
Nếu như việc-Valentino Rossi đua ngày càng vất vả đã trở thành một thói quen, Joan Mir thì dù sao vẫn cán đích trong top-10 và leo lên P2 BXH tổng, Marc Marquez sớm bị ngã xe-thì Francesco Bagnaia chính là tay đua gây ra nhiều nỗi thất vọng nhất ở chặng đua GP Anh 2021 vừa qua.
Không ai có thể tưởng tượng một người có thể tranh chấp vị trí dẫn đầu ở những vòng đầu như Bagnaia lại chỉ có thể cán đích ở vị trí thứ 14. Và giống như Mir, Bagnaia nói anh không hiểu tại sao, song dự đoán là do lốp xe:
‘Bây giờ tôi chỉ biết rằng hôm nay chúng tôi đã có cái gì đó hoạt động không hiệu quả. Cho dù tôi chưa biết điều gì đã xảy ra. Nói thật ở những phiên chạy trước thì tôi có thể chạy nhanh hơn (khi đua chính) tới 3 giây một vòng.’
‘Đôi khi bạn đua tốt trong tất cả phiên chạy nhưng chỉ cần gặp một trục trặc nào đó khi đua chính là cuộc đua sẽ tan tành.’
‘Chúng tôi cần phải phân tích dữ liệu và nói chuyện với Michelin. Ở trình độ đỉnh cao như MotoGP thì để có kết quả tốt thì mọi bộ phận của chiếc xe đều phải hoạt động hoàn hảo nhất.’
Kết quả tệ hại này đã khiến cho Bagnaia rơi xuống vị trí thứ 4, kém Quartararo 70 điểm. Tay đua của Ducati cố lên giây cót tinh thần:
‘Tất nhiên là bây giờ Fabio vẫn chưa đoạt được danh hiệu. Nhưng cậu ấy đã tạo ra được khoảng cách rất lớn. Chúng tôi chưa hoàn toàn hết hi vọng nhưng quả thật cậu ấy đang là tay đua mạnh nhất và không phạm sai lầm nào.’
‘Nhưng bây giờ thì nhiệm vụ của chúng tôi là phải giữ tinh thần phấn chấn và cố gắng thu hẹp khoảng cách với cậu ấy, cho dù điều đó là rất khó khăn.’
Nguồn: Crash
MotoGP 2021 chặng 12-Fabio Quartararo chiến thắng, Francesco Bagnaia thảm bại
Cập nhật kết quả chặng đua MotoGP Anh-chặng 12 của mùa giải MotoGP 2021, diễn ra ở trường đua Silverstone:
Kết quả đua chính: Fabio Quartararo chiến thắng
Pol Espargaro là người dẫn đầu trong khoảng 5 vòng đua đầu tiên. Theo sát là người anh trai Aleix Espargaro. Sau đó thì cả hai anh em đều phải ‘quy hàng’ trước sức mạnh của Fabio Quartararo (chiến thắng) và Alex Rins (về nhì).
Nửa sau cuộc đua, chỉ còn Aleix Espargaro trụ lại cuộc chiến podium với Jack Miller và tay lái của đội Aprilia đã bảo vệ thành công vị trí thứ 3.
Trong khi đó 2 tay đua đang cạnh tranh danh hiệu với Fabio Quartararo là Francesco Bagnaia và Joan Mir lại có một cuộc đua thảm hại, từ nhóm đầu dần rơi xuống phía sau. Cùng cảnh ngộ là Valentino Rosssi.
Còn Marc Marquez và Jorge Martin đã va chạm với nhau, cùng bỏ cuộc ngay ở vòng đua đầu tiên.
Stt |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
1 |
Fabio Quartararo |
Yamaha |
Win |
2 |
Alex Rins |
Suzuki |
2.663 |
3 |
Aleix Espargaro |
Aprilia |
4.105 |
4 |
Jack Miller |
Ducati |
4.254 |
5 |
Pol Espargaro |
Honda |
8.462 |
6 |
Brad Binder |
KTM |
12.189 |
7 |
Iker Lecuona |
KTM |
13.560 |
8 |
Alex Marquez |
Honda |
14.044 |
9 |
Joan Mir |
Suzuki |
16.226 |
10 |
Danilo Petrucci |
KTM |
16.287 |
11 |
Johann Zarco |
Ducati |
16.339 |
12 |
Enea Bastianini |
Ducati |
17.696 |
13 |
Takaaki Nakagami |
Honda |
18.285 |
14 |
Francesco Bagnaia |
Ducati |
20.913 |
15 |
Luca Marini |
Ducati |
21.018 |
16 |
Miguel Oliveira |
KTM |
22.022 |
17 |
Cal Crutchlow |
Yamaha |
23.232 |
18 |
Valentino Rossi |
Yamaha |
29.758 |
19 |
Jake Dixon |
Yamaha |
50.845 |
|
Jorge Martin |
Ducati |
|
|
Marc Marquez |
Honda |
|
Kết quả Warm-up: Aleix Espargaro nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Thời gian |
Kh/cách |
1 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
333.3 |
2’00.325 |
|
2 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
327.2 |
2’00.351 |
0.026 / 0.026 |
3 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
334.3 |
2’00.460 |
0.135 / 0.109 |
4 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
333.3 |
2’00.554 |
0.229 / 0.094 |
5 |
Iker LECUONA |
KTM |
325.3 |
2’00.584 |
0.259 / 0.030 |
6 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
329.2 |
2’00.612 |
0.287 / 0.028 |
7 |
Joan MIR |
Suzuki |
329.2 |
2’00.692 |
0.367 / 0.080 |
8 |
Alex RINS |
Suzuki |
330.2 |
2’00.697 |
0.372 / 0.005 |
9 |
Jack MILLER |
Ducati |
336.4 |
2’00.712 |
0.387 / 0.015 |
10 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
334.3 |
2’00.851 |
0.526 / 0.139 |
11 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
334.3 |
2’01.254 |
0.929 / 0.403 |
12 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
331.2 |
2’01.257 |
0.932 / 0.003 |
13 |
Luca MARINI |
Ducati |
333.3 |
2’01.258 |
0.933 / 0.001 |
14 |
Brad BINDER |
KTM |
331.2 |
2’01.324 |
0.999 / 0.066 |
15 |
Johann ZARCO |
Ducati |
336.4 |
2’01.325 |
1.000 / 0.001 |
16 |
Cal CRUTCHLOW |
Yamaha |
329.2 |
2’01.351 |
1.026 / 0.026 |
17 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
336.4 |
2’01.366 |
1.041 / 0.015 |
18 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
329.2 |
2’01.512 |
1.187 / 0.146 |
19 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
329.2 |
2’01.801 |
1.476 / 0.289 |
20 |
Jake DIXON |
Yamaha |
324.3 |
2’01.947 |
1.622 / 0.146 |
21 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
331.2 |
2’01.995 |
1.670 / 0.048 |
Kết quả Q2: Jorge Martin bị hủy pole-lap, Pol Espargaro giành quyền xuất phát đầu tiên
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Thời gian |
Kh/cách |
1 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
336.4 |
1’58.889 |
|
2 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
337.5 |
1’58.911 |
0.022 / 0.022 |
3 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
332.3 |
1’58.925 |
0.036 / 0.014 |
4 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
338.5 |
1’59.074 |
0.185 / 0.149 |
5 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
335.4 |
1’59.086 |
0.197 / 0.012 |
6 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
334.3 |
1’59.273 |
0.384 / 0.187 |
7 |
Jack MILLER |
Ducati |
337.5 |
1’59.368 |
0.479 / 0.095 |
8 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
332.3 |
1’59.531 |
0.642 / 0.163 |
9 |
Johann ZARCO |
Ducati |
338.5 |
1’59.579 |
0.690 / 0.048 |
10 |
Alex RINS |
Suzuki |
331.2 |
1’59.639 |
0.750 / 0.060 |
11 |
Joan MIR |
Suzuki |
329.2 |
1’59.763 |
0.874 / 0.124 |
12 |
Brad BINDER |
KTM |
332.3 |
1’59.977 |
1.088 / 0.214 |
Kết quả Q1:
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Thời gian |
Kh/cách |
1 |
Johann ZARCO |
Ducati |
339.6 |
1’59.288 |
|
2 |
Alex RINS |
Suzuki |
331.2 |
1’59.509 |
0.221 / 0.221 |
3 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
337.5 |
1’59.553 |
0.265 / 0.044 |
4 |
Luca MARINI |
Ducati |
334.3 |
1’59.764 |
0.476 / 0.211 |
5 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
331.2 |
1’59.881 |
0.593 / 0.117 |
6 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
334.3 |
1’59.997 |
0.709 / 0.116 |
7 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
333.3 |
2’00.117 |
0.829 / 0.120 |
8 |
Iker LECUONA |
KTM |
330.2 |
2’00.131 |
0.843 / 0.014 |
9 |
Cal CRUTCHLOW |
Yamaha |
333.3 |
2’00.217 |
0.929 / 0.086 |
10 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
331.2 |
2’00.391 |
1.103 / 0.174 |
11 |
Jake DIXON |
Yamaha |
325.3 |
2’00.869 |
1.581 / 0.478 |
Kết quả FP4: Fabio Quartararo nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Thời gian |
Kh/cách |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
329.2 |
2’00.002 |
|
2 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
334.3 |
2’00.253 |
0.251 / 0.251 |
3 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
336.4 |
2’00.301 |
0.299 / 0.048 |
4 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
331.2 |
2’00.319 |
0.317 / 0.018 |
5 |
Alex RINS |
Suzuki |
330.2 |
2’00.452 |
0.450 / 0.133 |
6 |
Jack MILLER |
Ducati |
337.5 |
2’00.701 |
0.699 / 0.249 |
7 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
335.4 |
2’00.729 |
0.727 / 0.028 |
8 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
326.2 |
2’00.738 |
0.736 / 0.009 |
9 |
Johann ZARCO |
Ducati |
336.4 |
2’00.767 |
0.765 / 0.029 |
10 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
333.3 |
2’00.808 |
0.806 / 0.041 |
11 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
334.3 |
2’00.855 |
0.853 / 0.047 |
12 |
Cal CRUTCHLOW |
Yamaha |
330.2 |
2’00.971 |
0.969 / 0.116 |
13 |
Brad BINDER |
KTM |
331.2 |
2’01.023 |
1.021 / 0.052 |
14 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
330.2 |
2’01.163 |
1.161 / 0.140 |
15 |
Iker LECUONA |
KTM |
327.2 |
2’01.254 |
1.252 / 0.091 |
16 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
330.2 |
2’01.280 |
1.278 / 0.026 |
17 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
337.5 |
2’01.298 |
1.296 / 0.018 |
18 |
Joan MIR |
Suzuki |
329.2 |
2’01.348 |
1.346 / 0.050 |
19 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
328.2 |
2’01.503 |
1.501 / 0.155 |
20 |
Jake DIXON |
Yamaha |
321.4 |
2’02.056 |
2.054 / 0.553 |
21 |
Luca MARINI |
Ducati |
330.2 |
2’02.253 |
2.251 / 0.197 |
Kết quả FP3: Jack Miller nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Thời gian |
Khoảng cách |
1 |
Jack MILLER |
Ducati |
339.6 |
1’59.288 |
|
2 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
334.3 |
1’59.386 |
0.098 / 0.098 |
3 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
336.4 |
1’59.396 |
0.108 / 0.010 |
4 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
332.3 |
1’59.461 |
0.173 / 0.065 |
5 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
338.5 |
1’59.515 |
0.227 / 0.054 |
6 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
338.5 |
1’59.515 |
0.227 |
7 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
330.2 |
1’59.553 |
0.265 / 0.038 |
8 |
Joan MIR |
Suzuki |
330.2 |
1’59.651 |
0.363 / 0.098 |
9 |
Brad BINDER |
KTM |
334.3 |
1’59.671 |
0.383 / 0.020 |
10 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
332.3 |
1’59.683 |
0.395 / 0.012 |
11 |
Johann ZARCO |
Ducati |
337.5 |
1’59.725 |
0.437 / 0.042 |
12 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
330.2 |
2’00.053 |
0.765 / 0.328 |
13 |
Cal CRUTCHLOW |
Yamaha |
332.3 |
2’00.075 |
0.787 / 0.022 |
14 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
332.3 |
2’00.157 |
0.869 / 0.082 |
15 |
Alex RINS |
Suzuki |
332.3 |
2’00.337 |
1.049 / 0.180 |
16 |
Iker LECUONA |
KTM |
330.2 |
2’00.359 |
1.071 / 0.022 |
17 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
331.2 |
2’00.545 |
1.257 / 0.186 |
18 |
Luca MARINI |
Ducati |
332.3 |
2’00.548 |
1.260 / 0.003 |
19 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
332.3 |
2’00.883 |
1.595 / 0.335 |
20 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
332.3 |
2’01.446 |
2.158 / 0.563 |
21 |
Jake DIXON |
Yamaha |
324.3 |
2’02.814 |
3.526 / 1.368 |
|
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
|
|
|
Kết quả FP2: Fabio Quartararo nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
329.2 |
1’59.317 |
|
2 |
Jack MILLER |
Ducati |
335.4 |
1’59.829 |
0.512 / 0.512 |
3 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
334.3 |
1’59.939 |
0.622 / 0.110 |
4 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
335.4 |
2’00.035 |
0.718 / 0.096 |
5 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
331.2 |
2’00.051 |
0.734 / 0.016 |
6 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
334.3 |
2’00.102 |
0.785 / 0.051 |
7 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
335.4 |
2’00.219 |
0.902 / 0.117 |
8 |
Brad BINDER |
KTM |
330.2 |
2’00.315 |
0.998 / 0.096 |
9 |
Alex RINS |
Suzuki |
329.2 |
2’00.392 |
1.075 / 0.077 |
10 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
328.2 |
2’00.400 |
1.083 / 0.008 |
11 |
Iker LECUONA |
KTM |
328.2 |
2’00.413 |
1.096 / 0.013 |
12 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
330.2 |
2’00.548 |
1.231 / 0.135 |
13 |
Joan MIR |
Suzuki |
330.2 |
2’00.725 |
1.408 / 0.177 |
14 |
Johann ZARCO |
Ducati |
335.4 |
2’00.810 |
1.493 / 0.085 |
15 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
328.2 |
2’00.870 |
1.553 / 0.060 |
16 |
Cal CRUTCHLOW |
Yamaha |
330.2 |
2’00.882 |
1.565 / 0.012 |
17 |
Luca MARINI |
Ducati |
328.2 |
2’01.058 |
1.741 / 0.176 |
18 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
330.2 |
2’01.405 |
2.088 / 0.347 |
19 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
331.2 |
2’01.412 |
2.095 / 0.007 |
20 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
330.2 |
2’01.496 |
2.179 / 0.084 |
21 |
Jake DIXON |
Yamaha |
324.3 |
2’02.601 |
3.284 / 1.105 |
22 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
322.3 |
2’05.138 |
5.821 / 2.537 |
Kết quả Fp1: Marc Marquez nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
334.3 |
2’00.941 |
|
2 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
329.2 |
2’01.191 |
0.250 / 0.250 |
3 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
328.2 |
2’01.301 |
0.360 / 0.110 |
4 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
334.3 |
2’01.336 |
0.395 / 0.035 |
5 |
Jack MILLER |
Ducati |
335.4 |
2’01.409 |
0.468 / 0.073 |
6 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
327.2 |
2’01.422 |
0.481 / 0.013 |
7 |
Alex RINS |
Suzuki |
330.2 |
2’01.596 |
0.655 / 0.174 |
8 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
333.3 |
2’01.783 |
0.842 / 0.187 |
9 |
Johann ZARCO |
Ducati |
332.3 |
2’01.795 |
0.854 / 0.012 |
10 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
329.2 |
2’01.870 |
0.929 / 0.075 |
11 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
329.2 |
2’01.956 |
1.015 / 0.086 |
12 |
Cal CRUTCHLOW |
Yamaha |
329.2 |
2’01.966 |
1.025 / 0.010 |
13 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
330.2 |
2’02.102 |
1.161 / 0.136 |
14 |
Brad BINDER |
KTM |
328.2 |
2’02.111 |
1.170 / 0.009 |
15 |
Joan MIR |
Suzuki |
329.2 |
2’02.219 |
1.278 / 0.108 |
16 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
327.2 |
2’02.334 |
1.393 / 0.115 |
17 |
Iker LECUONA |
KTM |
329.2 |
2’02.400 |
1.459 / 0.066 |
18 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
326.2 |
2’02.526 |
1.585 / 0.126 |
19 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
328.2 |
2’02.620 |
1.679 / 0.094 |
20 |
Luca MARINI |
Ducati |
327.2 |
2’03.196 |
2.255 / 0.576 |
21 |
Jake DIXON |
Yamaha |
320.4 |
2’03.939 |
2.998 / 0.743 |
22 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
318.5 |
2’07.699 |
6.758 / 3.760 |
Nguồn: Tổng hợp