Nhật ký Formula 1 2001-GP Malaysia-Michael Schumacher chiến thắng
Kết quả chặng đua GP Malaysia 2001 ở trường đua Sepang, Michael Schumacher giành chiến thắng -Thể thao tốc độ
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Kết quả chặng đua GP Malaysia 2001 ở trường đua Sepang, Michael Schumacher giành chiến thắng -Thể thao tốc độ
Thông tin trước chặng đua
-Chặng đua thứ 2 của mùa giải
-BXH: M.Schuchumacher P1 (10 điểm), Coulthard P2 (6 điểm), Barrichello P3 (4 điểm, Hakkinen (0 điểm)
Kết quả phân hạng
Pole/ M.Schumacher
P2/ Barrichello
P3/ R.Schumacher
P8/ Coulthard
Diễn biến cuộc đua
Sau khi chạy vòng xếp hàng thì Fisichella và Frentzen không thể vô đúng vị trí xuất phát nên các tay đua phải thực hiện lại vòng xếp hàng. Do đó cuộc đua chính giảm đi một vòng (55 so với 56)
Ở vòng xếp hàng thứ 2 thì Montoya bị chết máy phải đẩy về pit, Montoya phải đổi xe để tham gia cuộc đua.
Xuất phát: Barrichello va chạm với R.Schumacher làm R.Schumacher mất lái, rơi xuống cuối đoàn đua
Raikkonen xuất phát từ P14 hư xe, bỏ cuộc
Thứ tự: M.Schumacher P1, Barrichello P2, Trulli P3, Coulthard P4, Frentzen P5, Verstappen P6, Hakkinen P8,
L2/ R.Schumacher lên P16
Panis bị hư xe, bỏ cuộc
L3/ Trời bắt đầu mưa nhẹ, M.Schumacher và Barrichello cùng bị mất lái lao ra ngoài ở một góc cua do cán vào vết dầu từ xe của Panis, suýt tông ràon
Thứ tự: Trulli P1, Coulthard P2, Barrichello P3, Frentzen P4, Verstappen P5, Villeneuve P6, M.Schumacher P7, Hakkinen P8, R.Schumacher P12
L4/ Các tay đua vào pit thay sang lốp mưa
Nhiều tay đua chưa kịp thay lốp mưa bị tai nạn phải bỏ cuộc bao gồm: Villeneuve, Heidfeld, Montoya, Irvine
Xe an toàn xuất hiện
Cả Trulli P1 và Coulthard P2 cùng bị mất lái trước khi vào pit
M.Schumacher phải đợi Barrichello pit nhưng Barrichello pit rất lâu (hơn 1 phút)
Thứ tự sau khi các tay đua thay sang lốp mưa:
Coulthard P1, Frentzen P2, Verstappen P3, Hakkinen P4, Trullli P5, Alesi P6, Fisichella P7, R.Schumacher P8, Barrichello P10, M.Schumacher P11
L11/ Hết xe an toàn
Verstappen vượt Frentzen lên P3
R.Schumacher lên P5
Thứ tự: Coulthard P1, Verstappen P2, Frentzen P3, Hakkinen P4, R.Schumacher P5, Trulli P6
Barrichello P8, M.Schumacher P9
L12/ Hakkinen vượt Frentzen lên P3
M.Schumacher vượt Barrichello lên P6
R.Schumacher vượt Frentzen lên P5
Thứ tự: Coulthard P1, Verstappen P2, Hakkinen P3, R.Schumacher P4, Frentzen P5, M.Schumacher P6, Barrichello P7
L13/ M.Schumacher và Barrichello cùng vượt Frentzen lên P5 và P6
M.Schumacher vượt tiếp R.Schumacher và Hakkinen lên P3
Thứ tự: Coulthard P1 ,Verstappen P2 ,M.Schumacher P3, Hakkinen P4, R.Schumacher P5, Barrichello P6
L14/ Barrichello vượt R.Schumacher và Hakkinen lên P4
L15/ M.Schumacher vượt Verstappen lên P2
L16/ M.Schumacher vượt Coulthard lên P1
