
Trải qua 4 chặng đua, từ tâm trạng phấn khởi của một người sắp được trở lại với công việc mà mình yêu thích thì bây giờ Marc Marquez đang phải đối mặt với thực tế vô cùng khốc liệt. Kết quả thi đấu của anh chặng sau tệ hơn chặng trước. Hôm Chủ Nhật vừa rồi, Marquez phải bỏ cuộc ngay ở vòng đua thứ 2.
Nguyên nhân là do va chạm với tay lái KTM Brad Binder. Binder vẫn có thể đua tiếp và cân bằng được thành tích tốt nhất từ đầu giải tới giờ của anh (P5), tuy nhiên có một người bị ảnh hưởng nặng nề hơn là Franco Morbidelli. Vì phải tránh Marquez mà tay đua của đội Petronas phải lao ra bãi sỏi, thành ra đã không có được điểm nào.
Các trọng tài đã không xử phạt ai nên quan điểm chung đây chỉ là tai nạn đua xe (racing incident) song Marquez tỏ ra có trách nhiệm khi chủ động đứng ra nhận lỗi:
‘Không may là tôi phải kết thúc cuộc đua quá sớm. Đó là điều tệ nhất bởi vì tôi đang cần chạy càng nhiều càng tốt.’
‘Nguyên nhân đúng là do tôi đã va chạm với Brad Binder. Chúng ta có thể coi đó chỉ là tai nạn đua xe bởi vì đó là khúc đường cũng từng có nhiều cú ngã.’
‘Nhưng nếu phải bắt lỗi ai thì người đó là tôi. Khi tôi đến Turn-2 thì tôi không để ý đến việc cậu ta ở ngay phía sau. Tôi nghĩ cậu ấy phải chạy cách xa hơn nữa. Và khi tôi bắt đầu chuyển hướng thì tai nạn đã xảy ra và tôi đã bị ngã.’
‘May mà tôi chỉ bị ngã có một mình. Như tôi đã nói, thì có thể coi đây là tai nạn đua xe, nhưng vẫn có thể quy lỗi cho tôi. Tôi cảm thấy ổn (nếu bị bắt lỗi).’
Có vẻ như Marquez hơi lo xa vì cả Binder và Morbidelli đều không có trách cứ gì anh. Brad Binder cho biết thêm là cú va chạm khiến cho túi khí của anh bị kẹt nhưng vẫn hài lòng với vị trí thứ 5:
‘Sau khi va chạm với Marc thì túi khí của tôi bị bung ra và tôi phải chạy trong tình trạng đó gần một vòng. Cảm giác khá là khó thở.’
‘Tôi không thể chuyển động quá nhiều nên cảm thấy rất khó mỗi khi phải nghiêng chiếc xe để vào cua.’
‘Nhưng sau đó thì tôi đã lấy lại được nhịp độ thi đấu của mình và có thể push cho đến vòng cuối cùng. Tôi hài lòng với vị trí thứ 5.’
Với Franco Morbidelli, số 21 chủ yếu thất vọng bởi đã không đủ tốc độ cạnh để đua với top đầu như các chặng đua trước:
‘Tôi gặp sự cố khi chạy sau Marquez, tôi phải tránh anh ta nên phải chạy thẳng vào bãi sỏi ở Turn-3. Nó làm cho tôi mất đi cơ hội chạy cùng nhóm đông thêm vài vòng nữa. Nhưng dù sao thì hôm nay tôi cũng không có đủ tốc độ để đấu với những tay đua khác. Sự cố đó đúng là đáng tiếc nhưng nó không phải là điều làm tôi phiền toái nhất trong ngày hôm nay.’
Nguồn: Crash
MotoGP Italia 2021: Fabio Quartararo dâng tặng chiến thắng cho Jason Dupasquier

Cập nhật kết quả chặng đua MotoGP Italia 2021:
Kết quả đua chính: Fabio Quartararo chiến thắng
Francesco Bagnaia vượt lên dẫn đầu sau pha xuất phát nhưng lại để ngã xe ở vòng 2. Từ thời điểm đó thì Fabio Quartararo thi đấu vô cùng thoải mái và đã dành chiến thắng để dâng tặng cho người đàn em xấu số Jason Dupasquier.
Sau khi Bagnaia ngã thì người chạy sau Quartararo là Johann Zarco nhưng ở nửa cuối cuộc đua tay đua người Pháp bị Miguel Oliveira và Joan Mir đẩy khỏi bục podium.
Marc Marquez cũng bị ngã xe ở vòng 2 do va chạm với Brad Binder. Valentino Rossi vượt lên P10.
Ngoài ra thì ở vòng chạy formating-lap, Enea Bastianini có pha tông vào đuôi xe Johann Zarco nên phải bỏ cuộc ngay trước khi xuất phát.
Stt. |
Điểm |
Tay đua |
Kết quả |
1 |
25 |
Fabio QUARTARARO |
41’16.344 |
2 |
20 |
Miguel OLIVEIRA |
+2.592 |
3 |
16 |
Joan MIR |
+3.000 |
4 |
13 |
Johann ZARCO |
+3.535 |
5 |
11 |
Brad BINDER |
+4.903 |
6 |
10 |
Jack MILLER |
+6.233 |
7 |
9 |
Aleix ESPARGARO |
+8.030 |
8 |
8 |
Maverick VIÑALES |
+17.239 |
9 |
7 |
Danilo PETRUCCI |
+23.296 |
10 |
6 |
Valentino ROSSI |
+25.146 |
11 |
5 |
Iker LECUONA |
+25.152 |
12 |
4 |
Pol ESPARGARO |
+26.059 |
13 |
3 |
Michele PIRRO |
+26.182 |
14 |
2 |
Alex MARQUEZ |
+29.400 |
15 |
1 |
Lorenzo SAVADORI |
+32.378 |
16 |
|
Franco MORBIDELLI |
+37.906 |
17 |
|
Luca MARINI |
+50.306 |
|
|
Takaaki NAKAGAMI |
4 Laps |
|
|
Alex RINS |
5 Laps |
|
|
Francesco BAGNAIA |
22 Laps |
|
|
Marc MARQUEZ |
22 Laps |
|
|
Enea BASTIANINI |
0 Lap |
Kết quả FP4: Takaaki Nakagami nhanh nhất, Fabio Quartararo P11
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’46.746 |
|
2 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’46.832 |
0.086 / 0.086 |
3 |
Brad BINDER |
KTM |
1’46.989 |
0.243 / 0.157 |
4 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’46.994 |
0.248 / 0.005 |
5 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’47.032 |
0.286 / 0.038 |
6 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’47.095 |
0.349 / 0.063 |
7 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’47.172 |
0.426 / 0.077 |
8 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’47.180 |
0.434 / 0.008 |
9 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’47.213 |
0.467 / 0.033 |
10 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’47.216 |
0.470 / 0.003 |
11 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’47.224 |
0.478 / 0.008 |
12 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’47.353 |
0.607 / 0.129 |
13 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’47.424 |
0.678 / 0.071 |
14 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’47.557 |
0.811 / 0.133 |
15 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’47.578 |
0.832 / 0.021 |
16 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’47.611 |
0.865 / 0.033 |
17 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’47.650 |
0.904 / 0.039 |
18 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’47.700 |
0.954 / 0.050 |
19 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’47.702 |
0.956 / 0.002 |
20 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’47.785 |
1.039 / 0.083 |
21 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’48.629 |
1.883 / 0.844 |
22 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’49.060 |
2.314 / 0.431 |
Kết quả Q2: Fabio Quartararo giành pole
Pos. |
Rider |
Bike |
Time |
Gap 1st/Prev. |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’45.187 |
|
2 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’45.417 |
0.230 / 0.230 |
3 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’45.432 |
0.245 / 0.015 |
4 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’45.538 |
0.351 / 0.106 |
5 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’45.598 |
0.411 / 0.060 |
6 |
Brad BINDER |
KTM |
1’45.743 |
0.556 / 0.145 |
7 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’45.745 |
0.558 / 0.002 |
8 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’45.996 |
0.809 / 0.251 |
9 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’46.076 |
0.889 / 0.080 |
10 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’46.084 |
0.897 / 0.008 |
11 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’46.125 |
0.938 / 0.041 |
12 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’46.393 |
1.206 / 0.268 |
Kết quả Q1: Marc Marquez vào Q2, cả Maverick Vinales và Valentino Rossi đều bị loại
Pos. |
Rider |
Bike |
Time |
Gap 1st/Prev. |
1 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’45.924 |
|
2 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’46.024 |
0.100 / 0.100 |
3 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’46.045 |
0.121 / 0.021 |
4 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’46.129 |
0.205 / 0.084 |
5 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’46.195 |
0.271 / 0.066 |
6 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’46.302 |
0.378 / 0.107 |
7 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’46.481 |
0.557 / 0.179 |
8 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’46.548 |
0.624 / 0.067 |
9 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’46.770 |
0.846 / 0.222 |
10 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’47.084 |
1.160 / 0.314 |
11 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’47.146 |
1.222 / 0.062 |
12 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’47.216 |
1.292 / 0.070 |
Kết quả FP4: Fabio Quartararo bắt đầu lên tiếng
Pos. |
Rider |
Bike |
Time |
Gap 1st/Prev. |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’46.647 |
|
2 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’46.759 |
0.112 / 0.112 |
3 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’46.807 |
0.160 / 0.048 |
4 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’46.822 |
0.175 / 0.015 |
5 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’46.824 |
0.177 / 0.002 |
6 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’47.225 |
0.578 / 0.401 |
7 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’47.233 |
0.586 / 0.008 |
8 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’47.244 |
0.597 / 0.011 |
9 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’47.259 |
0.612 / 0.015 |
10 |
Brad BINDER |
KTM |
1’47.438 |
0.791 / 0.179 |
11 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’47.440 |
0.793 / 0.002 |
12 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’47.525 |
0.878 / 0.085 |
13 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’47.683 |
1.036 / 0.158 |
14 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’47.695 |
1.048 / 0.012 |
15 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’47.699 |
1.052 / 0.004 |
16 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’47.713 |
1.066 / 0.014 |
17 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’47.796 |
1.149 / 0.083 |
18 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’47.818 |
1.171 / 0.022 |
19 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’47.849 |
1.202 / 0.031 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’47.922 |
1.275 / 0.073 |
21 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’47.939 |
1.292 / 0.017 |
22 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’48.751 |
2.104 / 0.812 |
Kết quả FP3: Francesco Bagnaia giữ ngôi đầu
Pos. |
Rider |
Bike |
Time |
Gap 1st/Prev. |
1 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’45.456 |
|
2 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’45.613 |
0.157 / 0.157 |
3 |
Brad BINDER |
KTM |
1’45.652 |
0.196 / 0.039 |
4 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’45.701 |
0.245 / 0.049 |
5 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’45.725 |
0.269 / 0.024 |
6 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’45.754 |
0.298 / 0.029 |
7 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’45.791 |
0.335 / 0.037 |
8 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’45.825 |
0.369 / 0.034 |
9 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’45.858 |
0.402 / 0.033 |
10 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’45.865 |
0.409 / 0.007 |
11 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’45.895 |
0.439 / 0.030 |
12 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’46.013 |
0.557 / 0.118 |
13 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’46.015 |
0.559 / 0.002 |
14 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’46.103 |
0.647 / 0.088 |
15 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’46.311 |
0.855 / 0.208 |
16 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’46.332 |
0.876 / 0.021 |
17 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’46.355 |
0.899 / 0.023 |
18 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’46.358 |
0.902 / 0.003 |
19 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’46.447 |
0.991 / 0.089 |
20 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’46.627 |
1.171 / 0.180 |
21 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’46.853 |
1.397 / 0.226 |
22 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’47.247 |
1.791 / 0.394 |
Kết quả FP2: Francesco Bagnaia nhanh nhất, Maverick Vinales P17
STT. |
TAY ĐUA |
XE |
KẾT QUẢ |
KHOẢNG CÁCH |
1 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’46.147 |
|
2 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’46.218 |
0.071 / 0.071 |
3 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’46.331 |
0.184 / 0.113 |
4 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’46.372 |
0.225 / 0.041 |
5 |
Brad BINDER |
KTM |
1’46.436 |
0.289 / 0.064 |
6 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’46.584 |
0.437 / 0.148 |
7 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’46.593 |
0.446 / 0.009 |
8 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’46.655 |
0.508 / 0.062 |
9 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’46.688 |
0.541 / 0.033 |
10 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’46.840 |
0.693 / 0.152 |
11 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’46.847 |
0.700 / 0.007 |
12 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’46.973 |
0.826 / 0.126 |
13 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’46.986 |
0.839 / 0.013 |
14 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’47.107 |
0.960 / 0.121 |
15 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’47.129 |
0.982 / 0.022 |
16 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’47.154 |
1.007 / 0.025 |
17 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’47.195 |
1.048 / 0.041 |
18 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’47.326 |
1.179 / 0.131 |
19 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’47.480 |
1.333 / 0.154 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’47.668 |
1.521 / 0.188 |
21 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’47.719 |
1.572 / 0.051 |
22 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’47.792 |
1.645 / 0.073 |
Kết quả FP1: Maverick Vinales nhanh nhất
STT. |
TAY ĐUA |
XE |
THÀNH TÍCH |
KHOẢNG CÁCH |
1 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’46.593 |
|
2 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’46.802 |
0.209 / 0.209 |
3 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’46.952 |
0.359 / 0.150 |
4 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’47.176 |
0.583 / 0.224 |
5 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’47.184 |
0.591 / 0.008 |
6 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’47.186 |
0.593 / 0.002 |
7 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’47.555 |
0.962 / 0.369 |
8 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’47.566 |
0.973 / 0.011 |
9 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’47.716 |
1.123 / 0.150 |
10 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’47.748 |
1.155 / 0.032 |
11 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’47.791 |
1.198 / 0.043 |
12 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’47.870 |
1.277 / 0.079 |
13 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’47.992 |
1.399 / 0.122 |
14 |
Brad BINDER |
KTM |
1’48.049 |
1.456 / 0.057 |
15 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’48.128 |
1.535 / 0.079 |
16 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’48.277 |
1.684 / 0.149 |
17 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’48.302 |
1.709 / 0.025 |
18 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’48.319 |
1.726 / 0.017 |
19 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’48.375 |
1.782 / 0.056 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’48.734 |
2.141 / 0.359 |
21 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’48.967 |
2.374 / 0.233 |
22 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’48.997 |
2.404 / 0.030 |
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia