Marc Marquez sớm đặt mục tiêu sẽ cạnh tranh danh hiệu vô địch 2022
Thể thao tốc độ xuất bản ngày 29/08/2021, 14:39 (GMT+7)
Ở Silverstone 2021, đội đua Repsol Honda cho thấy họ đang trên đà hồi phục một cách mạnh mẽ khi mà cả 2 tay đua chính của họ đều đã giành được những vị trí xuất phát từ hai hàng đầu tiên, trong đó có vị trí xuất phát cao nhất (pole) đã thuộc về Pol Espargaro.
Marc Marquez cũng không hề tỏ ra buồn bã với vị trí thứ 5 của mình, anh hòa chung cảm giác phấn khởi cùng đội đua của mình:
‘Ở chặng đua này thì tôi cảm thấy tốt ngay từ FP1. Còn hôm nay thì đến lượt Pol đã đua rất tốt. Nhưng dù sao thì ngày mai mới là phiên chạy quan trọng nhất.’
‘Có vẻ như chúng tôi đã thu hẹp được khoảng cách với nhóm đầu. Tôi nghĩ chúng tôi đang thi đấu ngày càng tốt hơn. Riêng tôi thì tôi cũng đang cảm thấy tốt hơn nhưng tất nhiên là chúng tôi cần cải thiện một số vấn đề nho nhỏ nữa.’
Để chứng minh Honda đang không ngừng nỗ lực cải tiến chiếc RC213V, Marc Marquez tiết lộ anh đã thử nghiệm bộ phanh mới:
‘Hôm nay tôi đã thử loại phanh scooter-brake. Nhưng tôi chưa có cảm thấy thoải mái cho lắm. Cho nên ở cuộc đua chính thì tôi sẽ sử dụng loại phanh cũ. Bởi vì làm như vậy thì tôi sẽ có cảm giác an toàn hơn nên có thể yên tâm chạy nhanh hơn.’
Và mặc dù mùa giải 2021 còn khoảng 3 tháng nữa mới kết thúc, nhưng Marquez sớm xác định mục tiêu 2022, không có gì khác hơn là chức vô địch. Có thể coi Marquez là tay đua đầu tiên ‘đăng ký’ tham gia cuộc đua danh hiệu mùa giải sau:
‘Điều quan trọng bây giờ là chúng tôi có thể giữ được sự ổn định ở tất cả các trường đua. Đó là mục tiêu của chúng tôi ở giai đoạn 2 này. Tôi đã đua rất tốt ở GP Áo. Bây giờ tôi cũng đang rất cạnh tranh ở Silverstone. Hi vọng ở Aragon và Misano thì chúng tôi vẫn sẽ giữ được level này.’
‘Nói chung là nếu chỉ có thể đua tốt ở một trường đua rồi đua không tốt ở các trường đua còn lại thì điều đó cũng không có ý nghĩa gì. Bởi sự thất thường không phải là cách tốt nhất để đua tranh danh hiệu. Trong khi đó là mục tiêu 2022 của chúng tôi.’
Nguồn: Crash
-Tín đồ tốc độ -
>>Cám ơn bạn đã đọc hết bài "Marc Marquez sớm đặt mục tiêu sẽ cạnh tranh danh hiệu vô địch 2022". Mời các bạn xem thêm các bài viết khác trên website Thể thao tốc độ.
Fanpage Thể thao tốc độ
MotoGP 2021 chặng 12-Fabio Quartararo chiến thắng, Francesco Bagnaia thảm bại Cập nhật kết quả chặng đua MotoGP Anh-chặng 12 của mùa giải MotoGP 2021, diễn ra ở trường đua Silverstone:
Kết quả đua chính: Fabio Quartararo chiến thắng
Pol Espargaro là người dẫn đầu trong khoảng 5 vòng đua đầu tiên. Theo sát là người anh trai Aleix Espargaro. Sau đó thì cả hai anh em đều phải ‘quy hàng’ trước sức mạnh của Fabio Quartararo (chiến thắng) và Alex Rins (về nhì).
Nửa sau cuộc đua, chỉ còn Aleix Espargaro trụ lại cuộc chiến podium với Jack Miller và tay lái của đội Aprilia đã bảo vệ thành công vị trí thứ 3.
Trong khi đó 2 tay đua đang cạnh tranh danh hiệu với Fabio Quartararo là Francesco Bagnaia và Joan Mir lại có một cuộc đua thảm hại, từ nhóm đầu dần rơi xuống phía sau. Cùng cảnh ngộ là Valentino Rosssi.
Còn Marc Marquez và Jorge Martin đã va chạm với nhau, cùng bỏ cuộc ngay ở vòng đua đầu tiên.
Stt
Tay đua
Xe
Kết quả
1
Fabio Quartararo
Yamaha
Win
2
Alex Rins
Suzuki
2.663
3
Aleix Espargaro
Aprilia
4.105
4
Jack Miller
Ducati
4.254
5
Pol Espargaro
Honda
8.462
6
Brad Binder
KTM
12.189
7
Iker Lecuona
KTM
13.560
8
Alex Marquez
Honda
14.044
9
Joan Mir
Suzuki
16.226
10
Danilo Petrucci
KTM
16.287
11
Johann Zarco
Ducati
16.339
12
Enea Bastianini
Ducati
17.696
13
Takaaki Nakagami
Honda
18.285
14
Francesco Bagnaia
Ducati
20.913
15
Luca Marini
Ducati
21.018
16
Miguel Oliveira
KTM
22.022
17
Cal Crutchlow
Yamaha
23.232
18
Valentino Rossi
Yamaha
29.758
19
Jake Dixon
Yamaha
50.845
Jorge Martin
Ducati
Marc Marquez
Honda
Kết quả Warm-up: Aleix Espargaro nhanh nhất
Stt.
Tay đua
Xe
Km/h
Thời gian
Kh/cách
1
Aleix ESPARGARO
Aprilia
333.3
2’00.325
2
Takaaki NAKAGAMI
Honda
327.2
2’00.351
0.026 / 0.026
3
Pol ESPARGARO
Honda
334.3
2’00.460
0.135 / 0.109
4
Jorge MARTIN
Ducati
333.3
2’00.554
0.229 / 0.094
5
Iker LECUONA
KTM
325.3
2’00.584
0.259 / 0.030
6
Fabio QUARTARARO
Yamaha
329.2
2’00.612
0.287 / 0.028
7
Joan MIR
Suzuki
329.2
2’00.692
0.367 / 0.080
8
Alex RINS
Suzuki
330.2
2’00.697
0.372 / 0.005
9
Jack MILLER
Ducati
336.4
2’00.712
0.387 / 0.015
10
Marc MARQUEZ
Honda
334.3
2’00.851
0.526 / 0.139
11
Alex MARQUEZ
Honda
334.3
2’01.254
0.929 / 0.403
12
Danilo PETRUCCI
KTM
331.2
2’01.257
0.932 / 0.003
13
Luca MARINI
Ducati
333.3
2’01.258
0.933 / 0.001
14
Brad BINDER
KTM
331.2
2’01.324
0.999 / 0.066
15
Johann ZARCO
Ducati
336.4
2’01.325
1.000 / 0.001
16
Cal CRUTCHLOW
Yamaha
329.2
2’01.351
1.026 / 0.026
17
Francesco BAGNAIA
Ducati
336.4
2’01.366
1.041 / 0.015
18
Miguel OLIVEIRA
KTM
329.2
2’01.512
1.187 / 0.146
19
Valentino ROSSI
Yamaha
329.2
2’01.801
1.476 / 0.289
20
Jake DIXON
Yamaha
324.3
2’01.947
1.622 / 0.146
21
Enea BASTIANINI
Ducati
331.2
2’01.995
1.670 / 0.048
Kết quả Q2: Jorge Martin bị hủy pole-lap, Pol Espargaro giành quyền xuất phát đầu tiên
Stt.
Tay đua
Xe
Km/h
Thời gian
Kh/cách
1
Pol ESPARGARO
Honda
336.4
1’58.889
2
Francesco BAGNAIA
Ducati
337.5
1’58.911
0.022 / 0.022
3
Fabio QUARTARARO
Yamaha
332.3
1’58.925
0.036 / 0.014
4
Jorge MARTIN
Ducati
338.5
1’59.074
0.185 / 0.149
5
Marc MARQUEZ
Honda
335.4
1’59.086
0.197 / 0.012
6
Aleix ESPARGARO
Aprilia
334.3
1’59.273
0.384 / 0.187
7
Jack MILLER
Ducati
337.5
1’59.368
0.479 / 0.095
8
Valentino ROSSI
Yamaha
332.3
1’59.531
0.642 / 0.163
9
Johann ZARCO
Ducati
338.5
1’59.579
0.690 / 0.048
10
Alex RINS
Suzuki
331.2
1’59.639
0.750 / 0.060
11
Joan MIR
Suzuki
329.2
1’59.763
0.874 / 0.124
12
Brad BINDER
KTM
332.3
1’59.977
1.088 / 0.214
Kết quả Q1:
Stt.
Tay đua
Xe
Km/h
Thời gian
Kh/cách
1
Johann ZARCO
Ducati
339.6
1’59.288
2
Alex RINS
Suzuki
331.2
1’59.509
0.221 / 0.221
3
Enea BASTIANINI
Ducati
337.5
1’59.553
0.265 / 0.044
4
Luca MARINI
Ducati
334.3
1’59.764
0.476 / 0.211
5
Takaaki NAKAGAMI
Honda
331.2
1’59.881
0.593 / 0.117
6
Danilo PETRUCCI
KTM
334.3
1’59.997
0.709 / 0.116
7
Alex MARQUEZ
Honda
333.3
2’00.117
0.829 / 0.120
8
Iker LECUONA
KTM
330.2
2’00.131
0.843 / 0.014
9
Cal CRUTCHLOW
Yamaha
333.3
2’00.217
0.929 / 0.086
10
Miguel OLIVEIRA
KTM
331.2
2’00.391
1.103 / 0.174
11
Jake DIXON
Yamaha
325.3
2’00.869
1.581 / 0.478
Kết quả FP4: Fabio Quartararo nhanh nhất
Stt.
Tay đua
Xe
Km/h
Thời gian
Kh/cách
1
Fabio QUARTARARO
Yamaha
329.2
2’00.002
2
Pol ESPARGARO
Honda
334.3
2’00.253
0.251 / 0.251
3
Francesco BAGNAIA
Ducati
336.4
2’00.301
0.299 / 0.048
4
Marc MARQUEZ
Honda
331.2
2’00.319
0.317 / 0.018
5
Alex RINS
Suzuki
330.2
2’00.452
0.450 / 0.133
6
Jack MILLER
Ducati
337.5
2’00.701
0.699 / 0.249
7
Aleix ESPARGARO
Aprilia
335.4
2’00.729
0.727 / 0.028
8
Valentino ROSSI
Yamaha
326.2
2’00.738
0.736 / 0.009
9
Johann ZARCO
Ducati
336.4
2’00.767
0.765 / 0.029
10
Alex MARQUEZ
Honda
333.3
2’00.808
0.806 / 0.041
11
Enea BASTIANINI
Ducati
334.3
2’00.855
0.853 / 0.047
12
Cal CRUTCHLOW
Yamaha
330.2
2’00.971
0.969 / 0.116
13
Brad BINDER
KTM
331.2
2’01.023
1.021 / 0.052
14
Miguel OLIVEIRA
KTM
330.2
2’01.163
1.161 / 0.140
15
Iker LECUONA
KTM
327.2
2’01.254
1.252 / 0.091
16
Danilo PETRUCCI
KTM
330.2
2’01.280
1.278 / 0.026
17
Jorge MARTIN
Ducati
337.5
2’01.298
1.296 / 0.018
18
Joan MIR
Suzuki
329.2
2’01.348
1.346 / 0.050
19
Takaaki NAKAGAMI
Honda
328.2
2’01.503
1.501 / 0.155
20
Jake DIXON
Yamaha
321.4
2’02.056
2.054 / 0.553
21
Luca MARINI
Ducati
330.2
2’02.253
2.251 / 0.197
Kết quả FP3: Jack Miller nhanh nhất
Stt.
Tay đua
Xe
Km/h
Thời gian
Khoảng cách
1
Jack MILLER
Ducati
339.6
1’59.288
2
Aleix ESPARGARO
Aprilia
334.3
1’59.386
0.098 / 0.098
3
Jorge MARTIN
Ducati
336.4
1’59.396
0.108 / 0.010
4
Fabio QUARTARARO
Yamaha
332.3
1’59.461
0.173 / 0.065
5
Francesco BAGNAIA
Ducati
338.5
1’59.515
0.227 / 0.054
6
Pol ESPARGARO
Honda
338.5
1’59.515
0.227
7
Valentino ROSSI
Yamaha
330.2
1’59.553
0.265 / 0.038
8
Joan MIR
Suzuki
330.2
1’59.651
0.363 / 0.098
9
Brad BINDER
KTM
334.3
1’59.671
0.383 / 0.020
10
Marc MARQUEZ
Honda
332.3
1’59.683
0.395 / 0.012
11
Johann ZARCO
Ducati
337.5
1’59.725
0.437 / 0.042
12
Takaaki NAKAGAMI
Honda
330.2
2’00.053
0.765 / 0.328
13
Cal CRUTCHLOW
Yamaha
332.3
2’00.075
0.787 / 0.022
14
Alex MARQUEZ
Honda
332.3
2’00.157
0.869 / 0.082
15
Alex RINS
Suzuki
332.3
2’00.337
1.049 / 0.180
16
Iker LECUONA
KTM
330.2
2’00.359
1.071 / 0.022
17
Danilo PETRUCCI
KTM
331.2
2’00.545
1.257 / 0.186
18
Luca MARINI
Ducati
332.3
2’00.548
1.260 / 0.003
19
Miguel OLIVEIRA
KTM
332.3
2’00.883
1.595 / 0.335
20
Enea BASTIANINI
Ducati
332.3
2’01.446
2.158 / 0.563
21
Jake DIXON
Yamaha
324.3
2’02.814
3.526 / 1.368
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
Kết quả FP2: Fabio Quartararo nhanh nhất
Stt.
Tay đua
Xe
Km/h
Kết quả
Khoảng cách
1
Fabio QUARTARARO
Yamaha
329.2
1’59.317
2
Jack MILLER
Ducati
335.4
1’59.829
0.512 / 0.512
3
Jorge MARTIN
Ducati
334.3
1’59.939
0.622 / 0.110
4
Pol ESPARGARO
Honda
335.4
2’00.035
0.718 / 0.096
5
Marc MARQUEZ
Honda
331.2
2’00.051
0.734 / 0.016
6
Francesco BAGNAIA
Ducati
334.3
2’00.102
0.785 / 0.051
7
Aleix ESPARGARO
Aprilia
335.4
2’00.219
0.902 / 0.117
8
Brad BINDER
KTM
330.2
2’00.315
0.998 / 0.096
9
Alex RINS
Suzuki
329.2
2’00.392
1.075 / 0.077
10
Valentino ROSSI
Yamaha
328.2
2’00.400
1.083 / 0.008
11
Iker LECUONA
KTM
328.2
2’00.413
1.096 / 0.013
12
Enea BASTIANINI
Ducati
330.2
2’00.548
1.231 / 0.135
13
Joan MIR
Suzuki
330.2
2’00.725
1.408 / 0.177
14
Johann ZARCO
Ducati
335.4
2’00.810
1.493 / 0.085
15
Takaaki NAKAGAMI
Honda
328.2
2’00.870
1.553 / 0.060
16
Cal CRUTCHLOW
Yamaha
330.2
2’00.882
1.565 / 0.012
17
Luca MARINI
Ducati
328.2
2’01.058
1.741 / 0.176
18
Danilo PETRUCCI
KTM
330.2
2’01.405
2.088 / 0.347
19
Miguel OLIVEIRA
KTM
331.2
2’01.412
2.095 / 0.007
20
Alex MARQUEZ
Honda
330.2
2’01.496
2.179 / 0.084
21
Jake DIXON
Yamaha
324.3
2’02.601
3.284 / 1.105
22
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
322.3
2’05.138
5.821 / 2.537
Kết quả Fp1: Marc Marquez nhanh nhất
Stt.
Tay đua
Xe
Km/h
Kết quả
Khoảng cách
1
Marc MARQUEZ
Honda
334.3
2’00.941
2
Aleix ESPARGARO
Aprilia
329.2
2’01.191
0.250 / 0.250
3
Fabio QUARTARARO
Yamaha
328.2
2’01.301
0.360 / 0.110
4
Pol ESPARGARO
Honda
334.3
2’01.336
0.395 / 0.035
5
Jack MILLER
Ducati
335.4
2’01.409
0.468 / 0.073
6
Takaaki NAKAGAMI
Honda
327.2
2’01.422
0.481 / 0.013
7
Alex RINS
Suzuki
330.2
2’01.596
0.655 / 0.174
8
Francesco BAGNAIA
Ducati
333.3
2’01.783
0.842 / 0.187
9
Johann ZARCO
Ducati
332.3
2’01.795
0.854 / 0.012
10
Alex MARQUEZ
Honda
329.2
2’01.870
0.929 / 0.075
11
Danilo PETRUCCI
KTM
329.2
2’01.956
1.015 / 0.086
12
Cal CRUTCHLOW
Yamaha
329.2
2’01.966
1.025 / 0.010
13
Jorge MARTIN
Ducati
330.2
2’02.102
1.161 / 0.136
14
Brad BINDER
KTM
328.2
2’02.111
1.170 / 0.009
15
Joan MIR
Suzuki
329.2
2’02.219
1.278 / 0.108
16
Valentino ROSSI
Yamaha
327.2
2’02.334
1.393 / 0.115
17
Iker LECUONA
KTM
329.2
2’02.400
1.459 / 0.066
18
Enea BASTIANINI
Ducati
326.2
2’02.526
1.585 / 0.126
19
Miguel OLIVEIRA
KTM
328.2
2’02.620
1.679 / 0.094
20
Luca MARINI
Ducati
327.2
2’03.196
2.255 / 0.576
21
Jake DIXON
Yamaha
320.4
2’03.939
2.998 / 0.743
22
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
318.5
2’07.699
6.758 / 3.760
Nguồn: Tổng hợp
Sản phẩm mới nhất trên Shop Tốc độ
Mũ bảo hiểm AGV Pista GP RR Carbon Speciale là một bản sao hoàn hảo của những mũ bảo hiểm...
Arai Rx-7 Pedrosa 26, mũ bảo hiểm Arai phong cách Dani Pedrosa có giá khoảng 13 triệu đồng....
Góc thông tin