Maverick Vinales: Sự lạc quan khiến tôi đánh mất cảm giác của phiên chạy FP1 Mugello
Thể thao tốc độ xuất bản ngày 02/06/2021, 20:44 (GMT+7)
Mugello 2021 là chặng đua MotoGP đầu tiên mà Maverick Vinales tham gia với tư cách của một ông bố và anh cũng đã thể hiện tinh thần và tốc độ rất tốt ở phiên chạy đầu tiên (nhanh nhất FP1). Đáng tiếc là Vinales đã không thể giữ được nhịp thi đấu nên đã không mang được chiếc cúp nào về nhà- làm quà cho con gái bé bỏng của mình.
Lý giải cho việc để mất tốc độ một cách nghiêm trọng-đến nỗi phải đua Q1, Vinales cho rằng anh đã quá chủ quan với kết quả FP1 nên không chịu khắc phục những sự cố ngay khi nó xảy ra:
‘Tôi thực sự nghĩ rằng mình sẽ có được kết quả hoàn toàn khác (tốt hơn) bởi vì tôi rất thích trường đua này. Đây là trường đua mà tôi thường có cảm giác rất tốt.’
‘Không hiểu sao sau phiên chạy FP1, sang FP2 thì tôi đã đánh mất cảm giác với chiếc xe. Điều duy nhất mà tôi thay đổi chỉ là thay lốp trước. Và khi đó những vấn đề bắt đầu phát sinh.’
‘Tôi cũng không hiểu tại sao khi đó chúng tôi không quay lại sử dụng lốp Mềm-trước. Tôi nghĩ chúng tôi đã không giành sự quan tâm cần thiết cho vấn đề này bởi vì chúng tôi đã chạy FP1 rất tốt nên có thể chúng tôi đã quá lạc quan. Ở FP1 thì tôi chỉ cần chạy có 6 vòng là đã có thể đẩy tốc độ lên mức 1m47.1s.’
Thành tích ở những phiên chạy quan trọng sau đó của Vinales luôn ngoài top-10 (FP2-P17, FP3-P11, phân hạng P13). Đua chính thì tay đua có biệt danh Top-Gun cũng chỉ có thể mon men lên P8, cũng là do bởi có nhiều tay đua nhóm đầu phải bỏ cuộc.
Cộng thêm sự cố đau lòng của Jason Dupasquier nên Vinales kết luận đây là một chặng đua đáng quên nhưng anh tin rằng với những dữ liệu mà Yamaha có được thì anh có thể tìm ra nguyên nhân để có sự chuẩn bị tốt hơn cho chặng đua tiếp theo-GP Catalunya 2021 cuối tuần này:
‘Đây là chặng đua đáng quên. Vì rất nhiều lý do. Một phần vì Jason Dupasquier, tôi xin gửi lời chia buồn đến gia đình và bạn bè của cậu ấy. Một phần là vì chúng tôi đã đua không tốt. Chúng tôi cần phải thực hiện được những bước tiến nghiêm túc ngay trong tuần này.’
‘Chúng tôi cần phân tích lại dữ liệu đua xe chặng này. Tôi đã có kết quả không tốt nhưng ít ra thì tôi có thông tin từ phiên đua FP1 sẽ giúp tôi biết được tại sao. Bên cạnh đó chúng tôi còn có dữ liệu từ chiếc xe chiến thắng (Fabio Quartararo).’
Trên BXH tổng, Vinales cũng đã out khỏi top-5 (P6) và đang kém đồng đội Quartararo 41 điểm.
Nguồn: Motorsport
-Tín đồ tốc độ -
>>Cám ơn bạn đã đọc hết bài "Maverick Vinales: Sự lạc quan khiến tôi đánh mất cảm giác của phiên chạy FP1 Mugello". Mời các bạn xem thêm các bài viết khác trên website Thể thao tốc độ.
