Chủ đề: Alex Marquez     Honda     LCR     Marc Marquez     motogp 2021     MotoGP Bồ Đào Nha     tin đua xe

Alex Marquez-Marc là một tên khốn, dám đánh bại tôi

icon

Alex Marquez là tay đua duy nhất phải bỏ cuộc vì ngã xe ở hai chặng đua đầu tiên của mùa giải MotoGP 2021. Đó cũng là hai chặng đua mà người anh trai Marc không đăng ký thi đấu. Và không biết có phải do được khích lệ từ sự trở lại của Marc, mà Alex đã thi đấu một cách chắc tay hơn ở chặng đua MotoGP Bồ Đào Nha vừa rồi. Hai anh em đã ‘dắt nhau’ về đích ở vị trí P7 và P8 dành cho mỗi người.

Ở đầu chặng đua thì Marc có lúc đã vượt lên P3, sau đó anh dần dần bị các tay đua khác đẩy xuống. Quá trình rớt hạng của Marc chỉ dừng lại khi có Alex chạy phía sau. Tuy nhiên tay đua số 73 khẳng định anh không hề nhường người anh nổi tiếng của mình, chỉ đơn giản là anh không đủ tốc độ để tấn công:

‘Nói thật là tôi không vui khi bị anh ta đánh bại. Anh ta là một gã khốn (bastard)’.

‘Tôi phải chạy sau anh ta trong gần cả cuộc đua. Có thời điểm mà tôi đã phải chửi thề. Tôi đã cố gắng thu hẹp khoảng cách với anh ta, nhưng ở 10 vòng đua cuối cùng, anh ta luôn chạy ở mức 1m40s nên tôi không làm gì được.’

Tất nhiên đó chỉ là những ngôn từ suồng sã nói trên chỉ dành cho những người anh em bạn bè thân thiết mỗi khi họ nói chuyện với nhau.

‘Tôi nghĩ anh ấy đã có một chặng đua tuyệt vời. Xứng đáng với vị trí thứ 7. Tôi phải nói là sự trở lại của anh ấy thật không thể tin được. Chúng ta cũng thấy là anh ấy phạm vài sai lầm ở đầu cuộc đua, anh ấy bị vượt rất nhiều nhưng anh ấy vẫn cố gắng hoàn thành cuộc đua.’

Tôi rất hiểu những cảm xúc sau chặng đua của anh ấy. Đây là một chặng đua đặc biệt đối với gia đình chúng tôi. Cả hai đều đã có được kết quả tốt.’

Lý do mà Alex không thể đuổi theo Marc Marquez là do anh chưa có cảm giác thăng bằng với chiếc xe:

‘Hôm nay là ngày có nhiệt độ cao nhất trong ba ngày đua. Nên việc kiểm soát lốp trước trở nên khó khăn hơn. Lốp sau cũng bị ảnh hưởng, tôi cảm thấy nó mất đi một chút độ bám.’

‘Do lốp trước quá mềm nên tôi không thể vào cua với tốc độ cao. Để bù lại thì tôi cố gắng vặn ga sớm hơn một chút, nhưng nó lại khiến cho lốp sau bị trượt (spin). Do đó, tôi cảm thấy độ cân bằng của chiếc xe chưa thực sự hoàn hảo.’

Ngoài ra như đã nói ở trên, Alex cũng đang phải chịu những áp lực sau hai chặng đua thất vọng ở Qatar nên anh cần hoàn thành cuộc đua để lấy lại sự tự tin của mình:

‘Tôi nghĩ P8 là một kết quả tốt, nhưng tôi bị top đầu bỏ khá xa. Tôi nghĩ vị trí chạy của tôi không thuận lợi lắm. Tôi không có cơ hội để thu hẹp khoảng cách với Marc. Còn ở phía sau thì tôi không có tay đua nào gây áp lực cho mình. Do đó giống như tôi chỉ đang chạy một mình vậy, nên tôi cố gắng giữ tốc độ ổn định để không phạm sai lầm. Mục tiêu của tôi là cố gắng hoàn thành cuộc đua. Bởi vì tôi không có được điểm số nào sau hai chặng đua ở Qatar.’

Nguồn: Crash

--

>>Cám ơn bạn đã đọc hết bài "Alex Marquez-Marc là một tên khốn, dám đánh bại tôi". Mời các bạn xem thêm các bài viết khác trên website Thể thao tốc độ.

Fanpage Thể thao tốc độ

MotoGP Bồ Đào Nha 2021: Fabio Quartararo chiến thắng, Marc Marquez P7, Valentino Rossi ngã xe

Cập nhật kết quả MotoGP Bồ Đào Nha 2021

Kết quả đua chính: Fabio Quartararo chiến thắng, Alex Rins và Johann Zarco ngã xe khi đang chạy trong top-3, Marc Marquez P7, Luca Marini và Lorenzo Savadori có điểm số đầu tiên

Stt. Tay đua Xe Kết quả
1 Fabio QUARTARARO Yamaha 41’46.412
2 Francesco BAGNAIA Ducati +4.809
3 Joan MIR Suzuki +4.948
4 Franco MORBIDELLI Yamaha +5.127
5 Brad BINDER KTM +6.668
6 Aleix ESPARGARO Aprilia +8.885
7 Marc MARQUEZ Honda +13.208
8 Alex MARQUEZ Honda +17.992
9 Enea BASTIANINI Ducati +22.369
10 Takaaki NAKAGAMI Honda +23.676
11 Maverick VIÑALES Yamaha +23.761
12 Luca MARINI Ducati +29.660
13 Danilo PETRUCCI KTM +29.836
14 Lorenzo SAVADORI Aprilia +38.941
15 Iker LECUONA KTM +50.642
16 Miguel OLIVEIRA KTM 1 Lap
Johann ZARCO Ducati 6 Laps
Alex RINS Suzuki 7 Laps
Valentino ROSSI Yamaha 11 Laps
Jack MILLER Ducati 20 Laps
Pol ESPARGARO Honda 21 Laps

Kết quả warm-up:

Stt. Tay đua Xe Kết quả Khoảng cách
1 Jack MILLER Ducati 1’39.721
2 Fabio QUARTARARO Yamaha 1’39.801 0.080 / 0.080
3 Joan MIR Suzuki 1’39.821 0.100 / 0.020
4 Aleix ESPARGARO Aprilia 1’39.871 0.150 / 0.050
5 Franco MORBIDELLI Yamaha 1’39.878 0.157 / 0.007
6 Francesco BAGNAIA Ducati 1’39.912 0.191 / 0.034
7 Johann ZARCO Ducati 1’40.041 0.320 / 0.129
8 Maverick VIÑALES Yamaha 1’40.124 0.403 / 0.083
9 Brad BINDER KTM 1’40.173 0.452 / 0.049
10 Danilo PETRUCCI KTM 1’40.393 0.672 / 0.220
11 Alex MARQUEZ Honda 1’40.443 0.722 / 0.050
12 Alex RINS Suzuki 1’40.533 0.812 / 0.090
13 Pol ESPARGARO Honda 1’40.558 0.837 / 0.025
14 Takaaki NAKAGAMI Honda 1’40.609 0.888 / 0.051
15 Enea BASTIANINI Ducati 1’40.617 0.896 / 0.008
16 Luca MARINI Ducati 1’40.806 1.085 / 0.189
17 Miguel OLIVEIRA KTM 1’40.859 1.138 / 0.053
18 Valentino ROSSI Yamaha 1’41.167 1.446 / 0.308
19 Marc MARQUEZ Honda 1’41.237 1.516 / 0.070
20 Lorenzo SAVADORI Aprilia 1’41.477 1.756 / 0.240
21 Iker LECUONA KTM 1’41.773 2.052 / 0.296

Kết quả Q2: Francesco Bagnaia mất pole-lap do lập thành tích khi có cờ vàng, Fabio Quartararo được đôn lên P1, Marc Marquez P6

Stt. Tay đua Xe Kết quả Khoảng cách
1 Fabio QUARTARARO Yamaha 1’38.862
2 Alex RINS Suzuki 1’38.951 0.089 / 0.089
3 Johann ZARCO Ducati 1’38.991 0.129 / 0.040
4 Jack MILLER Ducati 1’39.061 0.199 / 0.070
5 Franco MORBIDELLI Yamaha 1’39.103 0.241 / 0.042
6 Marc MARQUEZ Honda 1’39.121 0.259 / 0.018
7 Aleix ESPARGARO Aprilia 1’39.169 0.307 / 0.048
8 Luca MARINI Ducati 1’39.386 0.524 / 0.217
9 Joan MIR Suzuki 1’39.398 0.536 / 0.012
10 Miguel OLIVEIRA KTM 1’39.445 0.583 / 0.047
11 Francesco BAGNAIA Ducati 1’39.482 0.620 / 0.037
12 Maverick VIÑALES Yamaha 1’39.807 0.945 / 0.325

Kết quả Q1: Marc Marquez và Joan Mir vào Q2, Valentino Rossi tiếp tục lận đận

Stt. Tay đua Xe Kết quả Khoảng cách
1 Marc MARQUEZ Honda 1’39.253
2 Joan MIR Suzuki 1’39.302 0.049 / 0.049
3 Alex MARQUEZ Honda 1’39.530 0.277 / 0.228
4 Pol ESPARGARO Honda 1’39.710 0.457 / 0.180
5 Brad BINDER KTM 1’39.776 0.523 / 0.066
6 Enea BASTIANINI Ducati 1’39.855 0.602 / 0.079
7 Valentino ROSSI Yamaha 1’39.943 0.690 / 0.088
8 Danilo PETRUCCI KTM 1’40.202 0.949 / 0.259
9 Iker LECUONA KTM 1’40.408 1.155 / 0.206
10 Lorenzo SAVADORI Aprilia 1’40.444 1.191 / 0.036
Takaaki NAKAGAMI Honda

Kết quả FP4: Fabio Quartararo nhanh nhất

Stt. Tay đua Xe Kết quả Khoảng cách
1 Fabio QUARTARARO Yamaha 1’39.788
2 Miguel OLIVEIRA KTM 1’40.056 0.268 / 0.268
3 Johann ZARCO Ducati 1’40.073 0.285 / 0.017
4 Maverick VIÑALES Yamaha 1’40.075 0.287 / 0.002
5 Francesco BAGNAIA Ducati 1’40.111 0.323 / 0.036
6 Franco MORBIDELLI Yamaha 1’40.124 0.336 / 0.013
7 Alex MARQUEZ Honda 1’40.168 0.380 / 0.044
8 Jack MILLER Ducati 1’40.173 0.385 / 0.005
9 Marc MARQUEZ Honda 1’40.197 0.409 / 0.024
10 Joan MIR Suzuki 1’40.220 0.432 / 0.023
11 Brad BINDER KTM 1’40.304 0.516 / 0.084
12 Alex RINS Suzuki 1’40.458 0.670 / 0.154
13 Pol ESPARGARO Honda 1’40.515 0.727 / 0.057
14 Aleix ESPARGARO Aprilia 1’40.516 0.728 / 0.001
15 Valentino ROSSI Yamaha 1’40.619 0.831 / 0.103
16 Danilo PETRUCCI KTM 1’40.657 0.869 / 0.038
17 Luca MARINI Ducati 1’40.765 0.977 / 0.108
18 Enea BASTIANINI Ducati 1’40.809 1.021 / 0.044
19 Lorenzo SAVADORI Aprilia 1’41.357 1.569 / 0.548
20 Iker LECUONA KTM 1’41.630 1.842 / 0.273
Takaaki NAKAGAMI Honda

Kết quả FP3: Fabio Quartararo nhanh nhất, Luca Marini vào Q2, Marc Marquez và Valentino Rossi phải đua Q1, Takaaki Nakagami và Jorge Martin bị chấn thương

Stt. Tay đua Xe Kết quả Khoảng cách
1 Fabio QUARTARARO Yamaha 1’39.044
2 Franco MORBIDELLI Yamaha 1’39.095 0.051 / 0.051
3 Francesco BAGNAIA Ducati 1’39.117 0.073 / 0.022
4 Johann ZARCO Ducati 1’39.228 0.184 / 0.111
5 Alex RINS Suzuki 1’39.328 0.284 / 0.100
6 Jack MILLER Ducati 1’39.345 0.301 / 0.017
7 Luca MARINI Ducati 1’39.600 0.556 / 0.255
8 Aleix ESPARGARO Aprilia 1’39.690 0.646 / 0.090
9 Miguel OLIVEIRA KTM 1’39.697 0.653 / 0.007
10 Maverick VIÑALES Yamaha 1’39.742 0.698 / 0.045
11 Alex MARQUEZ Honda 1’39.796 0.752 / 0.054
12 Joan MIR Suzuki 1’39.818 0.774 / 0.022
13 Pol ESPARGARO Honda 1’39.828 0.784 / 0.010
14 Valentino ROSSI Yamaha 1’39.912 0.868 / 0.084
15 Marc MARQUEZ Honda 1’39.945 0.901 / 0.033
16 Brad BINDER KTM 1’40.196 1.152 / 0.251
17 Danilo PETRUCCI KTM 1’40.302 1.258 / 0.106
18 Enea BASTIANINI Ducati 1’40.343 1.299 / 0.041
19 Jorge MARTIN Ducati 1’41.046 2.002 / 0.703
20 Lorenzo SAVADORI Aprilia 1’41.190 2.146 / 0.144
21 Takaaki NAKAGAMI Honda 1’41.566 2.522 / 0.376
22 Iker LECUONA KTM 1’41.568 2.524 / 0.002

Kết quả FP2: Francesco Bagnaia nhanh nhất, Marc Marquez tụt xuống P6

Stt. Tay đua Xe Km/h Kết quả
1 Francesco BAGNAIA Ducati 341.7 1’39.866
2 Fabio QUARTARARO Yamaha 329.2 0.340 / 0.340
3 Joan MIR Suzuki 330.2 0.419 / 0.079
4 Alex RINS Suzuki 336.4 0.462 / 0.043
5 Jack MILLER Ducati 339.6 0.470 / 0.008
6 Marc MARQUEZ Honda 333.3 0.473 / 0.003
7 Maverick VIÑALES Yamaha 329.2 0.560 / 0.087
8 Johann ZARCO Ducati 339.6 0.624 / 0.064
9 Miguel OLIVEIRA KTM 333.3 0.726 / 0.102
10 Takaaki NAKAGAMI Honda 332.3 0.745 / 0.019
11 Alex MARQUEZ Honda 336.4 0.866 / 0.121
12 Pol ESPARGARO Honda 335.4 0.877 / 0.011
13 Luca MARINI Ducati 331.2 0.895 / 0.018
14 Aleix ESPARGARO Aprilia 333.3 1.041 / 0.146
15 Valentino ROSSI Yamaha 330.2 1.259 / 0.218
16 Lorenzo SAVADORI Aprilia 338.5 1.274 / 0.015
17 Brad BINDER KTM 337.5 1.317 / 0.043
18 Danilo PETRUCCI KTM 328.2 1.321 / 0.004
19 Franco MORBIDELLI Yamaha 331.2 1.350 / 0.029
20 Enea BASTIANINI Ducati 335.4 1.970 / 0.620
21 Iker LECUONA KTM 330.2 2.595 / 0.625
22 Jorge MARTIN Ducati 338.5 3.055 / 0.460

Kết quả FP1: Maverick Vinales nhanh nhất, Marc Marquez P3

Stt. Tay đua Xe Km/h Kết quả
1 Maverick VIÑALES Yamaha 330.2 1’42.127
2 Alex RINS Suzuki 333.3 0.151 / 0.151
3 Marc MARQUEZ Honda 330.2 0.251 / 0.100
4 Pol ESPARGARO Honda 337.5 0.255 / 0.004
5 Johann ZARCO Ducati 342.8 0.316 / 0.061
6 Francesco BAGNAIA Ducati 334.3 0.337 / 0.021
7 Fabio QUARTARARO Yamaha 328.2 0.401 / 0.064
8 Jack MILLER Ducati 341.7 0.409 / 0.008
9 Alex MARQUEZ Honda 334.3 0.654 / 0.245
10 Danilo PETRUCCI KTM 329.2 0.830 / 0.176
11 Valentino ROSSI Yamaha 327.2 0.886 / 0.056
12 Takaaki NAKAGAMI Honda 333.3 0.909 / 0.023
13 Joan MIR Suzuki 329.2 0.933 / 0.024
14 Franco MORBIDELLI Yamaha 329.2 1.116 / 0.183
15 Lorenzo SAVADORI Aprilia 331.2 1.412 / 0.296
16 Jorge MARTIN Ducati 338.5 1.575 / 0.163
17 Miguel OLIVEIRA KTM 334.3 1.873 / 0.298
18 Luca MARINI Ducati 333.3 2.475 / 0.602
19 Iker LECUONA KTM 325.3 2.840 / 0.365
20 Enea BASTIANINI Ducati 332.3 3.198 / 0.358
21 Aleix ESPARGARO Aprilia 330.2 3.208 / 0.010
22 Brad BINDER KTM 331.2 5.647 / 2.439

Thông tin lốp xe:

Thông tin trường đua 2021:

(Tiếp tục cập nhật)

Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia

Sản phẩm mới nhất trên Shop Tốc độ

Arai Rx-7 Pedrosa 26

Arai Rx-7 Pedrosa 26, mũ bảo hiểm Arai phong cách Dani Pedrosa có giá khoảng 13 triệu đồng....
Góc thông tin