
Vậy là đã chặng đua thứ hai liên tiếp lão tướng Valentino Rossi không có được điểm số nào sau một cú ngã tê tái ở vòng 15. Tay đua sinh năm 1979 cho biết anh rất tiếc về kết quả, nhưng hài lòng với tốc độ của mình:
‘Tôi cảm thấy tiếc bởi vì tôi có thể ghi vài điểm ở cuộc đua này. Nhưng dù sao thì tôi đánh giá đây là một cuộc đua khá suôn sẻ cho đến khi tôi bị ngã. Tôi rất xin lỗi đội đua vì sai lầm đó.’
‘Tôi nghĩ mình có thể vào top-10 nhưng không may là tôi đã bị ngã ở Turn-11. Đó là góc cua rất khốc liệt đối với lốp trước. Tôi nghĩ mình vẫn vào cua với tốc độ như bình thường nhưng tôi lại bị mất thân trước. Tôi vẫn chưa xem lại dữ liệu. Nhưng tôi nghĩ hôm nay trời rất nóng nên có thể lốp trước đã bị ảnh hưởng một chút.’
Rossi bị ngã khi đó anh đang chạy ở vị trí thứ 11 ngay sau anh em nhà Marquez và vừa vượt người em trai Luca Marini-người sử dụng chiếc xe Ducati dán tem VR46. Pha vượt đó không được chiếu trên TV và theo như Rossi kể lại thì anh đã phải chơi thẳng tay mới vượt được cậu em của mình:
‘Nói thật là tôi phải mất nhiều thời gian mới có thể vượt được Luca. Tôi đã phải thi đấu rất quyết liệt với cậu ta, bởi vì ở thời điểm đó tôi là người nhanh hơn. Cậu ấy còn khiến tôi phạm một lỗi cua rộng ở Turn-1. Cảm giác vượt một chiếc xe VR46 thật là kỳ lạ, đặc biệt là khi nó được điều khiển bởi thằng em trai của mình.’
‘Tôi nghĩ mình có tốc độ ngang với Alex Marquez, người đang chạy phía trước anh em tôi.’
Tay đua sử dụng nón bảo hiểm AGV tin rằng việc anh có thể chạy tốt như vậy là do anh đã lựa chọn chính xác lốp sau.
‘Sau buổi warm-up buổi sáng thì tôi đã quyết định sử dụng lốp Cứng sau. Ở cuộc đua chính thì tôi đã cảm thấy tốt hơn. Chúng tôi đã có thể phanh tốt hơn. Tôi cũng cảm thấy ổn hơn mỗi khi cua phải và có độ bám tốt hơn ở pha tăng tốc. Tôi nghĩ tốc độ của mình không quá tồi, tôi đã chạy nhanh hơn ở sector-4.’
‘Không may là tôi xuất phát quá thấp. Việc đó luôn làm cuộc đua trở nên khó khăn hơn.’
‘Ở Jerez thì chúng ta vẫn phải chờ xem lốp xe hoạt động thế nào. Ở đây thì tôi sử dụng lốp Cứng sau và tôi có thể chạy nhanh hơn. Tôi đã có tốc độ nhanh hơn ngày đua hôm qua. Nên tôi đã tự tin hơn.’
Với việc không hoàn thành cuộc đua thì Rossi đã để mình rơi xuống vị trí thứ 19 trên BXH tổng.
Nguồn: Crash
MotoGP Bồ Đào Nha 2021: Fabio Quartararo chiến thắng, Marc Marquez P7, Valentino Rossi ngã xe
Cập nhật kết quả MotoGP Bồ Đào Nha 2021
Kết quả đua chính: Fabio Quartararo chiến thắng, Alex Rins và Johann Zarco ngã xe khi đang chạy trong top-3, Marc Marquez P7, Luca Marini và Lorenzo Savadori có điểm số đầu tiên
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
41’46.412 |
2 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
+4.809 |
3 |
Joan MIR |
Suzuki |
+4.948 |
4 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
+5.127 |
5 |
Brad BINDER |
KTM |
+6.668 |
6 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
+8.885 |
7 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
+13.208 |
8 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
+17.992 |
9 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
+22.369 |
10 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
+23.676 |
11 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
+23.761 |
12 |
Luca MARINI |
Ducati |
+29.660 |
13 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
+29.836 |
14 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
+38.941 |
15 |
Iker LECUONA |
KTM |
+50.642 |
16 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1 Lap |
|
Johann ZARCO |
Ducati |
6 Laps |
|
Alex RINS |
Suzuki |
7 Laps |
|
Valentino ROSSI |
Yamaha |
11 Laps |
|
Jack MILLER |
Ducati |
20 Laps |
|
Pol ESPARGARO |
Honda |
21 Laps |
Kết quả warm-up:
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’39.721 |
|
2 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’39.801 |
0.080 / 0.080 |
3 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’39.821 |
0.100 / 0.020 |
4 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’39.871 |
0.150 / 0.050 |
5 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’39.878 |
0.157 / 0.007 |
6 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’39.912 |
0.191 / 0.034 |
7 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’40.041 |
0.320 / 0.129 |
8 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’40.124 |
0.403 / 0.083 |
9 |
Brad BINDER |
KTM |
1’40.173 |
0.452 / 0.049 |
10 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’40.393 |
0.672 / 0.220 |
11 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’40.443 |
0.722 / 0.050 |
12 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’40.533 |
0.812 / 0.090 |
13 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’40.558 |
0.837 / 0.025 |
14 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’40.609 |
0.888 / 0.051 |
15 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’40.617 |
0.896 / 0.008 |
16 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’40.806 |
1.085 / 0.189 |
17 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’40.859 |
1.138 / 0.053 |
18 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’41.167 |
1.446 / 0.308 |
19 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’41.237 |
1.516 / 0.070 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’41.477 |
1.756 / 0.240 |
21 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’41.773 |
2.052 / 0.296 |
Kết quả Q2: Francesco Bagnaia mất pole-lap do lập thành tích khi có cờ vàng, Fabio Quartararo được đôn lên P1, Marc Marquez P6
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’38.862 |
|
2 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’38.951 |
0.089 / 0.089 |
3 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’38.991 |
0.129 / 0.040 |
4 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’39.061 |
0.199 / 0.070 |
5 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’39.103 |
0.241 / 0.042 |
6 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’39.121 |
0.259 / 0.018 |
7 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’39.169 |
0.307 / 0.048 |
8 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’39.386 |
0.524 / 0.217 |
9 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’39.398 |
0.536 / 0.012 |
10 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’39.445 |
0.583 / 0.047 |
11 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’39.482 |
0.620 / 0.037 |
12 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’39.807 |
0.945 / 0.325 |
Kết quả Q1: Marc Marquez và Joan Mir vào Q2, Valentino Rossi tiếp tục lận đận
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’39.253 |
|
2 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’39.302 |
0.049 / 0.049 |
3 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’39.530 |
0.277 / 0.228 |
4 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’39.710 |
0.457 / 0.180 |
5 |
Brad BINDER |
KTM |
1’39.776 |
0.523 / 0.066 |
6 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’39.855 |
0.602 / 0.079 |
7 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’39.943 |
0.690 / 0.088 |
8 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’40.202 |
0.949 / 0.259 |
9 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’40.408 |
1.155 / 0.206 |
10 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’40.444 |
1.191 / 0.036 |
|
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
|
|
Kết quả FP4: Fabio Quartararo nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’39.788 |
|
2 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’40.056 |
0.268 / 0.268 |
3 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’40.073 |
0.285 / 0.017 |
4 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’40.075 |
0.287 / 0.002 |
5 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’40.111 |
0.323 / 0.036 |
6 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’40.124 |
0.336 / 0.013 |
7 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’40.168 |
0.380 / 0.044 |
8 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’40.173 |
0.385 / 0.005 |
9 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’40.197 |
0.409 / 0.024 |
10 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’40.220 |
0.432 / 0.023 |
11 |
Brad BINDER |
KTM |
1’40.304 |
0.516 / 0.084 |
12 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’40.458 |
0.670 / 0.154 |
13 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’40.515 |
0.727 / 0.057 |
14 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’40.516 |
0.728 / 0.001 |
15 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’40.619 |
0.831 / 0.103 |
16 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’40.657 |
0.869 / 0.038 |
17 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’40.765 |
0.977 / 0.108 |
18 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’40.809 |
1.021 / 0.044 |
19 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’41.357 |
1.569 / 0.548 |
20 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’41.630 |
1.842 / 0.273 |
|
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
|
|
Kết quả FP3: Fabio Quartararo nhanh nhất, Luca Marini vào Q2, Marc Marquez và Valentino Rossi phải đua Q1, Takaaki Nakagami và Jorge Martin bị chấn thương
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’39.044 |
|
2 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’39.095 |
0.051 / 0.051 |
3 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’39.117 |
0.073 / 0.022 |
4 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’39.228 |
0.184 / 0.111 |
5 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’39.328 |
0.284 / 0.100 |
6 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’39.345 |
0.301 / 0.017 |
7 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’39.600 |
0.556 / 0.255 |
8 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’39.690 |
0.646 / 0.090 |
9 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’39.697 |
0.653 / 0.007 |
10 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’39.742 |
0.698 / 0.045 |
11 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’39.796 |
0.752 / 0.054 |
12 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’39.818 |
0.774 / 0.022 |
13 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’39.828 |
0.784 / 0.010 |
14 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’39.912 |
0.868 / 0.084 |
15 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’39.945 |
0.901 / 0.033 |
16 |
Brad BINDER |
KTM |
1’40.196 |
1.152 / 0.251 |
17 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’40.302 |
1.258 / 0.106 |
18 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’40.343 |
1.299 / 0.041 |
19 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
1’41.046 |
2.002 / 0.703 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’41.190 |
2.146 / 0.144 |
21 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’41.566 |
2.522 / 0.376 |
22 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’41.568 |
2.524 / 0.002 |
Kết quả FP2: Francesco Bagnaia nhanh nhất, Marc Marquez tụt xuống P6
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Kết quả |
1 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
341.7 |
1’39.866 |
2 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
329.2 |
0.340 / 0.340 |
3 |
Joan MIR |
Suzuki |
330.2 |
0.419 / 0.079 |
4 |
Alex RINS |
Suzuki |
336.4 |
0.462 / 0.043 |
5 |
Jack MILLER |
Ducati |
339.6 |
0.470 / 0.008 |
6 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
333.3 |
0.473 / 0.003 |
7 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
329.2 |
0.560 / 0.087 |
8 |
Johann ZARCO |
Ducati |
339.6 |
0.624 / 0.064 |
9 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
333.3 |
0.726 / 0.102 |
10 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
332.3 |
0.745 / 0.019 |
11 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
336.4 |
0.866 / 0.121 |
12 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
335.4 |
0.877 / 0.011 |
13 |
Luca MARINI |
Ducati |
331.2 |
0.895 / 0.018 |
14 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
333.3 |
1.041 / 0.146 |
15 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
330.2 |
1.259 / 0.218 |
16 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
338.5 |
1.274 / 0.015 |
17 |
Brad BINDER |
KTM |
337.5 |
1.317 / 0.043 |
18 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
328.2 |
1.321 / 0.004 |
19 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
331.2 |
1.350 / 0.029 |
20 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
335.4 |
1.970 / 0.620 |
21 |
Iker LECUONA |
KTM |
330.2 |
2.595 / 0.625 |
22 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
338.5 |
3.055 / 0.460 |
Kết quả FP1: Maverick Vinales nhanh nhất, Marc Marquez P3
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Kết quả |
1 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
330.2 |
1’42.127 |
2 |
Alex RINS |
Suzuki |
333.3 |
0.151 / 0.151 |
3 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
330.2 |
0.251 / 0.100 |
4 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
337.5 |
0.255 / 0.004 |
5 |
Johann ZARCO |
Ducati |
342.8 |
0.316 / 0.061 |
6 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
334.3 |
0.337 / 0.021 |
7 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
328.2 |
0.401 / 0.064 |
8 |
Jack MILLER |
Ducati |
341.7 |
0.409 / 0.008 |
9 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
334.3 |
0.654 / 0.245 |
10 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
329.2 |
0.830 / 0.176 |
11 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
327.2 |
0.886 / 0.056 |
12 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
333.3 |
0.909 / 0.023 |
13 |
Joan MIR |
Suzuki |
329.2 |
0.933 / 0.024 |
14 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
329.2 |
1.116 / 0.183 |
15 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
331.2 |
1.412 / 0.296 |
16 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
338.5 |
1.575 / 0.163 |
17 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
334.3 |
1.873 / 0.298 |
18 |
Luca MARINI |
Ducati |
333.3 |
2.475 / 0.602 |
19 |
Iker LECUONA |
KTM |
325.3 |
2.840 / 0.365 |
20 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
332.3 |
3.198 / 0.358 |
21 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
330.2 |
3.208 / 0.010 |
22 |
Brad BINDER |
KTM |
331.2 |
5.647 / 2.439 |
Thông tin lốp xe:

Thông tin trường đua 2021:

(Tiếp tục cập nhật)
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia