
Nếu các bạn theo dõi hai phiên đua Practice GP Hà Lan 2021 hôm qua có thể sẽ để ý một hiện tượng lạ. Đó là cảnh các tay đua phải tranh nhau chạy ra đường đua mỗi khi có hiệu lệnh cho phép phiên chạy diễn ra.
Có thể bởi Zandvoort là trường đua mới, ngoài ra nó còn sở hữu các góc cua rất độc đáo, nổi bật nhất là Turn-14 (góc cua cuối cùng) hình lòng chảo cực nghiêng. Điều đó buộc các tay đua dù là giỏi nhất thế giới cũng phải tranh thủ tập luyện để làm quen với thử thách mới.
Tay đua từng 4 lần vô địch F1-Sebastian Vettel cảm thấy thích thú với các góc cua như thế này.
‘Tôi cũng đã từng đua ở trường đua này (ở các giải trẻ). Dù đã rất lâu nhưng nói chung thì hình dạng trường đua không có thay đổi nhiều nên tôi không quá bỡ ngỡ.’
‘Trường đua cũng đã được cải tạo lại và tôi nghĩ họ đã làm rất tốt. Tôi nghĩ đoạn đường lòng chảo rất thú vị. Nói thật là tôi vẫn chưa tìm được làn chạy tối ưu ở đoạn đường đó. Ngày mai tôi sẽ tiếp tục tìm kiếm.’
‘Cảm giác ngồi trong xe khi chạy qua góc cua này rất thú vị. Tôi nghĩ F1 cần thêm nhiều góc cua như thế này.’
Ở FP1, Vettel bị trục trặc động cơ nên không chạy được nhiều vòng. Song anh không cảm thấy quá bất lợi:
‘Nói chung thì hôm nay tôi gần như chỉ có tham gia một phiên chạy. Suốt buổi sáng (FP1) thì tôi phải đứng chờ trong box. Nhưng điều đó cũng không phải trở ngại gì quá lớn. Bởi phiên chạy buổi chiều (FP2) khá là suôn sẻ. Tôi có thể bắt nhịp khá nhanh.’
Tay đua của đội Aston Martin kết thúc ngày đua thứ nhất ở vị trí thứ 10, nhanh hơn người đồng đội Lance Stroll.
Nguồn: Motorsport
F1 2021 chặng 13
Cập nhật kết quả chặng 13 mùa giải F1 2021-GP Hà Lan ở trường đua Zandvoort:
Kết quả đua chính: Max Verstappen chiến thắng
Stt |
Tay đua |
Xe |
Lap |
Kết quả |
Điểm |
1 |
Max Verstappen |
RED BULL |
72 |
1:30:05.395 |
25 |
2 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
72 |
+20.932s |
19 |
3 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
72 |
+56.460s |
15 |
4 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
71 |
+1 lap |
12 |
5 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
71 |
+1 lap |
10 |
6 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
71 |
+1 lap |
8 |
7 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
71 |
+1 lap |
6 |
8 |
Sergio Perez |
RED BULL |
71 |
+1 lap |
4 |
9 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
71 |
+1 lap |
2 |
10 |
Lando Norris |
MCLAREN |
71 |
+1 lap |
1 |
11 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
71 |
+1 lap |
0 |
12 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
70 |
+2 laps |
0 |
13 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
70 |
+2 laps |
0 |
14 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
70 |
+2 laps |
0 |
15 |
Robert Kubica |
ALFA ROMEO |
70 |
+2 laps |
0 |
16 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
70 |
+2 laps |
0 |
17 |
George Russell |
WILLIAMS |
69 |
DNF |
0 |
18 |
Mick Schumacher |
HAAS |
69 |
+3 laps |
0 |
NC |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
48 |
DNF |
0 |
NC |
Nikita Mazepin |
HAAS |
41 |
DNF |
0 |
Kết quả phân hạng Max Verstappen giành pole, hai tay đua Williams gặp tai nạn
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
Q1 |
Q2 |
Q3 |
LAP |
1 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:10.036 |
1:09.071 |
1:08.885 |
14 |
2 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:10.114 |
1:09.726 |
1:08.923 |
16 |
3 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:10.219 |
1:09.769 |
1:09.222 |
16 |
4 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:10.274 |
1:09.541 |
1:09.478 |
17 |
5 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:09.829 |
1:09.437 |
1:09.527 |
18 |
6 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:10.022 |
1:09.870 |
1:09.537 |
19 |
7 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:10.050 |
1:10.033 |
1:09.590 |
17 |
8 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:10.179 |
1:09.919 |
1:09.933 |
17 |
9 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:10.435 |
1:10.020 |
1:09.956 |
13 |
10 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:10.255 |
1:09.865 |
1:10.166 |
17 |
11 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:10.382 |
1:10.332 |
|
13 |
12 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:10.438 |
1:10.367 |
|
13 |
13 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:10.489 |
1:10.406 |
|
13 |
14 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:10.093 |
1:11.161 |
|
16 |
15 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
1:10.462 |
1:11.314 |
|
15 |
16 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:10.530 |
|
|
9 |
17 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:10.731 |
|
|
7 |
18 |
Robert Kubica |
ALFA ROMEO |
1:11.301 |
|
|
9 |
19 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:11.387 |
|
|
11 |
20 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:11.875 |
|
|
10 |
Kết quả FP3: Max Verstappen nhanh nhất
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
Thời gian |
Kh/cách |
LAP |
1 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:09.623 |
|
13 |
2 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:10.179 |
+0.556s |
17 |
3 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:10.417 |
+0.794s |
22 |
4 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:10.526 |
+0.903s |
20 |
5 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:10.670 |
+1.047s |
16 |
6 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:10.781 |
+1.158s |
19 |
7 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:10.842 |
+1.219s |
19 |
8 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:10.872 |
+1.249s |
20 |
9 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:10.896 |
+1.273s |
20 |
10 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:11.005 |
+1.382s |
21 |
11 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:11.013 |
+1.390s |
19 |
12 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:11.083 |
+1.460s |
19 |
13 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:11.180 |
+1.557s |
23 |
14 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:11.274 |
+1.651s |
20 |
15 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:11.299 |
+1.676s |
20 |
16 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:11.940 |
+2.317s |
5 |
17 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
1:11.980 |
+2.357s |
29 |
18 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:12.136 |
+2.513s |
23 |
19 |
Robert Kubica |
ALFA ROMEO |
1:12.162 |
+2.539s |
28 |
20 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:12.366 |
+2.743s |
20 |
Kết quả FP2: Charles Leclerc nhanh nhất
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
Thời gian |
Kh/cách |
Lap |
1 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:10.902 |
|
29 |
2 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:11.056 |
+0.154s |
28 |
3 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:11.074 |
+0.172s |
33 |
4 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:11.132 |
+0.230s |
33 |
5 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:11.264 |
+0.362s |
28 |
6 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:11.280 |
+0.378s |
30 |
7 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:11.462 |
+0.560s |
29 |
8 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:11.488 |
+0.586s |
27 |
9 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:11.678 |
+0.776s |
30 |
10 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:11.713 |
+0.811s |
24 |
11 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:11.911 |
+1.009s |
3 |
12 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:11.946 |
+1.044s |
27 |
13 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
1:12.096 |
+1.194s |
31 |
14 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:12.136 |
+1.234s |
29 |
15 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:12.157 |
+1.255s |
25 |
16 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
1:12.206 |
+1.304s |
31 |
17 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:12.607 |
+1.705s |
31 |
18 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:12.610 |
+1.708s |
27 |
19 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:12.835 |
+1.933s |
12 |
20 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:12.855 |
+1.953s |
30 |
Kết quả FP1: Lewis Hamilton nhanh nhất
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
Thời gian |
Kh/cách |
LAP |
1 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:11.500 |
|
17 |
2 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:11.597 |
+0.097s |
17 |
3 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:11.601 |
+0.101s |
19 |
4 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:11.623 |
+0.123s |
18 |
5 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:11.738 |
+0.238s |
17 |
6 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:12.158 |
+0.658s |
18 |
7 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:12.231 |
+0.731s |
17 |
8 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:12.359 |
+0.859s |
18 |
9 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:12.431 |
+0.931s |
17 |
10 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:12.515 |
+1.015s |
18 |
11 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:12.679 |
+1.179s |
17 |
12 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:12.907 |
+1.407s |
16 |
13 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
1:13.053 |
+1.553s |
19 |
14 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:13.081 |
+1.581s |
17 |
15 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:13.181 |
+1.681s |
15 |
16 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:13.328 |
+1.828s |
17 |
17 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:13.516 |
+2.016s |
14 |
18 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:13.847 |
+2.347s |
16 |
19 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:15.984 |
+4.484s |
6 |
20 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
|
|
3 |
(Tiếp tục cập nhật)