Bộ đôi Ducati đã đánh úp Marc Marquez ở vòng chạy phân hạng cuối cùng để giành 2 vị trí xuất phát đầu tiên.
Cột mốc mang số 93 ở góc cua số 10 mới được khánh thành đã không mang lại may mắn cho chủ nhân của nó trong ngày hôm nay.
Marc Marquez đã giữ được vị trí pole từ vòng chạy đầu tiên cho đến lúc đồng hồ Q2 không còn thời gian để đếm ngược nhưng rốt cuộc cũng bị Andrea Dovizioso và Jorge Lorenzo lần lượt đẩy xuống vị trí thứ 3.
Song có lẽ chúng ta nên bắt đầu từ vòng loại Q1, nơi mà cả bốn chiến binh của Yamaha góp mặt đầy đủ.
Có thể Hafizh Syahrin quá quen với Q1 nên sẽ hài lòng với vị trí thứ 9, thì ngược lại, Valentino Rossi và các fan hâm mộ của anh hẳn đang cảm thấy thất vọng tràn trề vì chỉ xếp trên được tay đua vô danh Malaysia một bậc (P18 chung cuộc).
Còn Johann Zarco cũng chỉ tô đỏ được 3/4 vòng đua cuối cùng rồi bị đứt hơi ở sector cuối, ngậm ngùi nhường vé vào Q2 cho hai kẻ khác.
May cho Yamaha, trong hai người đó có Maverick Vinales , người đã giúp cho đội này gỡ gạc chút danh dự. Nhưng thành tích nhanh nhất Q1-1m47.823s -là tất cả những gì mà số 25 làm được. Ở Q2 anh cũng chỉ nhanh hơn bại tướng ở Q1-Takaaki Nakagami.
Bây giờ chúng ta quay lại với những diễn biến chính của vòng đua phân hạng thứ hai.
Marquez nhanh chóng thiết lập chuẩn cho các tay đua khác ngay từ vòng chạy đầu tiên 1m46.974, rồi lại rút nó xuống 1m46.960. Không ai vượt qua được 2 mốc thời gian này cho đến khi vào pit thay lốp. Việc ‘con kiến xứ Cervera’ là rider duy nhất có thành tích ít hơn 1m47s có lẽ đã khiến cho nhiều người nghĩ pole sẽ khó lòng thoát khỏi tay số 93.
Suy nghĩ này càng được củng cố khi gần như tất cả tay đua đều hỏng vòng chạy đầu tiên của lượt chạy thứ hai. Có lẽ họ muốn mài lốp trước khi bước vào vòng đua quyết định.
Ở giai đoạn này, Dovizioso là nhân vật thoải mái nhất. Số 04 không bị ai cản đường đã mau chóng kéo thời gian xuống 1m46.895s, để từ P4 tạm thời vọt lên ngôi đầu bảng.
Không lâu sau đó, Jorge Lorenzo cũng cán vạch đích với kết quả chỉ nhanh hơn đồng đội 0.014 giây, qua đó lần thứ 2 giành pole ở Aragon. Lần trước là vào năm 2012, có điều Lorenzo chỉ về thứ 2 trong ngày đua chính.
Trường hợp của Marquez, có thể nói là khá đáng tiếc vì vướng phải một chiếc xe chậm hơn, do đó không thể tối đa hóa kết quả của mình, đành chấp nhận bị đẩy xuống thứ 3.
Nói chung buổi đua phân hạng diễn ra khá suôn sẻ. Chỉ có một cú ngã xe của Cal Crutchlow ở cuối Q2.
Riêng rookie Jordi Torres xếp cuối Q1 là điều không có ai ngạc nhiên, tuy nhiên thành tích của anh này cũng không đến nỗi nào, chỉ chậm hơn chưa tới một giây so với người xếp trước là Xavier Simeon.
Kết quả Q2
TT. | Tay đua | Đội đua | Km/h | Kết quả | Khoảng cách |
1 | Jorge LORENZO | Ducati Team | 335.4 | 1’46.881 | |
2 | Andrea DOVIZIOSO | Ducati Team | 339.6 | 1’46.895 | 0.014 / 0.014 |
3 | Marc MARQUEZ | Repsol Honda Team | 338.4 | 1’46.960 | 0.079 / 0.065 |
4 | Cal CRUTCHLOW | LCR Honda CASTROL | 336.0 | 1’47.146 | 0.265 / 0.186 |
5 | Andrea IANNONE | Team SUZUKI ECSTAR | 336.9 | 1’47.169 | 0.288 / 0.023 |
6 | Dani PEDROSA | Repsol Honda Team | 344.1 | 1’47.224 | 0.343 / 0.055 |
7 | Danilo PETRUCCI | Alma Pramac Racing | 334.0 | 1’47.351 | 0.470 / 0.127 |
8 | Alvaro BAUTISTA | Angel Nieto Team | 337.7 | 1’47.678 | 0.797 / 0.327 |
9 | Alex RINS | Team SUZUKI ECSTAR | 330.3 | 1’47.737 | 0.856 / 0.059 |
10 | Jack MILLER | Alma Pramac Racing | 331.6 | 1’47.792 | 0.911 / 0.055 |
11 | Maverick VIÑALES | Movistar Yamaha MotoGP | 336.2 | 1’47.810 | 0.929 / 0.018 |
12 | Takaaki NAKAGAMI | LCR Honda IDEMITSU | 327.0 | 1’48.284 | 1.403 / 0.474 |
Kết quả Q1
TT. | Tay đua | Đội đua | Km/h | Kết quả | Khoảng cách |
1 | Maverick VIÑALES | Movistar Yamaha MotoGP | 332.7 | 1’47.823 | |
2 | Takaaki NAKAGAMI | LCR Honda IDEMITSU | 327.3 | 1’47.946 | 0.123 / 0.123 |
3 | Franco MORBIDELLI | EG 0,0 Marc VDS | 328.2 | 1’48.009 | 0.186 / 0.063 |
4 | Johann ZARCO | Monster Yamaha Tech 3 | 328.5 | 1’48.052 | 0.229 / 0.043 |
5 | Aleix ESPARGARO | Aprilia Racing Team Gresini | 327.2 | 1’48.181 | 0.358 / 0.129 |
6 | Bradley SMITH | Red Bull KTM Factory Racing | 330.9 | 1’48.216 | 0.393 / 0.035 |
7 | Karel ABRAHAM | Angel Nieto Team | 333.5 | 1’48.398 | 0.575 / 0.182 |
8 | Valentino ROSSI | Movistar Yamaha MotoGP | 332.4 | 1’48.627 | 0.804 / 0.229 |
9 | Hafizh SYAHRIN | Monster Yamaha Tech 3 | 334.1 | 1’48.975 | 1.152 / 0.348 |
10 | Thomas LUTHI | EG 0,0 Marc VDS | 326.9 | 1’48.988 | 1.165 / 0.013 |
11 | Scott REDDING | Aprilia Racing Team Gresini | 325.2 | 1’49.303 | 1.480 / 0.315 |
12 | Xavier SIMEON | Reale Avintia Racing | 323.6 | 1’49.699 | 1.876 / 0.396 |
13 | Jordi TORRES | Reale Avintia Racing | 335.2 | 1’50.336 | 2.513 / 0.637 |
#tonghop