
Đúng như dự đoán, trường đua Zandvoort đã chật kín người ngay từ ngày đua thứ Sáu. Nguyên nhân chắc ai cũng có thể đoán ra-Max Verstappen. Niềm tự hào của nước chủ nhà đang tạm thời đứng ở vị trí thứ 5 song anh tỏ ra không quá lo lắng về tốc độ của mình:
‘Mặc dù tôi không hoàn toàn hài lòng với các vòng chạy ngắn nhưng tôi không nghĩ đó là tốc độ thật sự của chúng tôi. Bởi chúng tôi sử dụng lốp cũ. Nhưng chắc chắn là chúng tôi sẽ luôn tìm cách để làm tốt hơn.’
‘Thật vui khi được thấy các khản giả đầy ắp trên các khán đài. Trường đua này khá ngắn nhưng có rất nhiều góc cua thú vị. Hôm nay là một ngày rất vui.’
Điều mà Verstappen lo lắng hơn có lẽ là nguy cơ bị phạt bởi lỗi vượt Lance Stroll khi có cờ đỏ bởi sự cố của Lewis Hamilton ở phiên chạy FP2. Vì việc này là Verstappen đã được các trọng tài mời lên uống trà. Cho đến thời điểm này thì chưa có quyết định nào được đưa ra. Ở mùa giải này, các trọng tài đã rất mạnh tay với những vi phạm khi có cờ đỏ. Còn nhớ ở GP Azerbaijan, Lando Norris bị phạt 3 bậc xuất phát do không kịp quay xe vào pit.
Cánh phóng viên cũng đã thử hỏi ý kiến của Christian Horner về tình huống trên, đương nhiên đội trưởng của Red Bull phải bảo vệ tay đua của mình:
‘Ngay khi Max được chúng tôi thông báo có cờ đỏ thì cậu ấy đã giảm tốc độ. Tôi chỉ có thể nói rằng chiếc xe bị vượt trước đó cũng đã chạy chậm rồi. Nếu quan sát dữ liệu thì tôi chắc chắn cậu ấy đã hoàn toàn giảm tốc ngay khi được chúng tôi thông báo.’
Nguồn: Motorsport
F1 2021 chặng 13
Cập nhật kết quả chặng 13 mùa giải F1 2021-GP Hà Lan ở trường đua Zandvoort:
Kết quả đua chính: Max Verstappen chiến thắng
Stt |
Tay đua |
Xe |
Lap |
Kết quả |
Điểm |
1 |
Max Verstappen |
RED BULL |
72 |
1:30:05.395 |
25 |
2 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
72 |
+20.932s |
19 |
3 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
72 |
+56.460s |
15 |
4 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
71 |
+1 lap |
12 |
5 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
71 |
+1 lap |
10 |
6 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
71 |
+1 lap |
8 |
7 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
71 |
+1 lap |
6 |
8 |
Sergio Perez |
RED BULL |
71 |
+1 lap |
4 |
9 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
71 |
+1 lap |
2 |
10 |
Lando Norris |
MCLAREN |
71 |
+1 lap |
1 |
11 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
71 |
+1 lap |
0 |
12 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
70 |
+2 laps |
0 |
13 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
70 |
+2 laps |
0 |
14 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
70 |
+2 laps |
0 |
15 |
Robert Kubica |
ALFA ROMEO |
70 |
+2 laps |
0 |
16 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
70 |
+2 laps |
0 |
17 |
George Russell |
WILLIAMS |
69 |
DNF |
0 |
18 |
Mick Schumacher |
HAAS |
69 |
+3 laps |
0 |
NC |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
48 |
DNF |
0 |
NC |
Nikita Mazepin |
HAAS |
41 |
DNF |
0 |
Kết quả phân hạng Max Verstappen giành pole, hai tay đua Williams gặp tai nạn
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
Q1 |
Q2 |
Q3 |
LAP |
1 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:10.036 |
1:09.071 |
1:08.885 |
14 |
2 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:10.114 |
1:09.726 |
1:08.923 |
16 |
3 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:10.219 |
1:09.769 |
1:09.222 |
16 |
4 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:10.274 |
1:09.541 |
1:09.478 |
17 |
5 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:09.829 |
1:09.437 |
1:09.527 |
18 |
6 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:10.022 |
1:09.870 |
1:09.537 |
19 |
7 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:10.050 |
1:10.033 |
1:09.590 |
17 |
8 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:10.179 |
1:09.919 |
1:09.933 |
17 |
9 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:10.435 |
1:10.020 |
1:09.956 |
13 |
10 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:10.255 |
1:09.865 |
1:10.166 |
17 |
11 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:10.382 |
1:10.332 |
|
13 |
12 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:10.438 |
1:10.367 |
|
13 |
13 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:10.489 |
1:10.406 |
|
13 |
14 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:10.093 |
1:11.161 |
|
16 |
15 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
1:10.462 |
1:11.314 |
|
15 |
16 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:10.530 |
|
|
9 |
17 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:10.731 |
|
|
7 |
18 |
Robert Kubica |
ALFA ROMEO |
1:11.301 |
|
|
9 |
19 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:11.387 |
|
|
11 |
20 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:11.875 |
|
|
10 |
Kết quả FP3: Max Verstappen nhanh nhất
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
Thời gian |
Kh/cách |
LAP |
1 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:09.623 |
|
13 |
2 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:10.179 |
+0.556s |
17 |
3 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:10.417 |
+0.794s |
22 |
4 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:10.526 |
+0.903s |
20 |
5 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:10.670 |
+1.047s |
16 |
6 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:10.781 |
+1.158s |
19 |
7 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:10.842 |
+1.219s |
19 |
8 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:10.872 |
+1.249s |
20 |
9 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:10.896 |
+1.273s |
20 |
10 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:11.005 |
+1.382s |
21 |
11 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:11.013 |
+1.390s |
19 |
12 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:11.083 |
+1.460s |
19 |
13 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:11.180 |
+1.557s |
23 |
14 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:11.274 |
+1.651s |
20 |
15 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:11.299 |
+1.676s |
20 |
16 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:11.940 |
+2.317s |
5 |
17 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
1:11.980 |
+2.357s |
29 |
18 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:12.136 |
+2.513s |
23 |
19 |
Robert Kubica |
ALFA ROMEO |
1:12.162 |
+2.539s |
28 |
20 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:12.366 |
+2.743s |
20 |
Kết quả FP2: Charles Leclerc nhanh nhất
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
Thời gian |
Kh/cách |
Lap |
1 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:10.902 |
|
29 |
2 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:11.056 |
+0.154s |
28 |
3 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:11.074 |
+0.172s |
33 |
4 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:11.132 |
+0.230s |
33 |
5 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:11.264 |
+0.362s |
28 |
6 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:11.280 |
+0.378s |
30 |
7 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:11.462 |
+0.560s |
29 |
8 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:11.488 |
+0.586s |
27 |
9 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:11.678 |
+0.776s |
30 |
10 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:11.713 |
+0.811s |
24 |
11 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:11.911 |
+1.009s |
3 |
12 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:11.946 |
+1.044s |
27 |
13 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
1:12.096 |
+1.194s |
31 |
14 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:12.136 |
+1.234s |
29 |
15 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:12.157 |
+1.255s |
25 |
16 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
1:12.206 |
+1.304s |
31 |
17 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:12.607 |
+1.705s |
31 |
18 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:12.610 |
+1.708s |
27 |
19 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:12.835 |
+1.933s |
12 |
20 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:12.855 |
+1.953s |
30 |
Kết quả FP1: Lewis Hamilton nhanh nhất
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
Thời gian |
Kh/cách |
LAP |
1 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:11.500 |
|
17 |
2 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:11.597 |
+0.097s |
17 |
3 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:11.601 |
+0.101s |
19 |
4 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:11.623 |
+0.123s |
18 |
5 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:11.738 |
+0.238s |
17 |
6 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:12.158 |
+0.658s |
18 |
7 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:12.231 |
+0.731s |
17 |
8 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:12.359 |
+0.859s |
18 |
9 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:12.431 |
+0.931s |
17 |
10 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:12.515 |
+1.015s |
18 |
11 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:12.679 |
+1.179s |
17 |
12 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:12.907 |
+1.407s |
16 |
13 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
1:13.053 |
+1.553s |
19 |
14 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:13.081 |
+1.581s |
17 |
15 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:13.181 |
+1.681s |
15 |
16 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:13.328 |
+1.828s |
17 |
17 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:13.516 |
+2.016s |
14 |
18 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:13.847 |
+2.347s |
16 |
19 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:15.984 |
+4.484s |
6 |
20 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
|
|
3 |
(Tiếp tục cập nhật)