
Xuất phát vô cùng mạnh mẽ và có lúc đã chiếm giữ vị trí thứ 6, tuy nhiên Valentino Rossi càng chạy càng đuối. Anh để bị tụt xuống tận vị trí thứ 18, nghĩa là chỉ về đích trước người đồng đội-ít kinh nghiệm Jake Dixon.
Chắc chắn là không ai có thể hài lòng với kết quả này nên Rossi thất thiểu trả lời phỏng vấn:
‘Nói thật là tôi cảm thấy rất buồn. Bởi vì tôi thực sự muốn có được một kết quả tốt hơn. Tôi rất thích trường đua và khán giả ở nơi đây. Mấy hôm trước tôi cũng có cảm giác rất tốt. Nhưng cuối cùng chỉ có kết quả như thế này.’
‘Tôi đã có pha xuất phát tốt. Mấy vòng đầu cũng ổn. Tôi có thể bám theo top đầu. Lúc đó tôi nghĩ mình có thể cạnh tranh vị trí top-10, 7, 8, 9 gì đó.’
‘Nhưng từ vòng 5, vòng 6 thì lốp sau xuống cấp một cách kinh dị. Mỗi khi cua phải là tôi đều không cảm thấy có chút độ bám nào. Giống như là lớp cao su đã bị đốt cháy hoàn toàn vậy. Vì thế mà tôi bắt đầu chậm lại. Tôi đã cố gắng nhưng quả thật là tôi đã rất chậm.’
Tạm thời bỏ qua lý do muôn thuở là tuổi tác, Rossi giải thích về mặt chuyên môn là do trời lạnh đã làm phá sản chiến thuật lốp của anh:
‘Tôi đã dự tính là sẽ sử dụng lốp Cứng-sau, nhưng do hôm nay trời rất lạnh nên tôi đã chuyển sang lốp Trung bình. Nói thật là tôi cũng dự đoán mình sẽ gặp khó khăn nhưng không ngờ khó khăn nó lại lớn như thế này.’
Thông tin tích cực nhất trong ngày mà Rossi có được, đó là việc anh sẽ có người đồng đội thứ 5 ở mùa giải này –Andrea Dovizioso– từ chặng đua GP San Marino ở Misano:
‘Tôi rất vui vì sắp làm đồng đội với Dovi. Cậu ấy rất nhanh và có nhiều kinh nghiệm. Chúng tôi cũng có mối quan hệ rất tốt. Tôi đã đấu với cậu ấy từ năm 2008 và tôi rất vui vì cậu ấy sắp trở lại. Tôi nghĩ cậu ấy có thể góp ý cho Yamaha cải tiến chiếc xe.’
Nguồn: Crash
MotoGP 2021 chặng 12-Fabio Quartararo chiến thắng, Francesco Bagnaia thảm bại
Cập nhật kết quả chặng đua MotoGP Anh-chặng 12 của mùa giải MotoGP 2021, diễn ra ở trường đua Silverstone:
Kết quả đua chính: Fabio Quartararo chiến thắng
Pol Espargaro là người dẫn đầu trong khoảng 5 vòng đua đầu tiên. Theo sát là người anh trai Aleix Espargaro. Sau đó thì cả hai anh em đều phải ‘quy hàng’ trước sức mạnh của Fabio Quartararo (chiến thắng) và Alex Rins (về nhì).
Nửa sau cuộc đua, chỉ còn Aleix Espargaro trụ lại cuộc chiến podium với Jack Miller và tay lái của đội Aprilia đã bảo vệ thành công vị trí thứ 3.
Trong khi đó 2 tay đua đang cạnh tranh danh hiệu với Fabio Quartararo là Francesco Bagnaia và Joan Mir lại có một cuộc đua thảm hại, từ nhóm đầu dần rơi xuống phía sau. Cùng cảnh ngộ là Valentino Rosssi.
Còn Marc Marquez và Jorge Martin đã va chạm với nhau, cùng bỏ cuộc ngay ở vòng đua đầu tiên.
Stt |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
1 |
Fabio Quartararo |
Yamaha |
Win |
2 |
Alex Rins |
Suzuki |
2.663 |
3 |
Aleix Espargaro |
Aprilia |
4.105 |
4 |
Jack Miller |
Ducati |
4.254 |
5 |
Pol Espargaro |
Honda |
8.462 |
6 |
Brad Binder |
KTM |
12.189 |
7 |
Iker Lecuona |
KTM |
13.560 |
8 |
Alex Marquez |
Honda |
14.044 |
9 |
Joan Mir |
Suzuki |
16.226 |
10 |
Danilo Petrucci |
KTM |
16.287 |
11 |
Johann Zarco |
Ducati |
16.339 |
12 |
Enea Bastianini |
Ducati |
17.696 |
13 |
Takaaki Nakagami |
Honda |
18.285 |
14 |
Francesco Bagnaia |
Ducati |
20.913 |
15 |
Luca Marini |
Ducati |
21.018 |
16 |
Miguel Oliveira |
KTM |
22.022 |
17 |
Cal Crutchlow |
Yamaha |
23.232 |
18 |
Valentino Rossi |
Yamaha |
29.758 |
19 |
Jake Dixon |
Yamaha |
50.845 |
|
Jorge Martin |
Ducati |
|
|
Marc Marquez |
Honda |
|
Kết quả Warm-up: Aleix Espargaro nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Thời gian |
Kh/cách |
1 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
333.3 |
2’00.325 |
|
2 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
327.2 |
2’00.351 |
0.026 / 0.026 |
3 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
334.3 |
2’00.460 |
0.135 / 0.109 |
4 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
333.3 |
2’00.554 |
0.229 / 0.094 |
5 |
Iker LECUONA |
KTM |
325.3 |
2’00.584 |
0.259 / 0.030 |
6 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
329.2 |
2’00.612 |
0.287 / 0.028 |
7 |
Joan MIR |
Suzuki |
329.2 |
2’00.692 |
0.367 / 0.080 |
8 |
Alex RINS |
Suzuki |
330.2 |
2’00.697 |
0.372 / 0.005 |
9 |
Jack MILLER |
Ducati |
336.4 |
2’00.712 |
0.387 / 0.015 |
10 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
334.3 |
2’00.851 |
0.526 / 0.139 |
11 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
334.3 |
2’01.254 |
0.929 / 0.403 |
12 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
331.2 |
2’01.257 |
0.932 / 0.003 |
13 |
Luca MARINI |
Ducati |
333.3 |
2’01.258 |
0.933 / 0.001 |
14 |
Brad BINDER |
KTM |
331.2 |
2’01.324 |
0.999 / 0.066 |
15 |
Johann ZARCO |
Ducati |
336.4 |
2’01.325 |
1.000 / 0.001 |
16 |
Cal CRUTCHLOW |
Yamaha |
329.2 |
2’01.351 |
1.026 / 0.026 |
17 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
336.4 |
2’01.366 |
1.041 / 0.015 |
18 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
329.2 |
2’01.512 |
1.187 / 0.146 |
19 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
329.2 |
2’01.801 |
1.476 / 0.289 |
20 |
Jake DIXON |
Yamaha |
324.3 |
2’01.947 |
1.622 / 0.146 |
21 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
331.2 |
2’01.995 |
1.670 / 0.048 |
Kết quả Q2: Jorge Martin bị hủy pole-lap, Pol Espargaro giành quyền xuất phát đầu tiên
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Thời gian |
Kh/cách |
1 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
336.4 |
1’58.889 |
|
2 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
337.5 |
1’58.911 |
0.022 / 0.022 |
3 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
332.3 |
1’58.925 |
0.036 / 0.014 |
4 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
338.5 |
1’59.074 |
0.185 / 0.149 |
5 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
335.4 |
1’59.086 |
0.197 / 0.012 |
6 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
334.3 |
1’59.273 |
0.384 / 0.187 |
7 |
Jack MILLER |
Ducati |
337.5 |
1’59.368 |
0.479 / 0.095 |
8 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
332.3 |
1’59.531 |
0.642 / 0.163 |
9 |
Johann ZARCO |
Ducati |
338.5 |
1’59.579 |
0.690 / 0.048 |
10 |
Alex RINS |
Suzuki |
331.2 |
1’59.639 |
0.750 / 0.060 |
11 |
Joan MIR |
Suzuki |
329.2 |
1’59.763 |
0.874 / 0.124 |
12 |
Brad BINDER |
KTM |
332.3 |
1’59.977 |
1.088 / 0.214 |
Kết quả Q1:
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Thời gian |
Kh/cách |
1 |
Johann ZARCO |
Ducati |
339.6 |
1’59.288 |
|
2 |
Alex RINS |
Suzuki |
331.2 |
1’59.509 |
0.221 / 0.221 |
3 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
337.5 |
1’59.553 |
0.265 / 0.044 |
4 |
Luca MARINI |
Ducati |
334.3 |
1’59.764 |
0.476 / 0.211 |
5 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
331.2 |
1’59.881 |
0.593 / 0.117 |
6 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
334.3 |
1’59.997 |
0.709 / 0.116 |
7 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
333.3 |
2’00.117 |
0.829 / 0.120 |
8 |
Iker LECUONA |
KTM |
330.2 |
2’00.131 |
0.843 / 0.014 |
9 |
Cal CRUTCHLOW |
Yamaha |
333.3 |
2’00.217 |
0.929 / 0.086 |
10 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
331.2 |
2’00.391 |
1.103 / 0.174 |
11 |
Jake DIXON |
Yamaha |
325.3 |
2’00.869 |
1.581 / 0.478 |
Kết quả FP4: Fabio Quartararo nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Thời gian |
Kh/cách |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
329.2 |
2’00.002 |
|
2 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
334.3 |
2’00.253 |
0.251 / 0.251 |
3 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
336.4 |
2’00.301 |
0.299 / 0.048 |
4 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
331.2 |
2’00.319 |
0.317 / 0.018 |
5 |
Alex RINS |
Suzuki |
330.2 |
2’00.452 |
0.450 / 0.133 |
6 |
Jack MILLER |
Ducati |
337.5 |
2’00.701 |
0.699 / 0.249 |
7 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
335.4 |
2’00.729 |
0.727 / 0.028 |
8 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
326.2 |
2’00.738 |
0.736 / 0.009 |
9 |
Johann ZARCO |
Ducati |
336.4 |
2’00.767 |
0.765 / 0.029 |
10 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
333.3 |
2’00.808 |
0.806 / 0.041 |
11 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
334.3 |
2’00.855 |
0.853 / 0.047 |
12 |
Cal CRUTCHLOW |
Yamaha |
330.2 |
2’00.971 |
0.969 / 0.116 |
13 |
Brad BINDER |
KTM |
331.2 |
2’01.023 |
1.021 / 0.052 |
14 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
330.2 |
2’01.163 |
1.161 / 0.140 |
15 |
Iker LECUONA |
KTM |
327.2 |
2’01.254 |
1.252 / 0.091 |
16 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
330.2 |
2’01.280 |
1.278 / 0.026 |
17 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
337.5 |
2’01.298 |
1.296 / 0.018 |
18 |
Joan MIR |
Suzuki |
329.2 |
2’01.348 |
1.346 / 0.050 |
19 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
328.2 |
2’01.503 |
1.501 / 0.155 |
20 |
Jake DIXON |
Yamaha |
321.4 |
2’02.056 |
2.054 / 0.553 |
21 |
Luca MARINI |
Ducati |
330.2 |
2’02.253 |
2.251 / 0.197 |
Kết quả FP3: Jack Miller nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Thời gian |
Khoảng cách |
1 |
Jack MILLER |
Ducati |
339.6 |
1’59.288 |
|
2 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
334.3 |
1’59.386 |
0.098 / 0.098 |
3 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
336.4 |
1’59.396 |
0.108 / 0.010 |
4 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
332.3 |
1’59.461 |
0.173 / 0.065 |
5 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
338.5 |
1’59.515 |
0.227 / 0.054 |
6 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
338.5 |
1’59.515 |
0.227 |
7 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
330.2 |
1’59.553 |
0.265 / 0.038 |
8 |
Joan MIR |
Suzuki |
330.2 |
1’59.651 |
0.363 / 0.098 |
9 |
Brad BINDER |
KTM |
334.3 |
1’59.671 |
0.383 / 0.020 |
10 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
332.3 |
1’59.683 |
0.395 / 0.012 |
11 |
Johann ZARCO |
Ducati |
337.5 |
1’59.725 |
0.437 / 0.042 |
12 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
330.2 |
2’00.053 |
0.765 / 0.328 |
13 |
Cal CRUTCHLOW |
Yamaha |
332.3 |
2’00.075 |
0.787 / 0.022 |
14 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
332.3 |
2’00.157 |
0.869 / 0.082 |
15 |
Alex RINS |
Suzuki |
332.3 |
2’00.337 |
1.049 / 0.180 |
16 |
Iker LECUONA |
KTM |
330.2 |
2’00.359 |
1.071 / 0.022 |
17 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
331.2 |
2’00.545 |
1.257 / 0.186 |
18 |
Luca MARINI |
Ducati |
332.3 |
2’00.548 |
1.260 / 0.003 |
19 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
332.3 |
2’00.883 |
1.595 / 0.335 |
20 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
332.3 |
2’01.446 |
2.158 / 0.563 |
21 |
Jake DIXON |
Yamaha |
324.3 |
2’02.814 |
3.526 / 1.368 |
|
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
|
|
|
Kết quả FP2: Fabio Quartararo nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
329.2 |
1’59.317 |
|
2 |
Jack MILLER |
Ducati |
335.4 |
1’59.829 |
0.512 / 0.512 |
3 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
334.3 |
1’59.939 |
0.622 / 0.110 |
4 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
335.4 |
2’00.035 |
0.718 / 0.096 |
5 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
331.2 |
2’00.051 |
0.734 / 0.016 |
6 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
334.3 |
2’00.102 |
0.785 / 0.051 |
7 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
335.4 |
2’00.219 |
0.902 / 0.117 |
8 |
Brad BINDER |
KTM |
330.2 |
2’00.315 |
0.998 / 0.096 |
9 |
Alex RINS |
Suzuki |
329.2 |
2’00.392 |
1.075 / 0.077 |
10 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
328.2 |
2’00.400 |
1.083 / 0.008 |
11 |
Iker LECUONA |
KTM |
328.2 |
2’00.413 |
1.096 / 0.013 |
12 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
330.2 |
2’00.548 |
1.231 / 0.135 |
13 |
Joan MIR |
Suzuki |
330.2 |
2’00.725 |
1.408 / 0.177 |
14 |
Johann ZARCO |
Ducati |
335.4 |
2’00.810 |
1.493 / 0.085 |
15 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
328.2 |
2’00.870 |
1.553 / 0.060 |
16 |
Cal CRUTCHLOW |
Yamaha |
330.2 |
2’00.882 |
1.565 / 0.012 |
17 |
Luca MARINI |
Ducati |
328.2 |
2’01.058 |
1.741 / 0.176 |
18 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
330.2 |
2’01.405 |
2.088 / 0.347 |
19 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
331.2 |
2’01.412 |
2.095 / 0.007 |
20 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
330.2 |
2’01.496 |
2.179 / 0.084 |
21 |
Jake DIXON |
Yamaha |
324.3 |
2’02.601 |
3.284 / 1.105 |
22 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
322.3 |
2’05.138 |
5.821 / 2.537 |
Kết quả Fp1: Marc Marquez nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
334.3 |
2’00.941 |
|
2 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
329.2 |
2’01.191 |
0.250 / 0.250 |
3 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
328.2 |
2’01.301 |
0.360 / 0.110 |
4 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
334.3 |
2’01.336 |
0.395 / 0.035 |
5 |
Jack MILLER |
Ducati |
335.4 |
2’01.409 |
0.468 / 0.073 |
6 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
327.2 |
2’01.422 |
0.481 / 0.013 |
7 |
Alex RINS |
Suzuki |
330.2 |
2’01.596 |
0.655 / 0.174 |
8 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
333.3 |
2’01.783 |
0.842 / 0.187 |
9 |
Johann ZARCO |
Ducati |
332.3 |
2’01.795 |
0.854 / 0.012 |
10 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
329.2 |
2’01.870 |
0.929 / 0.075 |
11 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
329.2 |
2’01.956 |
1.015 / 0.086 |
12 |
Cal CRUTCHLOW |
Yamaha |
329.2 |
2’01.966 |
1.025 / 0.010 |
13 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
330.2 |
2’02.102 |
1.161 / 0.136 |
14 |
Brad BINDER |
KTM |
328.2 |
2’02.111 |
1.170 / 0.009 |
15 |
Joan MIR |
Suzuki |
329.2 |
2’02.219 |
1.278 / 0.108 |
16 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
327.2 |
2’02.334 |
1.393 / 0.115 |
17 |
Iker LECUONA |
KTM |
329.2 |
2’02.400 |
1.459 / 0.066 |
18 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
326.2 |
2’02.526 |
1.585 / 0.126 |
19 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
328.2 |
2’02.620 |
1.679 / 0.094 |
20 |
Luca MARINI |
Ducati |
327.2 |
2’03.196 |
2.255 / 0.576 |
21 |
Jake DIXON |
Yamaha |
320.4 |
2’03.939 |
2.998 / 0.743 |
22 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
318.5 |
2’07.699 |
6.758 / 3.760 |
Nguồn: Tổng hợp