Fanpage Thể thao tốc độ
MotoGP Italia 2021: Fabio Quartararo dâng tặng chiến thắng cho Jason Dupasquier
Cập nhật kết quả chặng đua MotoGP Italia 2021:
Kết quả đua chính: Fabio Quartararo chiến thắng
Francesco Bagnaia vượt lên dẫn đầu sau pha xuất phát nhưng lại để ngã xe ở vòng 2. Từ thời điểm đó thì Fabio Quartararo thi đấu vô cùng thoải mái và đã dành chiến thắng để dâng tặng cho người đàn em xấu số Jason Dupasquier.
Sau khi Bagnaia ngã thì người chạy sau Quartararo là Johann Zarco nhưng ở nửa cuối cuộc đua tay đua người Pháp bị Miguel Oliveira và Joan Mir đẩy khỏi bục podium.
Marc Marquez cũng bị ngã xe ở vòng 2 do va chạm với Brad Binder. Valentino Rossi vượt lên P10.
Ngoài ra thì ở vòng chạy formating-lap, Enea Bastianini có pha tông vào đuôi xe Johann Zarco nên phải bỏ cuộc ngay trước khi xuất phát.
Stt.
Điểm
Tay đua
Kết quả
1
25
Fabio QUARTARARO
41’16.344
2
20
Miguel OLIVEIRA
+2.592
3
16
Joan MIR
+3.000
4
13
Johann ZARCO
+3.535
5
11
Brad BINDER
+4.903
6
10
Jack MILLER
+6.233
7
9
Aleix ESPARGARO
+8.030
8
8
Maverick VIÑALES
+17.239
9
7
Danilo PETRUCCI
+23.296
10
6
Valentino ROSSI
+25.146
11
5
Iker LECUONA
+25.152
12
4
Pol ESPARGARO
+26.059
13
3
Michele PIRRO
+26.182
14
2
Alex MARQUEZ
+29.400
15
1
Lorenzo SAVADORI
+32.378
16
Franco MORBIDELLI
+37.906
17
Luca MARINI
+50.306
Takaaki NAKAGAMI
4 Laps
Alex RINS
5 Laps
Francesco BAGNAIA
22 Laps
Marc MARQUEZ
22 Laps
Enea BASTIANINI
0 Lap
Kết quả FP4: Takaaki Nakagami nhanh nhất, Fabio Quartararo P11
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’46.746
2
Johann ZARCO
Ducati
1’46.832
0.086 / 0.086
3
Brad BINDER
KTM
1’46.989
0.243 / 0.157
4
Alex RINS
Suzuki
1’46.994
0.248 / 0.005
5
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’47.032
0.286 / 0.038
6
Marc MARQUEZ
Honda
1’47.095
0.349 / 0.063
7
Alex MARQUEZ
Honda
1’47.172
0.426 / 0.077
8
Danilo PETRUCCI
KTM
1’47.180
0.434 / 0.008
9
Enea BASTIANINI
Ducati
1’47.213
0.467 / 0.033
10
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’47.216
0.470 / 0.003
11
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’47.224
0.478 / 0.008
12
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’47.353
0.607 / 0.129
13
Joan MIR
Suzuki
1’47.424
0.678 / 0.071
14
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’47.557
0.811 / 0.133
15
Michele PIRRO
Ducati
1’47.578
0.832 / 0.021
16
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’47.611
0.865 / 0.033
17
Valentino ROSSI
Yamaha
1’47.650
0.904 / 0.039
18
Pol ESPARGARO
Honda
1’47.700
0.954 / 0.050
19
Jack MILLER
Ducati
1’47.702
0.956 / 0.002
20
Iker LECUONA
KTM
1’47.785
1.039 / 0.083
21
Luca MARINI
Ducati
1’48.629
1.883 / 0.844
22
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’49.060
2.314 / 0.431
Kết quả Q2: Fabio Quartararo giành pole
Pos.
Rider
Bike
Time
Gap 1st/Prev.
1
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’45.187
2
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’45.417
0.230 / 0.230
3
Johann ZARCO
Ducati
1’45.432
0.245 / 0.015
4
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’45.538
0.351 / 0.106
5
Jack MILLER
Ducati
1’45.598
0.411 / 0.060
6
Brad BINDER
KTM
1’45.743
0.556 / 0.145
7
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’45.745
0.558 / 0.002
8
Alex RINS
Suzuki
1’45.996
0.809 / 0.251
9
Joan MIR
Suzuki
1’46.076
0.889 / 0.080
10
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’46.084
0.897 / 0.008
11
Marc MARQUEZ
Honda
1’46.125
0.938 / 0.041
12
Pol ESPARGARO
Honda
1’46.393
1.206 / 0.268
Kết quả Q1: Marc Marquez vào Q2, cả Maverick Vinales và Valentino Rossi đều bị loại
Pos.
Rider
Bike
Time
Gap 1st/Prev.
1
Marc MARQUEZ
Honda
1’45.924
2
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’46.024
0.100 / 0.100
3
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’46.045
0.121 / 0.021
4
Enea BASTIANINI
Ducati
1’46.129
0.205 / 0.084
5
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’46.195
0.271 / 0.066
6
Michele PIRRO
Ducati
1’46.302
0.378 / 0.107
7
Luca MARINI
Ducati
1’46.481
0.557 / 0.179
8
Danilo PETRUCCI
KTM
1’46.548
0.624 / 0.067
9
Valentino ROSSI
Yamaha
1’46.770
0.846 / 0.222
10
Iker LECUONA
KTM
1’47.084
1.160 / 0.314
11
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’47.146
1.222 / 0.062
12
Alex MARQUEZ
Honda
1’47.216
1.292 / 0.070
Kết quả FP4: Fabio Quartararo bắt đầu lên tiếng
Pos.
Rider
Bike
Time
Gap 1st/Prev.
1
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’46.647
2
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’46.759
0.112 / 0.112
3
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’46.807
0.160 / 0.048
4
Alex RINS
Suzuki
1’46.822
0.175 / 0.015
5
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’46.824
0.177 / 0.002
6
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’47.225
0.578 / 0.401
7
Jack MILLER
Ducati
1’47.233
0.586 / 0.008
8
Joan MIR
Suzuki
1’47.244
0.597 / 0.011
9
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’47.259
0.612 / 0.015
10
Brad BINDER
KTM
1’47.438
0.791 / 0.179
11
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’47.440
0.793 / 0.002
12
Alex MARQUEZ
Honda
1’47.525
0.878 / 0.085
13
Pol ESPARGARO
Honda
1’47.683
1.036 / 0.158
14
Enea BASTIANINI
Ducati
1’47.695
1.048 / 0.012
15
Michele PIRRO
Ducati
1’47.699
1.052 / 0.004
16
Johann ZARCO
Ducati
1’47.713
1.066 / 0.014
17
Marc MARQUEZ
Honda
1’47.796
1.149 / 0.083
18
Danilo PETRUCCI
KTM
1’47.818
1.171 / 0.022
19
Valentino ROSSI
Yamaha
1’47.849
1.202 / 0.031
20
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’47.922
1.275 / 0.073
21
Luca MARINI
Ducati
1’47.939
1.292 / 0.017
22
Iker LECUONA
KTM
1’48.751
2.104 / 0.812
Kết quả FP3: Francesco Bagnaia giữ ngôi đầu
Pos.
Rider
Bike
Time
Gap 1st/Prev.
1
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’45.456
2
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’45.613
0.157 / 0.157
3
Brad BINDER
KTM
1’45.652
0.196 / 0.039
4
Jack MILLER
Ducati
1’45.701
0.245 / 0.049
5
Johann ZARCO
Ducati
1’45.725
0.269 / 0.024
6
Alex RINS
Suzuki
1’45.754
0.298 / 0.029
7
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’45.791
0.335 / 0.037
8
Joan MIR
Suzuki
1’45.825
0.369 / 0.034
9
Pol ESPARGARO
Honda
1’45.858
0.402 / 0.033
10
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’45.865
0.409 / 0.007
11
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’45.895
0.439 / 0.030
12
Marc MARQUEZ
Honda
1’46.013
0.557 / 0.118
13
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’46.015
0.559 / 0.002
14
Michele PIRRO
Ducati
1’46.103
0.647 / 0.088
15
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’46.311
0.855 / 0.208
16
Luca MARINI
Ducati
1’46.332
0.876 / 0.021
17
Danilo PETRUCCI
KTM
1’46.355
0.899 / 0.023
18
Valentino ROSSI
Yamaha
1’46.358
0.902 / 0.003
19
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’46.447
0.991 / 0.089
20
Enea BASTIANINI
Ducati
1’46.627
1.171 / 0.180
21
Alex MARQUEZ
Honda
1’46.853
1.397 / 0.226
22
Iker LECUONA
KTM
1’47.247
1.791 / 0.394
Kết quả FP2: Francesco Bagnaia nhanh nhất, Maverick Vinales P17
STT.
TAY ĐUA
XE
KẾT QUẢ
KHOẢNG CÁCH
1
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’46.147
2
Alex RINS
Suzuki
1’46.218
0.071 / 0.071
3
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’46.331
0.184 / 0.113
4
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’46.372
0.225 / 0.041
5
Brad BINDER
KTM
1’46.436
0.289 / 0.064
6
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’46.584
0.437 / 0.148
7
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’46.593
0.446 / 0.009
8
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’46.655
0.508 / 0.062
9
Jack MILLER
Ducati
1’46.688
0.541 / 0.033
10
Johann ZARCO
Ducati
1’46.840
0.693 / 0.152
11
Joan MIR
Suzuki
1’46.847
0.700 / 0.007
12
Marc MARQUEZ
Honda
1’46.973
0.826 / 0.126
13
Pol ESPARGARO
Honda
1’46.986
0.839 / 0.013
14
Michele PIRRO
Ducati
1’47.107
0.960 / 0.121
15
Danilo PETRUCCI
KTM
1’47.129
0.982 / 0.022
16
Luca MARINI
Ducati
1’47.154
1.007 / 0.025
17
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’47.195
1.048 / 0.041
18
Alex MARQUEZ
Honda
1’47.326
1.179 / 0.131
19
Enea BASTIANINI
Ducati
1’47.480
1.333 / 0.154
20
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’47.668
1.521 / 0.188
21
Valentino ROSSI
Yamaha
1’47.719
1.572 / 0.051
22
Iker LECUONA
KTM
1’47.792
1.645 / 0.073
Kết quả FP1: Maverick Vinales nhanh nhất
STT.
TAY ĐUA
XE
THÀNH TÍCH
KHOẢNG CÁCH
1
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’46.593
2
Johann ZARCO
Ducati
1’46.802
0.209 / 0.209
3
Alex RINS
Suzuki
1’46.952
0.359 / 0.150
4
Joan MIR
Suzuki
1’47.176
0.583 / 0.224
5
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’47.184
0.591 / 0.008
6
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’47.186
0.593 / 0.002
7
Michele PIRRO
Ducati
1’47.555
0.962 / 0.369
8
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’47.566
0.973 / 0.011
9
Jack MILLER
Ducati
1’47.716
1.123 / 0.150
10
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’47.748
1.155 / 0.032
11
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’47.791
1.198 / 0.043
12
Pol ESPARGARO
Honda
1’47.870
1.277 / 0.079
13
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’47.992
1.399 / 0.122
14
Brad BINDER
KTM
1’48.049
1.456 / 0.057
15
Luca MARINI
Ducati
1’48.128
1.535 / 0.079
16
Marc MARQUEZ
Honda
1’48.277
1.684 / 0.149
17
Valentino ROSSI
Yamaha
1’48.302
1.709 / 0.025
18
Danilo PETRUCCI
KTM
1’48.319
1.726 / 0.017
19
Alex MARQUEZ
Honda
1’48.375
1.782 / 0.056
20
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’48.734
2.141 / 0.359
21
Enea BASTIANINI
Ducati
1’48.967
2.374 / 0.233
22
Iker LECUONA
KTM
1’48.997
2.404 / 0.030
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia
Sản phẩm mới nhất trên Shop Tốc độ
Mũ bảo hiểm AGV Pista GP RR Carbon Speciale là một bản sao hoàn hảo của những mũ bảo hiểm...
Arai Rx-7 Pedrosa 26, mũ bảo hiểm Arai phong cách Dani Pedrosa có giá khoảng 13 triệu đồng....
Góc thông tin