ZARCO |
Ducati |
335.4 |
2’00.810 |
1.493 / 0.085 |
15 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
328.2 |
2’00.870 |
1.553 / 0.060 |
16 |
Cal CRUTCHLOW |
Yamaha |
330.2 |
2’00.882 |
1.565 / 0.012 |
17 |
Luca MARINI |
Ducati |
328.2 |
2’01.058 |
1.741 / 0.176 |
18 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
330.2 |
2’01.405 |
2.088 / 0.347 |
19 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
331.2 |
2’01.412 |
2.095 / 0.007 |
20 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
330.2 |
2’01.496 |
2.179 / 0.084 |
21 |
Jake DIXON |
Yamaha |
324.3 |
2’02.601 |
3.284 / 1.105 |
22 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
322.3 |
2’05.138 |
5.821 / 2.537 |
Kết quả Fp1: Marc Marquez nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
334.3 |
2’00.941 |
|
2 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
329.2 |
2’01.191 |
0.250 / 0.250 |
3 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
328.2 |
2’01.301 |
0.360 / 0.110 |
4 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
334.3 |
2’01.336 |
0.395 / 0.035 |
5 |
Jack MILLER |
Ducati |
335.4 |
2’01.409 |
0.468 / 0.073 |
6 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
327.2 |
2’01.422 |
0.481 / 0.013 |
7 |
Alex RINS |
Suzuki |
330.2 |
2’01.596 |
0.655 / 0.174 |
8 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
333.3 |
2’01.783 |
0.842 / 0.187 |
9 |
Johann ZARCO |
Ducati |
332.3 |
2’01.795 |
0.854 / 0.012 |
10 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
329.2 |
2’01.870 |
0.929 / 0.075 |
11 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
329.2 |
2’01.956 |
1.015 / 0.086 |
12 |
Cal CRUTCHLOW |
Yamaha |
329.2 |
2’01.966 |
1.025 / 0.010 |
13 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
330.2 |
2’02.102 |
1.161 / 0.136 |
14 |
Brad BINDER |
KTM |
328.2 |
2’02.111 |
1.170 / 0.009 |
15 |
Joan MIR |
Suzuki |
329.2 |
2’02.219 |
1.278 / 0.108 |
16 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
327.2 |
2’02.334 |
1.393 / 0.115 |
17 |
Iker LECUONA |
KTM |
329.2 |
2’02.400 |
1.459 / 0.066 |
18 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
326.2 |
2’02.526 |
1.585 / 0.126 |
19 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
328.2 |
2’02.620 |
1.679 / 0.094 |
20 |
Luca MARINI |
Ducati |
327.2 |
2’03.196 |
2.255 / 0.576 |
21 |
Jake DIXON |
Yamaha |
320.4 |
2’03.939 |
2.998 / 0.743 |
22 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
318.5 |
2’07.699 |
6.758 / 3.760 |
Nguồn: Tổng hợp