Buổi đua phân hạng GP San Marino diễn ra ít kịch tính hơn các chặng đua trước do sự vượt trội của Jorge Lorenzo.
Số 99 đứng đầu bảng ngay sau vòng chạy đầu tiên ở Q2 của mình. 1m31.763 đủ để phá kỷ lục 1m31.868 do chính anh lập được hồi năm 2016.
Hơn 10 phút sau đó, tất cả các tay đua khác đều bất lực trước ‘đỉnh núi’ này. Và như để thị uy sức mạnh, ở những phút cuối cùng, Lorenzo ‘khuyến mãi’ cho khán giả một vòng chạy tuyệt vời nữa để xác lập kỷ lục mới 1m31.629s.
Tuy nhiên có một thống kê không thoải mái lắm cho Lorenzo. Đó là ở thể thức MotoGP, anh từng 3 lần chiến thắng ở San Marino (2011, 2012, 2013) mà không cần pole. Nhưng ba năm sau 2014, 2015, 2016 khi mà có vị trí xuất phát đầu tiên thì anh lại không thể chiến thắng.
Xếp thứ hai cũng là một chiếc Ducati nhưng không phải Andrea Dovizioso mà là Jack Miller. Tay đua người Úc cùng với Maverick Vinales (P3) đều vươn lên ở những phút cuối. Cùng với Lorenzo thì bộ ba này là những người có kết quả dưới 1m32s.
Phần lới thời gian trước đó vị trí P2 thuộc về Marc Marquez. Anh là người chạy đầu tiên ở Q3 (1m32.016). Tuy nhiên đến giữa phiên chạy thì tay đua đang cố gắng bảo vệ danh hiệu lại bị ngã ở Turn-15.
Dù đã cố gắng chạy về pitlane để có thể tham gia phần còn lại của cuộc đua song MM93 không thể cải thiện được kết quả. Không chỉ có Miller và Vinales; anh còn bị Andrea Dovizioso (P4) vượt qua.
Xếp ngay sau Marquez là Cal Crutchlow (P6), người cũng bị ngã xe ở vòng chạy cuối cùng.
Valentino Rossi (P7), Danilo Petrucci (P8), Johann Zarco (P9) và Alex Rins (P10) là những người được vào thẳng Q2.
Hai vị trí cuối cùng thuộc về hai tay đua phải đua Q1 là Dani Pedrosa (P11) và Franco Morbidelli (P12). Đáng chú ý là Morbidelli không được tính thời gian do bị các trọng tài liên tục bắt lỗi cắt cua.
Cuối cùng, tay đua ‘nghiệp dư’ được Avintia chọn để thay Tito Rabat là Christophe Ponsson xếp chót Q1 là điều không ngạc nhiên. Khoảng cách giữa anh và tay đua xếp trên lên tới hơn 3 giây. Với kết quả này, chúng ta có thể được xem cảnh tay đua này bị bắt vòng trong cuộc đua ngày mai.
Kết quả Q2:
Stt. | Tay đua | Đội đua | Km/h | Thành tích | K/C. |
1 | Jorge LORENZO | Ducati Team | 291.8 | 1’31.629 | |
2 | Jack MILLER | Alma Pramac Racing | 289.3 | 1’31.916 | 0.287 / 0.287 |
3 | Maverick VIÑALES | Movistar Yamaha MotoGP | 291.8 | 1’31.950 | 0.321 / 0.034 |
4 | Andrea DOVIZIOSO | Ducati Team | 292.9 | 1’32.003 | 0.374 / 0.053 |
5 | Marc MARQUEZ | Repsol Honda Team | 290.0 | 1’32.016 | 0.387 / 0.013 |
6 | Cal CRUTCHLOW | LCR Honda CASTROL | 292.6 | 1’32.025 | 0.396 / 0.009 |
7 | Valentino ROSSI | Movistar Yamaha MotoGP | 290.3 | 1’32.028 | 0.399 / 0.003 |
8 | Danilo PETRUCCI | Alma Pramac Racing | 293.2 | 1’32.136 | 0.507 / 0.108 |
9 | Johann ZARCO | Monster Yamaha Tech 3 | 289.3 | 1’32.250 | 0.621 / 0.114 |
10 | Alex RINS | Team SUZUKI ECSTAR | 289.4 | 1’32.338 | 0.709 / 0.088 |
11 | Dani PEDROSA | Repsol Honda Team | 293.3 | 1’32.369 | 0.740 / 0.031 |
Franco MORBIDELLI | EG 0,0 Marc VDS |
Kết quả Q1:
Stt. | Tay đua | Đội đua | Km/h | Thành tích | K/C. |
1 | Dani PEDROSA | Repsol Honda Team | 292.6 | 1’32.389 | |
2 | Franco MORBIDELLI | EG 0,0 Marc VDS | 288.2 | 1’32.454 | 0.065 / 0.065 |
3 | Andrea IANNONE | Team SUZUKI ECSTAR | 288.0 | 1’32.566 | 0.177 / 0.112 |
4 | Michele PIRRO | Ducati Team | 291.8 | 1’32.624 | 0.235 / 0.058 |
5 | Alvaro BAUTISTA | Angel Nieto Team | 290.4 | 1’32.792 | 0.403 / 0.168 |
6 | Aleix ESPARGARO | Aprilia Racing Team Gresini | 289.0 | 1’33.084 | 0.695 / 0.292 |
7 | Bradley SMITH | Red Bull KTM Factory Racing | 286.2 | 1’33.085 | 0.696 / 0.001 |
8 | Stefan BRADL | HRC Honda Team | 290.7 | 1’33.361 | 0.972 / 0.276 |
9 | Takaaki NAKAGAMI | LCR Honda IDEMITSU | 284.2 | 1’33.437 | 1.048 / 0.076 |
10 | Pol ESPARGARO | Red Bull KTM Factory Racing | 291.4 | 1’33.502 | 1.113 / 0.065 |
11 | Scott REDDING | Aprilia Racing Team Gresini | 284.9 | 1’33.572 | 1.183 / 0.070 |
12 | Xavier SIMEON | Reale Avintia Racing | 285.8 | 1’33.705 | 1.316 / 0.133 |
13 | Thomas LUTHI | EG 0,0 Marc VDS | 285.3 | 1’33.755 | 1.366 / 0.050 |
14 | Karel ABRAHAM | Angel Nieto Team | 290.1 | 1’33.812 | 1.423 / 0.057 |
15 | Hafizh SYAHRIN | Monster Yamaha Tech 3 | 288.0 | 1’34.080 | 1.691 / 0.268 |
16 | Christophe PONSSON | Reale Avintia Racing | 283.6 | 1’37.180 | 4.791 / 3.100 |
#tonghop