
Mugello 2021 là chặng đua MotoGP đầu tiên mà Maverick Vinales tham gia với tư cách của một ông bố và anh cũng đã thể hiện tinh thần và tốc độ rất tốt ở phiên chạy đầu tiên (nhanh nhất FP1). Đáng tiếc là Vinales đã không thể giữ được nhịp thi đấu nên đã không mang được chiếc cúp nào về nhà- làm quà cho con gái bé bỏng của mình.
Lý giải cho việc để mất tốc độ một cách nghiêm trọng-đến nỗi phải đua Q1, Vinales cho rằng anh đã quá chủ quan với kết quả FP1 nên không chịu khắc phục những sự cố ngay khi nó xảy ra:
‘Tôi thực sự nghĩ rằng mình sẽ có được kết quả hoàn toàn khác (tốt hơn) bởi vì tôi rất thích trường đua này. Đây là trường đua mà tôi thường có cảm giác rất tốt.’
‘Không hiểu sao sau phiên chạy FP1, sang FP2 thì tôi đã đánh mất cảm giác với chiếc xe. Điều duy nhất mà tôi thay đổi chỉ là thay lốp trước. Và khi đó những vấn đề bắt đầu phát sinh.’
‘Tôi cũng không hiểu tại sao khi đó chúng tôi không quay lại sử dụng lốp Mềm-trước. Tôi nghĩ chúng tôi đã không giành sự quan tâm cần thiết cho vấn đề này bởi vì chúng tôi đã chạy FP1 rất tốt nên có thể chúng tôi đã quá lạc quan. Ở FP1 thì tôi chỉ cần chạy có 6 vòng là đã có thể đẩy tốc độ lên mức 1m47.1s.’
Thành tích ở những phiên chạy quan trọng sau đó của Vinales luôn ngoài top-10 (FP2-P17, FP3-P11, phân hạng P13). Đua chính thì tay đua có biệt danh Top-Gun cũng chỉ có thể mon men lên P8, cũng là do bởi có nhiều tay đua nhóm đầu phải bỏ cuộc.
Cộng thêm sự cố đau lòng của Jason Dupasquier nên Vinales kết luận đây là một chặng đua đáng quên nhưng anh tin rằng với những dữ liệu mà Yamaha có được thì anh có thể tìm ra nguyên nhân để có sự chuẩn bị tốt hơn cho chặng đua tiếp theo-GP Catalunya 2021 cuối tuần này:
‘Đây là chặng đua đáng quên. Vì rất nhiều lý do. Một phần vì Jason Dupasquier, tôi xin gửi lời chia buồn đến gia đình và bạn bè của cậu ấy. Một phần là vì chúng tôi đã đua không tốt. Chúng tôi cần phải thực hiện được những bước tiến nghiêm túc ngay trong tuần này.’
‘Chúng tôi cần phân tích lại dữ liệu đua xe chặng này. Tôi đã có kết quả không tốt nhưng ít ra thì tôi có thông tin từ phiên đua FP1 sẽ giúp tôi biết được tại sao. Bên cạnh đó chúng tôi còn có dữ liệu từ chiếc xe chiến thắng (Fabio Quartararo).’
Trên BXH tổng, Vinales cũng đã out khỏi top-5 (P6) và đang kém đồng đội Quartararo 41 điểm.
Nguồn: Motorsport
MotoGP Italia 2021: Fabio Quartararo dâng tặng chiến thắng cho Jason Dupasquier

Cập nhật kết quả chặng đua MotoGP Italia 2021:
Kết quả đua chính: Fabio Quartararo chiến thắng
Francesco Bagnaia vượt lên dẫn đầu sau pha xuất phát nhưng lại để ngã xe ở vòng 2. Từ thời điểm đó thì Fabio Quartararo thi đấu vô cùng thoải mái và đã dành chiến thắng để dâng tặng cho người đàn em xấu số Jason Dupasquier.
Sau khi Bagnaia ngã thì người chạy sau Quartararo là Johann Zarco nhưng ở nửa cuối cuộc đua tay đua người Pháp bị Miguel Oliveira và Joan Mir đẩy khỏi bục podium.
Marc Marquez cũng bị ngã xe ở vòng 2 do va chạm với Brad Binder. Valentino Rossi vượt lên P10.
Ngoài ra thì ở vòng chạy formating-lap, Enea Bastianini có pha tông vào đuôi xe Johann Zarco nên phải bỏ cuộc ngay trước khi xuất phát.
Stt. |
Điểm |
Tay đua |
Kết quả |
1 |
25 |
Fabio QUARTARARO |
41’16.344 |
2 |
20 |
Miguel OLIVEIRA |
+2.592 |
3 |
16 |
Joan MIR |
+3.000 |
4 |
13 |
Johann ZARCO |
+3.535 |
5 |
11 |
Brad BINDER |
+4.903 |
6 |
10 |
Jack MILLER |
+6.233 |
7 |
9 |
Aleix ESPARGARO |
+8.030 |
8 |
8 |
Maverick VIÑALES |
+17.239 |
9 |
7 |
Danilo PETRUCCI |
+23.296 |
10 |
6 |
Valentino ROSSI |
+25.146 |
11 |
5 |
Iker LECUONA |
+25.152 |
12 |
4 |
Pol ESPARGARO |
+26.059 |
13 |
3 |
Michele PIRRO |
+26.182 |
14 |
2 |
Alex MARQUEZ |
+29.400 |
15 |
1 |
Lorenzo SAVADORI |
+32.378 |
16 |
|
Franco MORBIDELLI |
+37.906 |
17 |
|
Luca MARINI |
+50.306 |
|
|
Takaaki NAKAGAMI |
4 Laps |
|
|
Alex RINS |
5 Laps |
|
|
Francesco BAGNAIA |
22 Laps |
|
|
Marc MARQUEZ |
22 Laps |
|
|
Enea BASTIANINI |
0 Lap |
Kết quả FP4: Takaaki Nakagami nhanh nhất, Fabio Quartararo P11
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’46.746 |
|
2 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’46.832 |
0.086 / 0.086 |
3 |
Brad BINDER |
KTM |
1’46.989 |
0.243 / 0.157 |
4 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’46.994 |
0.248 / 0.005 |
5 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’47.032 |
0.286 / 0.038 |
6 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’47.095 |
0.349 / 0.063 |
7 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’47.172 |
0.426 / 0.077 |
8 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’47.180 |
0.434 / 0.008 |
9 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’47.213 |
0.467 / 0.033 |
10 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’47.216 |
0.470 / 0.003 |
11 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’47.224 |
0.478 / 0.008 |
12 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’47.353 |
0.607 / 0.129 |
13 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’47.424 |
0.678 / 0.071 |
14 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’47.557 |
0.811 / 0.133 |
15 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’47.578 |
0.832 / 0.021 |
16 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’47.611 |
0.865 / 0.033 |
17 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’47.650 |
0.904 / 0.039 |
18 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’47.700 |
0.954 / 0.050 |
19 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’47.702 |
0.956 / 0.002 |
20 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’47.785 |
1.039 / 0.083 |
21 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’48.629 |
1.883 / 0.844 |
22 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’49.060 |
2.314 / 0.431 |
Kết quả Q2: Fabio Quartararo giành pole
Pos. |
Rider |
Bike |
Time |
Gap 1st/Prev. |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’45.187 |
|
2 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’45.417 |
0.230 / 0.230 |
3 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’45.432 |
0.245 / 0.015 |
4 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’45.538 |
0.351 / 0.106 |
5 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’45.598 |
0.411 / 0.060 |
6 |
Brad BINDER |
KTM |
1’45.743 |
0.556 / 0.145 |
7 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’45.745 |
0.558 / 0.002 |
8 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’45.996 |
0.809 / 0.251 |
9 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’46.076 |
0.889 / 0.080 |
10 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’46.084 |
0.897 / 0.008 |
11 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’46.125 |
0.938 / 0.041 |
12 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’46.393 |
1.206 / 0.268 |
Kết quả Q1: Marc Marquez vào Q2, cả Maverick Vinales và Valentino Rossi đều bị loại
Pos. |
Rider |
Bike |
Time |
Gap 1st/Prev. |
1 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’45.924 |
|
2 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’46.024 |
0.100 / 0.100 |
3 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’46.045 |
0.121 / 0.021 |
4 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’46.129 |
0.205 / 0.084 |
5 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’46.195 |
0.271 / 0.066 |
6 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’46.302 |
0.378 / 0.107 |
7 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’46.481 |
0.557 / 0.179 |
8 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’46.548 |
0.624 / 0.067 |
9 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’46.770 |
0.846 / 0.222 |
10 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’47.084 |
1.160 / 0.314 |
11 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’47.146 |
1.222 / 0.062 |
12 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’47.216 |
1.292 / 0.070 |
Kết quả FP4: Fabio Quartararo bắt đầu lên tiếng
Pos. |
Rider |
Bike |
Time |
Gap 1st/Prev. |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’46.647 |
|
2 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’46.759 |
0.112 / 0.112 |
3 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’46.807 |
0.160 / 0.048 |
4 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’46.822 |
0.175 / 0.015 |
5 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’46.824 |
0.177 / 0.002 |
6 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’47.225 |
0.578 / 0.401 |
7 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’47.233 |
0.586 / 0.008 |
8 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’47.244 |
0.597 / 0.011 |
9 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’47.259 |
0.612 / 0.015 |
10 |
Brad BINDER |
KTM |
1’47.438 |
0.791 / 0.179 |
11 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’47.440 |
0.793 / 0.002 |
12 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’47.525 |
0.878 / 0.085 |
13 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’47.683 |
1.036 / 0.158 |
14 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’47.695 |
1.048 / 0.012 |
15 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’47.699 |
1.052 / 0.004 |
16 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’47.713 |
1.066 / 0.014 |
17 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’47.796 |
1.149 / 0.083 |
18 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’47.818 |
1.171 / 0.022 |
19 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’47.849 |
1.202 / 0.031 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’47.922 |
1.275 / 0.073 |
21 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’47.939 |
1.292 / 0.017 |
22 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’48.751 |
2.104 / 0.812 |
Kết quả FP3: Francesco Bagnaia giữ ngôi đầu
Pos. |
Rider |
Bike |
Time |
Gap 1st/Prev. |
1 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’45.456 |
|
2 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’45.613 |
0.157 / 0.157 |
3 |
Brad BINDER |
KTM |
1’45.652 |
0.196 / 0.039 |
4 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’45.701 |
0.245 / 0.049 |
5 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’45.725 |
0.269 / 0.024 |
6 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’45.754 |
0.298 / 0.029 |
7 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’45.791 |
0.335 / 0.037 |
8 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’45.825 |
0.369 / 0.034 |
9 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’45.858 |
0.402 / 0.033 |
10 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’45.865 |
0.409 / 0.007 |
11 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’45.895 |
0.439 / 0.030 |
12 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’46.013 |
0.557 / 0.118 |
13 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’46.015 |
0.559 / 0.002 |
14 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’46.103 |
0.647 / 0.088 |
15 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’46.311 |
0.855 / 0.208 |
16 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’46.332 |
0.876 / 0.021 |
17 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’46.355 |
0.899 / 0.023 |
18 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’46.358 |
0.902 / 0.003 |
19 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’46.447 |
0.991 / 0.089 |
20 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’46.627 |
1.171 / 0.180 |
21 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’46.853 |
1.397 / 0.226 |
22 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’47.247 |
1.791 / 0.394 |
Kết quả FP2: Francesco Bagnaia nhanh nhất, Maverick Vinales P17
STT. |
TAY ĐUA |
XE |
KẾT QUẢ |
KHOẢNG CÁCH |
1 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’46.147 |
|
2 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’46.218 |
0.071 / 0.071 |
3 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’46.331 |
0.184 / 0.113 |
4 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’46.372 |
0.225 / 0.041 |
5 |
Brad BINDER |
KTM |
1’46.436 |
0.289 / 0.064 |
6 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’46.584 |
0.437 / 0.148 |
7 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’46.593 |
0.446 / 0.009 |
8 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’46.655 |
0.508 / 0.062 |
9 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’46.688 |
0.541 / 0.033 |
10 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’46.840 |
0.693 / 0.152 |
11 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’46.847 |
0.700 / 0.007 |
12 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’46.973 |
0.826 / 0.126 |
13 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’46.986 |
0.839 / 0.013 |
14 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’47.107 |
0.960 / 0.121 |
15 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’47.129 |
0.982 / 0.022 |
16 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’47.154 |
1.007 / 0.025 |
17 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’47.195 |
1.048 / 0.041 |
18 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’47.326 |
1.179 / 0.131 |
19 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’47.480 |
1.333 / 0.154 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’47.668 |
1.521 / 0.188 |
21 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’47.719 |
1.572 / 0.051 |
22 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’47.792 |
1.645 / 0.073 |
Kết quả FP1: Maverick Vinales nhanh nhất
STT. |
TAY ĐUA |
XE |
THÀNH TÍCH |
KHOẢNG CÁCH |
1 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’46.593 |
|
2 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’46.802 |
0.209 / 0.209 |
3 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’46.952 |
0.359 / 0.150 |
4 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’47.176 |
0.583 / 0.224 |
5 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’47.184 |
0.591 / 0.008 |
6 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’47.186 |
0.593 / 0.002 |
7 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’47.555 |
0.962 / 0.369 |
8 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’47.566 |
0.973 / 0.011 |
9 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’47.716 |
1.123 / 0.150 |
10 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’47.748 |
1.155 / 0.032 |
11 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’47.791 |
1.198 / 0.043 |
12 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’47.870 |
1.277 / 0.079 |
13 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’47.992 |
1.399 / 0.122 |
14 |
Brad BINDER |
KTM |
1’48.049 |
1.456 / 0.057 |
15 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’48.128 |
1.535 / 0.079 |
16 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’48.277 |
1.684 / 0.149 |
17 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’48.302 |
1.709 / 0.025 |
18 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’48.319 |
1.726 / 0.017 |
19 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’48.375 |
1.782 / 0.056 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’48.734 |
2.141 / 0.359 |
21 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’48.967 |
2.374 / 0.233 |
22 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’48.997 |
2.404 / 0.030 |
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia