Maverick Vinales: Tôi sử dụng set-up khác với Fabio Quartararo
Thể thao tốc độ xuất bản ngày 19/06/2021, 09:47 (GMT+7)
Hai tay lái Yamaha hoàn thành ngày đua đầu tiên GP Đức 2021 nằm trong top-3 người nhanh nhất dù họ sử dụng những set-up khác nhau, dẫn đến việc Fabio Quartararo muốn cải thiện cảm giác ở thân trước còn Maverick Vinales lại muốn gia cố độ bám cho thân sau:
‘Tôi thực sự cảm thấy rất tốt với thân trước, tôi có thể phanh trễ, có thể vào cua với tốc độ cao, điều đó rất tuyệt.’
‘Nhưng chúng tôi vẫn còn nhiều việc phải làm để cải thiện độ bám của lốp sau. Tôi sử dụng set-up thân sau khác với các tay đua Yamaha khác nên bị mất độ bám khá nhiều. Hôm nay tôi không thể chạy nhanh hơn bởi tôi không thể thoát cua nhanh hơn nữa.’
Tuy nhiên điểm chung của họ là đều đang rất tự tin.Maverick Vinales tin rằng nếu anh khắc phục được thiếu sót này thì anh hoàn toàn có thể vào top-3 phân hạng, thậm chí là giành chiến thắng trong tương lai không xa:
‘Nhưng nói chung là tôi đang cảm thấy tốt. Tôi cảm thấy có nhiều dấu hiệu tích cực. Điều đó mang lại nhiều động lực.’
‘Tôi đã thu hẹp được khoảng cách với những tay đua dẫn đầu. Bây giờ tôi cần cải thiện vòng chạy tính giờ của mình. Có vẻ như tôi đang chạy tính giờ tốt hơn ở Catalunya. Đó là dấu hiệu cho thấy chúng tôi đang đi đúng hướng’.
‘Mục tiêu của tôi là giành được vị trí xuất phát trong hàng đầu tiên. Bởi vì giống như ở Catalunya, khi tôi chạy tự do thì tôi thường chạy nhanh hơn.’
‘Như tôi đã từng nói, chúng tôi cần sự tiến bộ từng bước-từng bước một.’
‘Tôi đang rất tự tin. Sớm hay muộn thì tôi sẽ trở lại vị trí số 1. Đó là điều quan trọng nhất.’
Nguồn: Crash
-Tín đồ tốc độ -
>>Cám ơn bạn đã đọc hết bài "Maverick Vinales: Tôi sử dụng set-up khác với Fabio Quartararo". Mời các bạn xem thêm các bài viết khác trên website Thể thao tốc độ.
Fanpage Thể thao tốc độ
MotoGP Đức 2021: Chiến thắng ấn tượng-Marc Marquez bảo vệ vững chắc thành trì Sachsenring Cập nhật kết quả chặng đua MotoGP Đức 2021 ở trường đua Sachsenring:
Kết quả đua chính: Marc Marquez ‘bất ngờ’ giành chiến thắng, bảo vệ thành công lãnh địa Sachsenring
Sau pha xuất phát Marc Marquez vượt lên P2. Mất thêm vài vòng để anh vượt Aleix Espargaro để vượt lên dẫn đầu. Ở nửa cuối cuộc đua, Marquez duy trì được khoảng cách tương đối an toàn với Miguel Oliveira để giành chiến thắng đầu tiên sau 2 năm, chiến thắng đầu tiên trong năm 2021 và là chiến thắng thứ 11 ở Sachsenring.
Miguel Oliveira tiếp tục có một cuộc đua xuất sắc nữa, đánh bại trực tiếp Fabio Quartararo và Johann Zarco để cán đích thứ 2.
Như thường lệ thì Quartararo luôn vất vả ở những vòng đầu và để tụt khá sâu, chỉ khác là lần này do Marquez và Oliveira quá vượt trội nên tay đua người Pháp chỉ có thể vượt lên P3.
Trong khi đó Pole-man Johann Zarco càng đua càng đuối. Ngược lại thì Francesco Bagnaia, ở vòng 1 để bị tụt xuống tận P15, cuối cùng vẫn vượt được Zarco và Jack Miller để trở thành tay đua Ducati có thứ hạng cao nhất.
Stt.
Điểm
Tay đua
Xe
Kết quả
1
25
Marc MARQUEZ
Honda
41’07.243
2
20
Miguel OLIVEIRA
KTM
+1.610
3
16
Fabio QUARTARARO
Yamaha
+6.772
4
13
Brad BINDER
KTM
+7.922
5
11
Francesco BAGNAIA
Ducati
+8.591
6
10
Jack MILLER
Ducati
+9.086
7
9
Aleix ESPARGARO
Aprilia
+9.371
8
8
Johann ZARCO
Ducati
+11.439
9
7
Joan MIR
Suzuki
+11.625
10
6
Pol ESPARGARO
Honda
+14.769
11
5
Alex RINS
Suzuki
+16.803
12
4
Jorge MARTIN
Ducati
+16.915
13
3
Takaaki NAKAGAMI
Honda
+19.217
14
2
Valentino ROSSI
Yamaha
+22.300
15
1
Luca MARINI
Ducati
+23.615
16
Enea BASTIANINI
Ducati
+23.738
17
Iker LECUONA
KTM
+23.946
18
Franco MORBIDELLI
Yamaha
+24.414
19
Maverick VIÑALES
Yamaha
+24.715
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
25 Laps
Danilo PETRUCCI
KTM
26 Laps
Alex MARQUEZ
Honda
26 Laps
Kết quả Warm-up: Fabio Quartararo nhanh nhất
Stt
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’21.341
2
Pol ESPARGARO
Honda
1’21.404
0.063 / 0.063
3
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’21.420
0.079 / 0.016
4
Joan MIR
Suzuki
1’21.522
0.181 / 0.102
5
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’21.648
0.307 / 0.126
6
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’21.736
0.395 / 0.088
7
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’21.761
0.420 / 0.025
8
Marc MARQUEZ
Honda
1’21.859
0.518 / 0.098
9
Jorge MARTIN
Ducati
1’21.870
0.529 / 0.011
10
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’21.874
0.533 / 0.004
11
Valentino ROSSI
Yamaha
1’21.880
0.539 / 0.006
12
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’21.952
0.611 / 0.072
13
Alex RINS
Suzuki
1’21.981
0.640 / 0.029
14
Luca MARINI
Ducati
1’22.158
0.817 / 0.177
15
Danilo PETRUCCI
KTM
1’22.212
0.871 / 0.054
16
Johann ZARCO
Ducati
1’22.296
0.955 / 0.084
17
Enea BASTIANINI
Ducati
1’22.337
0.996 / 0.041
18
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’22.342
1.001 / 0.005
19
Brad BINDER
KTM
1’22.367
1.026 / 0.025
20
Jack MILLER
Ducati
1’22.404
1.063 / 0.037
21
Alex MARQUEZ
Honda
1’22.536
1.195 / 0.132
22
Iker LECUONA
KTM
1’22.855
1.514 / 0.319
Kết quả Q2: Johann Zarco giành pole xong rồi đo đường
Johann Zarco đã cắt mạch pole liên tiếp của Fabio Quartararo trong mùa giải 2021, đồng thời cắt luôn mạch pole liên tiếp của Marc Marquez ở Sachsenring nhưng phải trả giá bằng một cú ngã khá mạnh ngay sau đó.
Fabio Quartararo P2, Aleix Espargararo xuất sắc giành được vị trí thứ 3. Còn Marc Marquez sẽ phải bảo vệ mạch chiến thắng Sachsenring của mình từ vị trí xuất phát thứ 5 lạ lẫm.
Stt
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Johann ZARCO
Ducati
1’20.236
2
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’20.247
0.011 / 0.011
3
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’20.447
0.211 / 0.200
4
Jack MILLER
Ducati
1’20.508
0.272 / 0.061
5
Marc MARQUEZ
Honda
1’20.567
0.331 / 0.059
6
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’20.589
0.353 / 0.022
7
Jorge MARTIN
Ducati
1’20.617
0.381 / 0.028
8
Pol ESPARGARO
Honda
1’20.659
0.423 / 0.042
9
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’20.810
0.574 / 0.151
10
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’20.811
0.575 / 0.001
11
Alex RINS
Suzuki
1’20.949
0.713 / 0.138
12
Alex MARQUEZ
Honda
1’21.135
0.899 / 0.186
Kết quả Q1: Alex Rins đi tiếp, Maverick Vinales chìm nghỉm
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Alex RINS
Suzuki
1’20.644
2
Pol ESPARGARO
Honda
1’20.700
0.056 / 0.056
3
Brad BINDER
KTM
1’20.736
0.092 / 0.036
4
Luca MARINI
Ducati
1’20.864
0.220 / 0.128
5
Enea BASTIANINI
Ducati
1’20.953
0.309 / 0.089
6
Valentino ROSSI
Yamaha
1’20.972
0.328 / 0.019
7
Joan MIR
Suzuki
1’21.014
0.370 / 0.042
8
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’21.091
0.447 / 0.077
9
Danilo PETRUCCI
KTM
1’21.137
0.493 / 0.046
10
Iker LECUONA
KTM
1’21.154
0.510 / 0.017
11
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’21.165
0.521 / 0.011
12
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’21.411
0.767 / 0.246
Kết quả FP4: Johann Zarco nhanh nhất
Stt
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Johann ZARCO
Ducati
1’21.397
2
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’21.480
0.083 / 0.083
3
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’21.554
0.157 / 0.074
4
Jack MILLER
Ducati
1’21.558
0.161 / 0.004
5
Marc MARQUEZ
Honda
1’21.661
0.264 / 0.103
6
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’21.686
0.289 / 0.025
7
Alex MARQUEZ
Honda
1’21.767
0.370 / 0.081
8
Pol ESPARGARO
Honda
1’21.912
0.515 / 0.145
9
Joan MIR
Suzuki
1’21.924
0.527 / 0.012
10
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’22.047
0.650 / 0.123
11
Brad BINDER
KTM
1’22.070
0.673 / 0.023
12
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’22.073
0.676 / 0.003
13
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’22.185
0.788 / 0.112
14
Valentino ROSSI
Yamaha
1’22.352
0.955 / 0.167
15
Alex RINS
Suzuki
1’22.401
1.004 / 0.049
16
Iker LECUONA
KTM
1’22.407
1.010 / 0.006
17
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’22.436
1.039 / 0.029
18
Jorge MARTIN
Ducati
1’22.455
1.058 / 0.019
19
Enea BASTIANINI
Ducati
1’22.506
1.109 / 0.051
20
Danilo PETRUCCI
KTM
1’22.523
1.126 / 0.017
21
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’22.617
1.220 / 0.094
22
Luca MARINI
Ducati
1’22.736
1.339 / 0.119
Kết quả FP3: Fabio Quartararo nhanh nhất, Marc Marquez kịp vào thẳng Q2
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’20.348
2
Jack MILLER
Ducati
1’20.404
0.056 / 0.056
3
Johann ZARCO
Ducati
1’20.433
0.085 / 0.029
4
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’20.451
0.103 / 0.018
5
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’20.451
0.103
6
Jorge MARTIN
Ducati
1’20.501
0.153 / 0.050
7
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’20.560
0.212 / 0.059
8
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’20.564
0.216 / 0.004
9
Marc MARQUEZ
Honda
1’20.662
0.314 / 0.098
10
Alex MARQUEZ
Honda
1’20.682
0.334 / 0.020
11
Joan MIR
Suzuki
1’20.707
0.359 / 0.025
12
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’20.749
0.401 / 0.042
13
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’20.887
0.539 / 0.138
14
Alex RINS
Suzuki
1’20.889
0.541 / 0.002
15
Danilo PETRUCCI
KTM
1’20.903
0.555 / 0.014
16
Valentino ROSSI
Yamaha
1’20.961
0.613 / 0.058
17
Luca MARINI
Ducati
1’20.978
0.630 / 0.017
18
Brad BINDER
KTM
1’20.988
0.640 / 0.010
19
Pol ESPARGARO
Honda
1’21.270
0.922 / 0.282
20
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’21.415
1.067 / 0.145
21
Enea BASTIANINI
Ducati
1’21.447
1.099 / 0.032
22
Iker LECUONA
KTM
1’21.669
1.321 / 0.222
Kết quả FP2: Miguel Oliveira nhanh nhất FP2, Marc Marquez tụt sâu
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’20.690
2
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’20.910
0.220 / 0.220
3
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’21.023
0.333 / 0.113
4
Alex RINS
Suzuki
1’21.077
0.387 / 0.054
5
Pol ESPARGARO
Honda
1’21.108
0.418 / 0.031
6
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’21.131
0.441 / 0.023
7
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’21.143
0.453 / 0.012
8
Johann ZARCO
Ducati
1’21.181
0.491 / 0.038
9
Jack MILLER
Ducati
1’21.192
0.502 / 0.011
10
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’21.228
0.538 / 0.036
11
Danilo PETRUCCI
KTM
1’21.282
0.592 / 0.054
12
Marc MARQUEZ
Honda
1’21.291
0.601 / 0.009
13
Alex MARQUEZ
Honda
1’21.293
0.603 / 0.002
14
Jorge MARTIN
Ducati
1’21.398
0.708 / 0.105
15
Brad BINDER
KTM
1’21.426
0.736 / 0.028
16
Joan MIR
Suzuki
1’21.453
0.763 / 0.027
17
Iker LECUONA
KTM
1’21.568
0.878 / 0.115
18
Luca MARINI
Ducati
1’21.595
0.905 / 0.027
19
Enea BASTIANINI
Ducati
1’21.702
1.012 / 0.107
20
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’21.878
1.188 / 0.176
21
Valentino ROSSI
Yamaha
1’21.968
1.278 / 0.090
22
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’22.211
1.521 / 0.243
Kết quả FP1: Marc Marquez nhanh nhất FP1
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Marc MARQUEZ
Honda
1’21.660
2
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’21.828
0.168 / 0.168
3
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’21.936
0.276 / 0.108
4
Pol ESPARGARO
Honda
1’22.010
0.350 / 0.074
5
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’22.040
0.380 / 0.030
6
Jack MILLER
Ducati
1’22.051
0.391 / 0.011
7
Alex RINS
Suzuki
1’22.076
0.416 / 0.025
8
Johann ZARCO
Ducati
1’22.148
0.488 / 0.072
9
Joan MIR
Suzuki
1’22.172
0.512 / 0.024
10
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’22.253
0.593 / 0.081
11
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’22.260
0.600 / 0.007
12
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’22.324
0.664 / 0.064
13
Luca MARINI
Ducati
1’22.364
0.704 / 0.040
14
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’22.381
0.721 / 0.017
15
Enea BASTIANINI
Ducati
1’22.477
0.817 / 0.096
16
Alex MARQUEZ
Honda
1’22.537
0.877 / 0.060
17
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’22.612
0.952 / 0.075
18
Danilo PETRUCCI
KTM
1’22.646
0.986 / 0.034
19
Jorge MARTIN
Ducati
1’22.678
1.018 / 0.032
20
Valentino ROSSI
Yamaha
1’22.691
1.031 / 0.013
21
Iker LECUONA
KTM
1’22.728
1.068 / 0.037
22
Brad BINDER
KTM
1’22.969
1.309 / 0.241
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia
Sản phẩm mới nhất trên Shop Tốc độ
Mũ bảo hiểm AGV Pista GP RR Carbon Speciale là một bản sao hoàn hảo của những mũ bảo hiểm...
Arai Rx-7 Pedrosa 26, mũ bảo hiểm Arai phong cách Dani Pedrosa có giá khoảng 13 triệu đồng....
Góc thông tin