Barrichello vượt Vertappen lên P3
L17/ Barrichello vượt Coulthard lên P2
Thứ tự: M.Schumacher P1, Barrichello P2, Coulthard P3, Verstappen P4, Hakkinen P5, R.Schumacher P6, Frentzen P7
Trời bắt đầu khô, các tay đua bắt đầu chuyển lại lốp khô
L19/ Hakkinen P5 vào pit, rơi xuống P8
R.Schumacher P6 vào pit, rơi xuống P10
Trulli lên P6
L21/ Barrichello P2 vào pit
Frentzen P5 vào pit
L22/ Verstappen P4 vào pit
Trulli P5 vào pit
Frentzen chiến với R.Schumacher. R.Schumacher chiến thắng, lên P6
L24/ Coulthard P2 vào pit
Thứ tự: M.Schumacher P1, Barrichello P2, Coulthard P3, Verstappen P4, Hakkinen P5, R.Schumacher P6, Frentzen P7
L29/ R.Schumacher vượt Hakkinen lên P5
M.Schumacher không vào pit, tạo khoảng cách hơn 1 phút so với P2
L30/ M.Schumacher P1 vào pit, ra pit P1
L32/ R.Schumacher vượt Verstappen lên P4
L38/ Frentzen lợi dụng lúc Hakkinen chiến với Verstappen để vượt Hakkinen lên P5
R.Schumacher P4 vào pit
Thứ tự: M.Schumacher P1, Barrichello P2, Coulthard P3, Verstappen P4, Frentzen P5, Hakkinen P6, R.Schumacher P7
L40/ Hakkinen P6 vào pit, ra pit P7 sau R.Schumacher
L41/ Barrichello P2 vào pit, ra pit P2
L42/ Verstappen P4 vào pit, ra pit P7
Thứ tự: M.Schumacher P1, Barrichello P2, Coulthard P3, Frentzen P4, R.Schumacher P5, Hakkinen P6
Kết quả cuộc đua (55 vòng)
Pos | Driver | Constructor | Time/Retired | Grid | Points |
1 | Michael Schumacher | Ferrari | 1:47:34.801 | 1 | 10 |
2 | Rubens Barrichello | Ferrari | + 23.660 | 2 | 6 |
3 | David Coulthard | McLaren–Mercedes | + 28.555 | 8 | 4 |
4 | Heinz-Harald Frentzen | Jordan–Honda | + 46.543 | 9 | 3 |
5 | Ralf Schumacher | Williams–BMW | + 48.233 | 3 | 2 |
6 | Mika Häkkinen | McLaren–Mercedes | + 48.606 | 4 | 1 |
7 | Jos Verstappen | Arrows-Asiatech | + 1:21.560 | 18 | |
8 | Jarno Trulli | Jordan-Honda | + 1 Lap | 5 | |
9 | Jean Alesi | Prost-Acer | + 1 Lap | 13 | |
10 | Luciano Burti | Jaguar-Cosworth | + 1 Lap | 15 | |
11 | Jenson Button | Benetton-Renault | + 2 Laps | 17 | |
12 | Gastón Mazzacane | Prost-Acer | + 2 Laps | 19 | |
13 | Fernando Alonso | Minardi-European | + 3 Laps | 21 | |
14 | Tarso Marques | Minardi-European | + 4 Laps | 20 | |
Ret | Giancarlo Fisichella | Benetton-Renault | Fuel Pressure | 16 | |
Ret | Jacques Villeneuve | BAR-Honda | Spun Off | 7 | |
Ret | Nick Heidfeld | Sauber-Petronas | Spun Off | 11 | |
Ret | Enrique Bernoldi | Arrows-Asiatech | Spun Off | 22 | |
Ret | Juan Pablo Montoya | Williams-BMW | Spun Off | 6 | |
Ret | Eddie Irvine | Jaguar-Cosworth | Water Leak | 12 | |
Ret | Olivier Panis | BAR-Honda | Oil Leak/Spun Off | 10 | |
Ret | Kimi Räikkönen | Sauber-Petronas | Driveshaft | 14 |
Thông tin sau cuộc đua
-BXH: 1/M.Schumacher (20 điểm) 2/Barrichello và Coulthard (cùng 10 điểm)
#Nguồn: Wikipedia/Tổng hợp