
Có cảm giác rằng việc Maverick Vinales chăm chỉ chia sẻ những bức ảnh hạnh phúc gia đình trên Mạng xã hội chỉ là một cách để anh quên đi những nỗi thất vọng ngày càng lớn ở nơi làm việc.
Hôm qua thì do Marc Marquez đã chiếm hết spotlight nên có thể có người không để ý rằng Vinales-từng chiến thắng chặng đua mở màn- là người về bét. Đúng vậy, về bét ở một cuộc đua mà anh không gặp sự cố nào.
Khi các phóng viên đến hỏi thăm, số 12 lại than thở lý do muôn thuở là ‘khó vượt’:
‘Sau đó tôi đã chạy 15 vòng sau Marini và Bastianini. Tôi không thể vượt qua bọn họ. Tôi luôn rất cố gắng vượt họ ở đoạn đường xuống dốc, nhưng họ có nhiều sức mạnh hơn và có thể phanh trễ hơn.’
‘Nhưng khi tôi đấu với Franco thì tôi lại vượt anh ta khá dễ dàng, ngay ở lần tấn công đầu tiên (dù sau đó vẫn bị Morbidelli vượt lại).’
‘Do đó bây giờ tôi cảm thấy vượt những tay đua Yamaha khác còn dễ hơn vượt Ducati.’
Tay đua này mất tinh thần chiến đấu đến mức phải tự biến cuộc đua quan trọng thành một buổi thử xe, để tìm cảm giác thoải mái khi được chạy một mình:
‘Sau đó khi cố tấn công họ (Ducati) trong khoảng 10 vòng. Tôi tự nhủ rằng OK MÌNH SẼ CHẬM LẠI MỘT CHÚT. ĐỂ CÓ THÊM MỘT CHÚT KHÍ SẠCH VÀ THU THẬP DỮ LIỆU. ĐỂ XEM CHIẾC XE KHI CHẠY TỰ DO SẼ NHƯ THẾ NÀO.’
‘Ở cuối cuộc đua tôi có thể chạy ở mức 1m22s. Đó là tốc độ không quá tệ. Trong khi nếu phải chạy sau Ducati thì tốc độ của tôi chỉ là 1m23.5s. Rõ ràng có khác biệt, nhưng tôi không biết tại sao.’
Vinales tỏ ra chán chường khi được hỏi về chặng đua tiếp theo ở Assen. Anh nói mình có thể phải tiếp tục làm công việc ‘thử xe’ buồn bã này:
‘Tôi nghĩ ở Assen thì tôi cũng sẽ làm giống như những gì đã làm ở đây. Đó là cố gắng đua, cố gắng thu thập thêm dữ liệu. Khá là đáng buồn vì có vẻ như công việc của tôi bây giờ là thu thập dữ liệu đua xe. Nhưng tình trạng của tôi bây giờ là như vậy. Tôi không thể làm gì hơn. Rất xin lỗi.’
Nguồn: Motorsport
MotoGP Đức 2021: Chiến thắng ấn tượng-Marc Marquez bảo vệ vững chắc thành trì Sachsenring
Cập nhật kết quả chặng đua MotoGP Đức 2021 ở trường đua Sachsenring:
Kết quả đua chính: Marc Marquez ‘bất ngờ’ giành chiến thắng, bảo vệ thành công lãnh địa Sachsenring
Sau pha xuất phát Marc Marquez vượt lên P2. Mất thêm vài vòng để anh vượt Aleix Espargaro để vượt lên dẫn đầu. Ở nửa cuối cuộc đua, Marquez duy trì được khoảng cách tương đối an toàn với Miguel Oliveira để giành chiến thắng đầu tiên sau 2 năm, chiến thắng đầu tiên trong năm 2021 và là chiến thắng thứ 11 ở Sachsenring.
Miguel Oliveira tiếp tục có một cuộc đua xuất sắc nữa, đánh bại trực tiếp Fabio Quartararo và Johann Zarco để cán đích thứ 2.
Như thường lệ thì Quartararo luôn vất vả ở những vòng đầu và để tụt khá sâu, chỉ khác là lần này do Marquez và Oliveira quá vượt trội nên tay đua người Pháp chỉ có thể vượt lên P3.
Trong khi đó Pole-man Johann Zarco càng đua càng đuối. Ngược lại thì Francesco Bagnaia, ở vòng 1 để bị tụt xuống tận P15, cuối cùng vẫn vượt được Zarco và Jack Miller để trở thành tay đua Ducati có thứ hạng cao nhất.
Stt.
|
Điểm
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
1
|
25
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
41’07.243
|
2
|
20
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
+1.610
|
3
|
16
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
+6.772
|
4
|
13
|
Brad BINDER
|
KTM
|
+7.922
|
5
|
11
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
+8.591
|
6
|
10
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
+9.086
|
7
|
9
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
+9.371
|
8
|
8
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
+11.439
|
9
|
7
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
+11.625
|
10
|
6
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
+14.769
|
11
|
5
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
+16.803
|
12
|
4
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
+16.915
|
13
|
3
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
+19.217
|
14
|
2
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
+22.300
|
15
|
1
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
+23.615
|
16
|
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
+23.738
|
17
|
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
+23.946
|
18
|
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
+24.414
|
19
|
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
+24.715
|
|
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
25 Laps
|
|
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
26 Laps
|
|
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
26 Laps
|
Kết quả Warm-up: Fabio Quartararo nhanh nhất
Stt
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
1’21.341
|
|
2
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’21.404
|
0.063 / 0.063
|
3
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
1’21.420
|
0.079 / 0.016
|
4
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
1’21.522
|
0.181 / 0.102
|
5
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
1’21.648
|
0.307 / 0.126
|
6
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
1’21.736
|
0.395 / 0.088
|
7
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
1’21.761
|
0.420 / 0.025
|
8
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.859
|
0.518 / 0.098
|
9
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
1’21.870
|
0.529 / 0.011
|
10
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
1’21.874
|
0.533 / 0.004
|
11
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
1’21.880
|
0.539 / 0.006
|
12
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
1’21.952
|
0.611 / 0.072
|
13
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’21.981
|
0.640 / 0.029
|
14
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
1’22.158
|
0.817 / 0.177
|
15
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
1’22.212
|
0.871 / 0.054
|
16
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
1’22.296
|
0.955 / 0.084
|
17
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
1’22.337
|
0.996 / 0.041
|
18
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
1’22.342
|
1.001 / 0.005
|
19
|
Brad BINDER
|
KTM
|
1’22.367
|
1.026 / 0.025
|
20
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
1’22.404
|
1.063 / 0.037
|
21
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
1’22.536
|
1.195 / 0.132
|
22
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
1’22.855
|
1.514 / 0.319
|
Kết quả Q2: Johann Zarco giành pole xong rồi đo đường
Johann Zarco đã cắt mạch pole liên tiếp của Fabio Quartararo trong mùa giải 2021, đồng thời cắt luôn mạch pole liên tiếp của Marc Marquez ở Sachsenring nhưng phải trả giá bằng một cú ngã khá mạnh ngay sau đó.
Fabio Quartararo P2, Aleix Espargararo xuất sắc giành được vị trí thứ 3. Còn Marc Marquez sẽ phải bảo vệ mạch chiến thắng Sachsenring của mình từ vị trí xuất phát thứ 5 lạ lẫm.
Stt
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
1’20.236
|
|
2
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
1’20.247
|
0.011 / 0.011
|
3
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
1’20.447
|
0.211 / 0.200
|
4
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
1’20.508
|
0.272 / 0.061
|
5
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
1’20.567
|
0.331 / 0.059
|
6
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
1’20.589
|
0.353 / 0.022
|
7
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
1’20.617
|
0.381 / 0.028
|
8
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’20.659
|
0.423 / 0.042
|
9
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
1’20.810
|
0.574 / 0.151
|
10
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
1’20.811
|
0.575 / 0.001
|
11
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’20.949
|
0.713 / 0.138
|
12
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.135
|
0.899 / 0.186
|
Kết quả Q1: Alex Rins đi tiếp, Maverick Vinales chìm nghỉm
Stt.
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’20.644
|
|
2
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’20.700
|
0.056 / 0.056
|
3
|
Brad BINDER
|
KTM
|
1’20.736
|
0.092 / 0.036
|
4
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
1’20.864
|
0.220 / 0.128
|
5
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
1’20.953
|
0.309 / 0.089
|
6
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
1’20.972
|
0.328 / 0.019
|
7
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
1’21.014
|
0.370 / 0.042
|
8
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
1’21.091
|
0.447 / 0.077
|
9
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
1’21.137
|
0.493 / 0.046
|
10
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
1’21.154
|
0.510 / 0.017
|
11
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
1’21.165
|
0.521 / 0.011
|
12
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
1’21.411
|
0.767 / 0.246
|
Kết quả FP4: Johann Zarco nhanh nhất
Stt
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
1’21.397
|
|
2
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
1’21.480
|
0.083 / 0.083
|
3
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
1’21.554
|
0.157 / 0.074
|
4
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
1’21.558
|
0.161 / 0.004
|
5
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.661
|
0.264 / 0.103
|
6
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
1’21.686
|
0.289 / 0.025
|
7
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.767
|
0.370 / 0.081
|
8
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’21.912
|
0.515 / 0.145
|
9
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
1’21.924
|
0.527 / 0.012
|
10
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
1’22.047
|
0.650 / 0.123
|
11
|
Brad BINDER
|
KTM
|
1’22.070
|
0.673 / 0.023
|
12
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
1’22.073
|
0.676 / 0.003
|
13
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
1’22.185
|
0.788 / 0.112
|
14
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
1’22.352
|
0.955 / 0.167
|
15
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’22.401
|
1.004 / 0.049
|
16
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
1’22.407
|
1.010 / 0.006
|
17
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
1’22.436
|
1.039 / 0.029
|
18
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
1’22.455
|
1.058 / 0.019
|
19
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
1’22.506
|
1.109 / 0.051
|
20
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
1’22.523
|
1.126 / 0.017
|
21
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
1’22.617
|
1.220 / 0.094
|
22
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
1’22.736
|
1.339 / 0.119
|
Kết quả FP3: Fabio Quartararo nhanh nhất, Marc Marquez kịp vào thẳng Q2
Stt.
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
1’20.348
|
|
2
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
1’20.404
|
0.056 / 0.056
|
3
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
1’20.433
|
0.085 / 0.029
|
4
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
1’20.451
|
0.103 / 0.018
|
5
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
1’20.451
|
0.103
|
6
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
1’20.501
|
0.153 / 0.050
|
7
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
1’20.560
|
0.212 / 0.059
|
8
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
1’20.564
|
0.216 / 0.004
|
9
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
1’20.662
|
0.314 / 0.098
|
10
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
1’20.682
|
0.334 / 0.020
|
11
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
1’20.707
|
0.359 / 0.025
|
12
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
1’20.749
|
0.401 / 0.042
|
13
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
1’20.887
|
0.539 / 0.138
|
14
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’20.889
|
0.541 / 0.002
|
15
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
1’20.903
|
0.555 / 0.014
|
16
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
1’20.961
|
0.613 / 0.058
|
17
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
1’20.978
|
0.630 / 0.017
|
18
|
Brad BINDER
|
KTM
|
1’20.988
|
0.640 / 0.010
|
19
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’21.270
|
0.922 / 0.282
|
20
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
1’21.415
|
1.067 / 0.145
|
21
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
1’21.447
|
1.099 / 0.032
|
22
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
1’21.669
|
1.321 / 0.222
|
Kết quả FP2: Miguel Oliveira nhanh nhất FP2, Marc Marquez tụt sâu
Stt.
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
1’20.690
|
|
2
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
1’20.910
|
0.220 / 0.220
|
3
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
1’21.023
|
0.333 / 0.113
|
4
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’21.077
|
0.387 / 0.054
|
5
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’21.108
|
0.418 / 0.031
|
6
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
1’21.131
|
0.441 / 0.023
|
7
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
1’21.143
|
0.453 / 0.012
|
8
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
1’21.181
|
0.491 / 0.038
|
9
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
1’21.192
|
0.502 / 0.011
|
10
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
1’21.228
|
0.538 / 0.036
|
11
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
1’21.282
|
0.592 / 0.054
|
12
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.291
|
0.601 / 0.009
|
13
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.293
|
0.603 / 0.002
|
14
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
1’21.398
|
0.708 / 0.105
|
15
|
Brad BINDER
|
KTM
|
1’21.426
|
0.736 / 0.028
|
16
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
1’21.453
|
0.763 / 0.027
|
17
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
1’21.568
|
0.878 / 0.115
|
18
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
1’21.595
|
0.905 / 0.027
|
19
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
1’21.702
|
1.012 / 0.107
|
20
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
1’21.878
|
1.188 / 0.176
|
21
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
1’21.968
|
1.278 / 0.090
|
22
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
1’22.211
|
1.521 / 0.243
|
Kết quả FP1: Marc Marquez nhanh nhất FP1
Stt.
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.660
|
|
2
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
1’21.828
|
0.168 / 0.168
|
3
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
1’21.936
|
0.276 / 0.108
|
4
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’22.010
|
0.350 / 0.074
|
5
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
1’22.040
|
0.380 / 0.030
|
6
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
1’22.051
|
0.391 / 0.011
|
7
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’22.076
|
0.416 / 0.025
|
8
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
1’22.148
|
0.488 / 0.072
|
9
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
1’22.172
|
0.512 / 0.024
|
10
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
1’22.253
|
0.593 / 0.081
|
11
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
1’22.260
|
0.600 / 0.007
|
12
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
1’22.324
|
0.664 / 0.064
|
13
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
1’22.364
|
0.704 / 0.040
|
14
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
1’22.381
|
0.721 / 0.017
|
15
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
1’22.477
|
0.817 / 0.096
|
16
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
1’22.537
|
0.877 / 0.060
|
17
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
1’22.612
|
0.952 / 0.075
|
18
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
1’22.646
|
0.986 / 0.034
|
19
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
1’22.678
|
1.018 / 0.032
|
20
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
1’22.691
|
1.031 / 0.013
|
21
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
1’22.728
|
1.068 / 0.037
|
22
|
Brad BINDER
|
KTM
|
1’22.969
|
1.309 / 0.241
|
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia