
Nếu phải chọn ra tay đua đang có phong độ tệ hại nhất thì chắc chắn không có ai có thể cạnh tranh với Alex Rins-người đang sở hữu serie 4 chặng đua liên tiếp không có được điểm nào, mà chỉ toàn tạch và tạch.
Cú ngã mới nhất ở Mugello hôm chủ nhật vừa rồi khi số 42 đang chạy sau đồng đội Joan Mir. Tay đua của Suzuki giữ quan điểm là anh không phạm lỗi xử lý nào:
‘Khi chạy sau Joan thì tôi cảm thấy mình đang chạy khá tốt. Tôi cũng đã chạy khá tốt ở những phiên chạy trước.’
‘Mặc dù trong cuộc đua chính thì tôi có cảm giác thân trước không tốt bằng các phiên chạy trước. Nhưng nói thật là tôi không hiểu chuyện gì đang xảy ra với mình. Tôi không biết nói gì vào thời điểm này. Cá nhân tôi nghĩ rằng tôi đã không làm gì sai. Nhưng chúng tôi đang phân tích để cố gắng thay đổi.’
Đây là lần đầu tiên trong sự nghiệp tính ở tất cả các thể thức Alex Rins trắng tay liên tục 4 chặng. Tay đua đang chờ đón đứa con đầu lòng thừa nhận đó là kết quả bất thường:
‘Chúng tôi cần phải làm điều gì đó bởi vì việc không ghi được điểm nào ở 4 chặng đua liên tiếp là không bình thường. Tôi luôn bị ngã xe do mất kiểm soát thân trước.’
‘Bây giờ chúng tôi cần phân tích kỹ càng. Chắc chắn là tôi đang có cảm giác xấu hổ (với đội đua) nhưng tôi cần phải tiếp tục công việc của mình.’
Trên BXH tổng, việc giữ nguyên số điểm 23 khiến cho Rins rơi từ P5 sau chặng đua thứ 2 xuống P13 hiện tại.
Nguồn: Motorsport
MotoGP Italia 2021: Fabio Quartararo dâng tặng chiến thắng cho Jason Dupasquier

Cập nhật kết quả chặng đua MotoGP Italia 2021:
Kết quả đua chính: Fabio Quartararo chiến thắng
Francesco Bagnaia vượt lên dẫn đầu sau pha xuất phát nhưng lại để ngã xe ở vòng 2. Từ thời điểm đó thì Fabio Quartararo thi đấu vô cùng thoải mái và đã dành chiến thắng để dâng tặng cho người đàn em xấu số Jason Dupasquier.
Sau khi Bagnaia ngã thì người chạy sau Quartararo là Johann Zarco nhưng ở nửa cuối cuộc đua tay đua người Pháp bị Miguel Oliveira và Joan Mir đẩy khỏi bục podium.
Marc Marquez cũng bị ngã xe ở vòng 2 do va chạm với Brad Binder. Valentino Rossi vượt lên P10.
Ngoài ra thì ở vòng chạy formating-lap, Enea Bastianini có pha tông vào đuôi xe Johann Zarco nên phải bỏ cuộc ngay trước khi xuất phát.
Stt. |
Điểm |
Tay đua |
Kết quả |
1 |
25 |
Fabio QUARTARARO |
41’16.344 |
2 |
20 |
Miguel OLIVEIRA |
+2.592 |
3 |
16 |
Joan MIR |
+3.000 |
4 |
13 |
Johann ZARCO |
+3.535 |
5 |
11 |
Brad BINDER |
+4.903 |
6 |
10 |
Jack MILLER |
+6.233 |
7 |
9 |
Aleix ESPARGARO |
+8.030 |
8 |
8 |
Maverick VIÑALES |
+17.239 |
9 |
7 |
Danilo PETRUCCI |
+23.296 |
10 |
6 |
Valentino ROSSI |
+25.146 |
11 |
5 |
Iker LECUONA |
+25.152 |
12 |
4 |
Pol ESPARGARO |
+26.059 |
13 |
3 |
Michele PIRRO |
+26.182 |
14 |
2 |
Alex MARQUEZ |
+29.400 |
15 |
1 |
Lorenzo SAVADORI |
+32.378 |
16 |
|
Franco MORBIDELLI |
+37.906 |
17 |
|
Luca MARINI |
+50.306 |
|
|
Takaaki NAKAGAMI |
4 Laps |
|
|
Alex RINS |
5 Laps |
|
|
Francesco BAGNAIA |
22 Laps |
|
|
Marc MARQUEZ |
22 Laps |
|
|
Enea BASTIANINI |
0 Lap |
Kết quả FP4: Takaaki Nakagami nhanh nhất, Fabio Quartararo P11
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’46.746 |
|
2 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’46.832 |
0.086 / 0.086 |
3 |
Brad BINDER |
KTM |
1’46.989 |
0.243 / 0.157 |
4 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’46.994 |
0.248 / 0.005 |
5 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’47.032 |
0.286 / 0.038 |
6 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’47.095 |
0.349 / 0.063 |
7 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’47.172 |
0.426 / 0.077 |
8 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’47.180 |
0.434 / 0.008 |
9 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’47.213 |
0.467 / 0.033 |
10 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’47.216 |
0.470 / 0.003 |
11 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’47.224 |
0.478 / 0.008 |
12 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’47.353 |
0.607 / 0.129 |
13 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’47.424 |
0.678 / 0.071 |
14 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’47.557 |
0.811 / 0.133 |
15 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’47.578 |
0.832 / 0.021 |
16 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’47.611 |
0.865 / 0.033 |
17 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’47.650 |
0.904 / 0.039 |
18 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’47.700 |
0.954 / 0.050 |
19 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’47.702 |
0.956 / 0.002 |
20 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’47.785 |
1.039 / 0.083 |
21 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’48.629 |
1.883 / 0.844 |
22 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’49.060 |
2.314 / 0.431 |
Kết quả Q2: Fabio Quartararo giành pole
Pos. |
Rider |
Bike |
Time |
Gap 1st/Prev. |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’45.187 |
|
2 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’45.417 |
0.230 / 0.230 |
3 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’45.432 |
0.245 / 0.015 |
4 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’45.538 |
0.351 / 0.106 |
5 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’45.598 |
0.411 / 0.060 |
6 |
Brad BINDER |
KTM |
1’45.743 |
0.556 / 0.145 |
7 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’45.745 |
0.558 / 0.002 |
8 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’45.996 |
0.809 / 0.251 |
9 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’46.076 |
0.889 / 0.080 |
10 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’46.084 |
0.897 / 0.008 |
11 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’46.125 |
0.938 / 0.041 |
12 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’46.393 |
1.206 / 0.268 |
Kết quả Q1: Marc Marquez vào Q2, cả Maverick Vinales và Valentino Rossi đều bị loại
Pos. |
Rider |
Bike |
Time |
Gap 1st/Prev. |
1 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’45.924 |
|
2 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’46.024 |
0.100 / 0.100 |
3 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’46.045 |
0.121 / 0.021 |
4 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’46.129 |
0.205 / 0.084 |
5 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’46.195 |
0.271 / 0.066 |
6 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’46.302 |
0.378 / 0.107 |
7 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’46.481 |
0.557 / 0.179 |
8 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’46.548 |
0.624 / 0.067 |
9 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’46.770 |
0.846 / 0.222 |
10 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’47.084 |
1.160 / 0.314 |
11 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’47.146 |
1.222 / 0.062 |
12 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’47.216 |
1.292 / 0.070 |
Kết quả FP4: Fabio Quartararo bắt đầu lên tiếng
Pos. |
Rider |
Bike |
Time |
Gap 1st/Prev. |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’46.647 |
|
2 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’46.759 |
0.112 / 0.112 |
3 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’46.807 |
0.160 / 0.048 |
4 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’46.822 |
0.175 / 0.015 |
5 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’46.824 |
0.177 / 0.002 |
6 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’47.225 |
0.578 / 0.401 |
7 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’47.233 |
0.586 / 0.008 |
8 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’47.244 |
0.597 / 0.011 |
9 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’47.259 |
0.612 / 0.015 |
10 |
Brad BINDER |
KTM |
1’47.438 |
0.791 / 0.179 |
11 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’47.440 |
0.793 / 0.002 |
12 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’47.525 |
0.878 / 0.085 |
13 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’47.683 |
1.036 / 0.158 |
14 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’47.695 |
1.048 / 0.012 |
15 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’47.699 |
1.052 / 0.004 |
16 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’47.713 |
1.066 / 0.014 |
17 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’47.796 |
1.149 / 0.083 |
18 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’47.818 |
1.171 / 0.022 |
19 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’47.849 |
1.202 / 0.031 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’47.922 |
1.275 / 0.073 |
21 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’47.939 |
1.292 / 0.017 |
22 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’48.751 |
2.104 / 0.812 |
Kết quả FP3: Francesco Bagnaia giữ ngôi đầu
Pos. |
Rider |
Bike |
Time |
Gap 1st/Prev. |
1 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’45.456 |
|
2 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’45.613 |
0.157 / 0.157 |
3 |
Brad BINDER |
KTM |
1’45.652 |
0.196 / 0.039 |
4 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’45.701 |
0.245 / 0.049 |
5 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’45.725 |
0.269 / 0.024 |
6 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’45.754 |
0.298 / 0.029 |
7 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’45.791 |
0.335 / 0.037 |
8 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’45.825 |
0.369 / 0.034 |
9 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’45.858 |
0.402 / 0.033 |
10 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’45.865 |
0.409 / 0.007 |
11 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’45.895 |
0.439 / 0.030 |
12 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’46.013 |
0.557 / 0.118 |
13 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’46.015 |
0.559 / 0.002 |
14 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’46.103 |
0.647 / 0.088 |
15 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’46.311 |
0.855 / 0.208 |
16 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’46.332 |
0.876 / 0.021 |
17 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’46.355 |
0.899 / 0.023 |
18 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’46.358 |
0.902 / 0.003 |
19 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’46.447 |
0.991 / 0.089 |
20 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’46.627 |
1.171 / 0.180 |
21 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’46.853 |
1.397 / 0.226 |
22 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’47.247 |
1.791 / 0.394 |
Kết quả FP2: Francesco Bagnaia nhanh nhất, Maverick Vinales P17
STT. |
TAY ĐUA |
XE |
KẾT QUẢ |
KHOẢNG CÁCH |
1 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’46.147 |
|
2 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’46.218 |
0.071 / 0.071 |
3 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’46.331 |
0.184 / 0.113 |
4 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’46.372 |
0.225 / 0.041 |
5 |
Brad BINDER |
KTM |
1’46.436 |
0.289 / 0.064 |
6 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’46.584 |
0.437 / 0.148 |
7 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’46.593 |
0.446 / 0.009 |
8 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’46.655 |
0.508 / 0.062 |
9 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’46.688 |
0.541 / 0.033 |
10 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’46.840 |
0.693 / 0.152 |
11 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’46.847 |
0.700 / 0.007 |
12 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’46.973 |
0.826 / 0.126 |
13 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’46.986 |
0.839 / 0.013 |
14 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’47.107 |
0.960 / 0.121 |
15 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’47.129 |
0.982 / 0.022 |
16 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’47.154 |
1.007 / 0.025 |
17 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’47.195 |
1.048 / 0.041 |
18 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’47.326 |
1.179 / 0.131 |
19 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’47.480 |
1.333 / 0.154 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’47.668 |
1.521 / 0.188 |
21 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’47.719 |
1.572 / 0.051 |
22 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’47.792 |
1.645 / 0.073 |
Kết quả FP1: Maverick Vinales nhanh nhất
STT. |
TAY ĐUA |
XE |
THÀNH TÍCH |
KHOẢNG CÁCH |
1 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’46.593 |
|
2 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’46.802 |
0.209 / 0.209 |
3 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’46.952 |
0.359 / 0.150 |
4 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’47.176 |
0.583 / 0.224 |
5 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’47.184 |
0.591 / 0.008 |
6 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’47.186 |
0.593 / 0.002 |
7 |
Michele PIRRO |
Ducati |
1’47.555 |
0.962 / 0.369 |
8 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’47.566 |
0.973 / 0.011 |
9 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’47.716 |
1.123 / 0.150 |
10 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’47.748 |
1.155 / 0.032 |
11 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’47.791 |
1.198 / 0.043 |
12 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’47.870 |
1.277 / 0.079 |
13 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’47.992 |
1.399 / 0.122 |
14 |
Brad BINDER |
KTM |
1’48.049 |
1.456 / 0.057 |
15 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’48.128 |
1.535 / 0.079 |
16 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’48.277 |
1.684 / 0.149 |
17 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’48.302 |
1.709 / 0.025 |
18 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’48.319 |
1.726 / 0.017 |
19 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’48.375 |
1.782 / 0.056 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’48.734 |
2.141 / 0.359 |
21 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’48.967 |
2.374 / 0.233 |
22 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’48.997 |
2.404 / 0.030 |
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia