
(Alonso và Russell giao lưu nón bảo hiểm ở GP Monaco)
Ở GP Áo 2021, George Russell đã tiến rất gần đến điểm số đầu tiên cho đội đua Williams, đáng tiếc là nó đã bị Fernando Alonso tước mất ở vòng đua áp chót.
Hơi ngạc nhiên là Russell có vẻ không buồn bã lắm bởi những cuộc đấu trên đường đua mang đến cảm giác thú vị hơn. Tay đua trẻ người Anh cũng nói vui rằng nếu được chọn đối thủ thì anh sẽ không bao giờ chọn tay đua người Tây Ban Nha:
‘Hôm nay chúng tôi đã có chiến thuật tốt. Và tôi cũng cố gắng đến mức trái tim muốn rớt ra ngoài.’
‘Nhưng nếu bạn có thể chọn đối thủ nào chạy phía sau bạn trong những tình huống như thế này thì bạn không nên chọn Fernando. Tôi nghĩ anh ấy có tốc độ để vào top-5. Cho nên việc kiềm giữ anh ấy là bất khả thi. Nhưng chắc chắn là tôi đã cố gắng hết sức.’
‘Nói chung thì tôi đã có một chặng đua rất tích cực. Phân hạng vào Q3, đua chính P11, khoảng cách với P10 cũng rất gần. Đây có lẽ là cuộc đua dầu tiên mà tôi thực sự phải song đấu với rất nhiều đối thủ. Tôi có cảm giác là mình làm chủ được cuộc đua của mình và không phạm sai lầm ngốc nghếch nào.’
‘Tôi cảm thấy hào hứng vì đã có màn song đấu với Fernando.’
Fernando Alonso cũng đã trải qua những năm tháng ‘lên voi xuống chó’ nên anh rất thấu hiểu khát khao ghi điểm của George Russell. Alonso nói buồn vì bị rơi vào tình thế phải một mất một còn với người đàn em:
‘Đó là cuộc đấu rất căng thẳng. Thật đáng tiếc là nó chỉ đáng giá có 1 điểm. Đối với cậu ấy thì điểm số đó quý như vàng. Điểm số đó cũng rất có giá trị đối với tôi vì tôi chỉ được xuất phát từ P14. Đây là kết quả mà tôi không mong đợi vì trước chặng đua chúng tôi không nghĩ mình có thể vào top-10.’
‘Thật buồn vì tôi phải đấu với George trong tình huống này. Nhưng tôi nghĩ trong tương lai cậu ấy sẽ có nhiều cơ hội chiến thắng và lên podium nếu cậu ấy được đua cho Mercedes. Lúc đó thì thời thế (của cậu ấy) sẽ thay đổi.’
Nguồn: Formula1
GP Áo 2021: Max Verstappen có thêm chiến thắng cực kỳ dễ dàng, Lewis Hamilton mất tốc nghiêm trọng
Cập nhật kết quả chặng đua GP Áo 2021:
Kết quả đua chính: Max Verstappen dễ dàng chiến thắng
Max Verstappen lại có thêm một chiến thắng vô cùng đơn giản với khoảng cách 17 giây cộng với điểm fastest lap.
Valtteri Bottas tận dụng được án phạt của Lando Norris và sự mất tốc bất ngờ của Lewis Hamilton đã về đích ở vị trí thứ hai.
Lando Norris về đích ở vị trí thứ 3. Đầu chặng đua anh bị phạt 5 giây vì lỗi đẩy Sergio Perez ra ngoài trường đua, sau đó còn bị Lewis Hamilton vượt, nhưng sau khi thay lốp đã có thể vượt lại Hamilton.
Lewis Hamilton sau khi thay lốp thì bị mất tốc độ trầm trọng, bị đồng đội Valtteri Bottas và Norris nên bị đẩy khỏi bục podium.
Sergio Perez sau khi bị Norris phạm lỗi thì lại phạm 2 lỗi y chang với Charles Leclerc đã bị phạt tổng cộng 10 giây, dù cán đích P5 nhưng bị đẩy xuống P6.
Có 1 tay đua khác bị phạt 2 lần cho cùng 1 lỗi là Yuki Tsunoda. Tay đua người Nhật Bản 2 lần cán vạch trước khi vào pit.
Charles Leclerc tiếp tục có một cuộc đua khá mạnh mẽ, nhưng do 2 lần lao ra bãi sỏi nên bị ‘đứt hơi’ ở cuối cuộc đua, phải chủ động nhường đường cho đồng đội Carlos Sainz có lốp mới hơn. Sainz đã vượt thành công Daniel Ricciardo.
Ngoài ra còn có thể kể đến việc Fernando Alonso ngăn George Russell ghi điểm số đầu tiên cho Willliams.
STT |
TAY ĐUA |
ĐỘI ĐUA |
LAP |
KẾT QUẢ |
PTS |
1 |
Max Verstappen |
RED BULL |
71 |
1:23:54.543 |
0 |
2 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
71 |
+17.973s |
0 |
3 |
Lando Norris |
MCLAREN |
71 |
+20.019s |
0 |
4 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
71 |
+46.452s |
0 |
5 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
71 |
+57.144s |
0 |
6 |
Sergio Perez |
RED BULL |
71 |
+57.915s |
0 |
7 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
71 |
+60.395s |
0 |
8 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
71 |
+61.195s |
0 |
9 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
71 |
+61.844s |
0 |
10 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
70 |
+1 lap |
0 |
11 |
George Russell |
WILLIAMS |
70 |
+1 lap |
0 |
12 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
70 |
+1 lap |
0 |
13 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
70 |
+1 lap |
0 |
14 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
70 |
+1 lap |
0 |
15 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
70 |
+1 lap |
0 |
16 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
70 |
+1 lap |
0 |
17 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
69 |
DNF |
0 |
18 |
Mick Schumacher |
HAAS |
69 |
+2 laps |
0 |
19 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
69 |
+2 laps |
0 |
NC |
Esteban Ocon |
ALPINE |
0 |
DNF |
0 |
Kết quả phân hạng: Max Verstappen giành pole, Lando Norris P2, George Russel vào Q3
STT |
TAY ĐUA |
ĐỘI ĐUA |
Q1 |
Q2 |
Q3 |
LAP |
1 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:04.249 |
1:03.927 |
1:03.720 |
15 |
2 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:04.345 |
1:04.415 |
1:03.768 |
18 |
3 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:04.833 |
1:04.483 |
1:03.990 |
23 |
4 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:04.506 |
1:04.258 |
1:04.014 |
18 |
5 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:04.563 |
1:04.376 |
1:04.049 |
19 |
6 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:04.841 |
1:04.412 |
1:04.107 |
21 |
7 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
1:04.967 |
1:04.518 |
1:04.273 |
21 |
8 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:04.846 |
1:04.493 |
1:04.570 |
20 |
9 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:04.907 |
1:04.553 |
1:04.591 |
15 |
10 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:04.927 |
1:04.547 |
1:04.618 |
21 |
11 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:04.596 |
1:04.559 |
|
15 |
12 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:04.906 |
1:04.600 |
|
15 |
13 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:04.977 |
1:04.719 |
|
15 |
14 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:04.472 |
1:04.856 |
|
9 |
15 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:04.782 |
1:05.083 |
|
15 |
16 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
1:05.009 |
|
|
9 |
17 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:05.051 |
|
|
6 |
18 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:05.195 |
|
|
6 |
19 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:05.427 |
|
|
9 |
20 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:05.951 |
|
|
9 |
Kết quả FP3: Max Verstappen nhanh nhất
STT |
TAY ĐUA |
ĐỘI ĐUA |
KẾT QUẢ |
KHOẢNG CÁCH |
LAP |
1 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:04.591 |
|
15 |
2 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:05.129 |
+0.538s |
22 |
3 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:05.277 |
+0.686s |
20 |
4 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:05.280 |
+0.689s |
27 |
5 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:05.345 |
+0.754s |
27 |
6 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:05.347 |
+0.756s |
29 |
7 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:05.396 |
+0.805s |
20 |
8 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:05.434 |
+0.843s |
23 |
9 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:05.484 |
+0.893s |
35 |
10 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:05.542 |
+0.951s |
22 |
11 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:05.546 |
+0.955s |
19 |
12 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
1:05.561 |
+0.970s |
23 |
13 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:05.674 |
+1.083s |
22 |
14 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:05.694 |
+1.103s |
23 |
15 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:05.700 |
+1.109s |
23 |
16 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:05.725 |
+1.134s |
21 |
17 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
1:05.747 |
+1.156s |
31 |
18 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:06.078 |
+1.487s |
26 |
19 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:06.105 |
+1.514s |
17 |
20 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:06.289 |
+1.698s |
28 |
Kết quả FP2: Lewis Hamilton nhanh nhất
STT |
TAY ĐUA |
ĐỘI ĐUA |
KẾT QUẢ |
KHOẢNG CÁCH |
LAP |
1 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:04.523 |
|
31 |
2 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:04.712 |
+0.189s |
34 |
3 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:04.740 |
+0.217s |
35 |
4 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:05.139 |
+0.616s |
33 |
5 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:05.268 |
+0.745s |
37 |
6 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
1:05.356 |
+0.833s |
37 |
7 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:05.379 |
+0.856s |
38 |
8 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:05.393 |
+0.870s |
34 |
9 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:05.466 |
+0.943s |
34 |
10 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:05.511 |
+0.988s |
32 |
11 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:05.516 |
+0.993s |
39 |
12 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:05.527 |
+1.004s |
36 |
13 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:05.620 |
+1.097s |
37 |
14 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
1:05.624 |
+1.101s |
33 |
15 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:05.698 |
+1.175s |
32 |
16 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:05.708 |
+1.185s |
33 |
17 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:05.819 |
+1.296s |
36 |
18 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:05.911 |
+1.388s |
35 |
19 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:06.014 |
+1.491s |
38 |
20 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:06.173 |
+1.650s |
35 |
Kết quả Fp1: Max Verstappen nhanh nhất
STT |
TAY ĐUA |
ĐỘI ĐUA |
KẾT QUẢ |
KHOẢNG CÁCH |
LAP |
1 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:05.143 |
|
37 |
2 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:05.409 |
+0.266s |
33 |
3 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:05.431 |
+0.288s |
33 |
4 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:05.445 |
+0.302s |
31 |
5 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
1:05.474 |
+0.331s |
35 |
6 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
1:05.586 |
+0.443s |
28 |
7 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:05.709 |
+0.566s |
32 |
8 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:05.726 |
+0.583s |
31 |
9 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:05.726 |
+0.583s |
36 |
10 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:05.880 |
+0.737s |
28 |
11 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:05.980 |
+0.837s |
30 |
12 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:06.181 |
+1.038s |
31 |
13 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:06.203 |
+1.060s |
30 |
14 |
Guanyu Zhou |
ALPINE |
1:06.414 |
+1.271s |
29 |
15 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:06.444 |
+1.301s |
28 |
16 |
Callum Ilott |
ALFA ROMEO |
1:06.564 |
+1.421s |
23 |
17 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:06.583 |
+1.440s |
29 |
18 |
Roy Nissany |
WILLIAMS |
1:06.683 |
+1.540s |
34 |
19 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:06.978 |
+1.835s |
36 |
20 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:07.316 |
+2.173s |
30 |
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia