
Kết thúc ngày đua thử đầu tiên TT Assen 2021, Pol Espargaro chiễm chệ ở vị trí thứ 2, chỉ sau Maverick Vinales. Mọi người đương nhiên sẽ thắc mắc nguyên nhân có phải do anh sử dụng chiếc xe giống với Marc Marquez hay không vì ở Sachsenring, Espargaro có nói rằng anh được người đồng đội mở mang tầm mắt và sẽ thử chiếc xe giống y chang:
Tuy nhiên, người em nhà Espargaro cho biết anh vẫn sử dụng chiếc xe Sachsenring vì nó đột nhiên hoạt động tốt hơn mong đợi:
‘Hôm nay thì tôi đã lên kế hoạch thử nghiệp rất nhiều: thử xe của Marc, thử set-up của Marc, thử chassis mới. Nhưng cuối cùng thì tôi lại không làm gì cả.’
‘Tôi bắt đầu ngày đua bằng chiếc xe ở Sachsenring. Nhưng tôi cảm thấy rất tốt, rất tự tin. Nên tôi quyết định tiếp tục sử dụng nó đến hết phiên FP1.’
‘Tôi nghĩ đây là lần đầu tiên mà tôi cảm thấy thoải mái ở mỗi vòng chạy với xe Honda.’
‘Sang FP2 thì tôi định thử chassis mới, nhưng cũng không thành vì trời đổ mưa. Sau cùng thì tôi có kết quả giống như ở Đức.’
Khi được hỏi khi nào sẽ thử chiếc xe của Marquez thì Espargaro lấp lửng, anh nói sẽ ưu tiên thử chassis mới trước:
‘Việc thử chiếc xe của Marc không quan trọng bằng thử chassis mới.’
‘Nói thật ở Đức thì kết quả của tôi cũng không quá tệ. Chỉ là do tôi đua quá tệ ở mấy vòng đầu. Cộng thêm việc tôi không có đủ tập trung do cảm thấy nóng ở bàn chân (do ống xả).’
Trong ngày đua thứ Sáu thì Marquez cũng đã thử chassis mới và anh để bị ngã highside rất mạnh ở FP2. Bản thân Espargaro cũng có pha hít đất ở Turn-5:
‘Đó là một cú crash ngu ngốc. Ở FP2 thì trời có mưa. Ở vòng trước đó thì tôi chạy khá chậm nhưng tôi lại muốn push liền. Có lẽ lúc đó lốp xe vẫn còn quá lạnh nên tôi bị mất kiểm soát thân trước. Đó hoàn toàn là lỗi của tôi.’
Nguồn: Crash
TT Assen 2021: Fabio Quartararo chiến thắng, Maverick Vinales trở lại podium
Cập nhật kết quả chặng đua TT Assen 2021:
Kết quả đua chính: Fabio Quartararo chiến thắng, Maverick Vinales trở lại podium
Fabio Quartararo phải chạy sau Francesco Bagnaia trong khoảng 5 vòng đầu và phải khó khăn lắm tay đua người Pháp mới có thể đánh bại đối thủ để lên từ đó hoàn toàn kiểm soát cuộc đua và giành chiến thắng.
Bagnaia sau đó tiếp tục bị Takaaki Nakagami tấn công quyết liệt đến mức nhiều lần phạm lỗi chạy ra ngoài đường đua, dẫn đến việc bị phạt chạy long-lap. Thời điểm Bagnaia bị phạt (vòng 15) cũng đúng lúc Nakagami bị mất tốc độ, nên hai người nhanh chóng bị tụt lại rất sâu.
Người hưởng lợi nhất là Maverick Vinales. Tay đua giành pole đã từ P4 vượt lên P2. Được chạy một mình một đường đúng với sở trường, Vinales cũng dễ dàng tạo khoảng cách với nhóm sau.
Joan Mir cũng xuất sắc đánh bại Johann Zarco để về đích thứ 3.
Marc Marquez có pha xuất phát tốt, lọt vào top-10 sau vòng 1. Tiếc là anh không thể làm gì hơn. Cuối cuộc đua anh có những cuộc đấu với Bagnaia và Alexis Espargaro.
Valentino Rossi thì ngược lại, xuất phát rất tệ, mấy vòng sau lại còn để bị ngã xe, là tay đua đầu tiên phải bỏ cuộc.
Stt. |
Điểm |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
1 |
25 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
40’35.031 |
2 |
20 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
+2.757 |
3 |
16 |
Joan MIR |
Suzuki |
+5.760 |
4 |
13 |
Johann ZARCO |
Ducati |
+6.130 |
5 |
11 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
+8.402 |
6 |
10 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
+10.035 |
7 |
9 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
+10.110 |
8 |
8 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
+10.346 |
9 |
7 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
+12.225 |
10 |
6 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
+18.565 |
11 |
5 |
Alex RINS |
Suzuki |
+21.372 |
12 |
4 |
Brad BINDER |
KTM |
+21.676 |
13 |
3 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
+27.783 |
14 |
2 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
+29.772 |
15 |
1 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
+32.785 |
16 |
|
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
+37.573 |
17 |
|
Garrett GERLOFF |
Yamaha |
+53.213 |
18 |
|
Luca MARINI |
Ducati |
+1’06.791 |
|
|
Iker LECUONA |
KTM |
8 Laps |
|
|
Jack MILLER |
Ducati |
8 Laps |
|
|
Jorge MARTIN |
Ducati |
12 Laps |
|
|
Valentino ROSSI |
Yamaha |
19 Laps |
Kết quả Warm-up: Vẫn là Maverick Vinales
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’32.569 |
|
2 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’32.898 |
0.329 / 0.329 |
3 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’32.924 |
0.355 / 0.026 |
4 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’32.950 |
0.381 / 0.026 |
5 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’32.996 |
0.427 / 0.046 |
6 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’33.088 |
0.519 / 0.092 |
7 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’33.228 |
0.659 / 0.140 |
8 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’33.270 |
0.701 / 0.042 |
9 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’33.326 |
0.757 / 0.056 |
10 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’33.355 |
0.786 / 0.029 |
11 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’33.356 |
0.787 / 0.001 |
12 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’33.422 |
0.853 / 0.066 |
13 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’33.450 |
0.881 / 0.028 |
14 |
Brad BINDER |
KTM |
1’33.719 |
1.150 / 0.269 |
15 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’33.809 |
1.240 / 0.090 |
16 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’33.891 |
1.322 / 0.082 |
17 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’33.957 |
1.388 / 0.066 |
18 |
Garrett GERLOFF |
Yamaha |
1’34.134 |
1.565 / 0.177 |
19 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’34.144 |
1.575 / 0.010 |
20 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’34.186 |
1.617 / 0.042 |
21 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’34.308 |
1.739 / 0.122 |
22 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
1’34.439 |
1.870 / 0.131 |
Kết quả Q2: Maverick Vinales giành pole, lập kỷ lục thời gian
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’31.814 |
|
2 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’31.885 |
0.071 / 0.071 |
3 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’32.116 |
0.302 / 0.231 |
4 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’32.314 |
0.500 / 0.198 |
5 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’32.394 |
0.580 / 0.080 |
6 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’32.450 |
0.636 / 0.056 |
7 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’32.597 |
0.783 / 0.147 |
8 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’32.609 |
0.795 / 0.012 |
9 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’32.666 |
0.852 / 0.057 |
10 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’32.748 |
0.934 / 0.082 |
11 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’32.830 |
1.016 / 0.082 |
12 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’32.919 |
1.105 / 0.089 |
Kết quả Q1: Marc Marquez đo đường
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’32.541 |
|
2 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’32.657 |
0.116 / 0.116 |
3 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’32.724 |
0.183 / 0.067 |
4 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
1’32.850 |
0.309 / 0.126 |
5 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’33.258 |
0.717 / 0.408 |
6 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’33.288 |
0.747 / 0.030 |
7 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’33.321 |
0.780 / 0.033 |
8 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’33.378 |
0.837 / 0.057 |
9 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’33.404 |
0.863 / 0.026 |
10 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’33.477 |
0.936 / 0.073 |
11 |
Brad BINDER |
KTM |
1’33.597 |
1.056 / 0.120 |
12 |
Garrett GERLOFF |
Yamaha |
1’33.739 |
1.198 / 0.142 |
Kết quả FP4: Fabio Quartararo đẩy Maverick Vinales xuống P2
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’32.513 |
|
2 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’32.717 |
0.204 / 0.204 |
3 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’32.945 |
0.432 / 0.228 |
4 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’32.949 |
0.436 / 0.004 |
5 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’33.041 |
0.528 / 0.092 |
6 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’33.103 |
0.590 / 0.062 |
7 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’33.134 |
0.621 / 0.031 |
8 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’33.164 |
0.651 / 0.030 |
9 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’33.255 |
0.742 / 0.091 |
10 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’33.265 |
0.752 / 0.010 |
11 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’33.278 |
0.765 / 0.013 |
12 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’33.280 |
0.767 / 0.002 |
13 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’33.677 |
1.164 / 0.397 |
14 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
1’33.678 |
1.165 / 0.001 |
15 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’33.682 |
1.169 / 0.004 |
16 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’33.812 |
1.299 / 0.130 |
17 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’33.856 |
1.343 / 0.044 |
18 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’34.161 |
1.648 / 0.305 |
19 |
Brad BINDER |
KTM |
1’34.265 |
1.752 / 0.104 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’34.421 |
1.908 / 0.156 |
21 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’34.447 |
1.934 / 0.026 |
22 |
Garrett GERLOFF |
Yamaha |
1’34.499 |
1.986 / 0.052 |
Kết quả FP3: Maverick Vinales nhanh nhất, Marc Marquez phải đua Q1
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’32.336 |
|
2 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’32.533 |
0.197 / 0.197 |
3 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’32.641 |
0.305 / 0.108 |
4 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’32.747 |
0.411 / 0.106 |
5 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’32.748 |
0.412 / 0.001 |
6 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’32.845 |
0.509 / 0.097 |
7 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’32.853 |
0.517 / 0.008 |
8 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’32.871 |
0.535 / 0.018 |
9 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’32.894 |
0.558 / 0.023 |
10 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’32.907 |
0.571 / 0.013 |
11 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’32.938 |
0.602 / 0.031 |
12 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’32.941 |
0.605 / 0.003 |
13 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
1’32.974 |
0.638 / 0.033 |
14 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’33.026 |
0.690 / 0.052 |
15 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’33.069 |
0.733 / 0.043 |
16 |
Brad BINDER |
KTM |
1’33.087 |
0.751 / 0.018 |
17 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’33.250 |
0.914 / 0.163 |
18 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’33.356 |
1.020 / 0.106 |
19 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’33.368 |
1.032 / 0.012 |
20 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’33.465 |
1.129 / 0.097 |
21 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’33.853 |
1.517 / 0.388 |
22 |
Garrett GERLOFF |
Yamaha |
1’34.254 |
1.918 / 0.401 |
Kết quả FP2: Maverick Vinales giữ vững phong độ, Marc Marquez ngã đau
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’33.241 |
|
2 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’33.400 |
0.159 / 0.159 |
3 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’33.491 |
0.250 / 0.091 |
4 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’33.560 |
0.319 / 0.069 |
5 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’33.701 |
0.460 / 0.141 |
6 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’33.708 |
0.467 / 0.007 |
7 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’33.960 |
0.719 / 0.252 |
8 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’34.066 |
0.825 / 0.106 |
9 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’34.081 |
0.840 / 0.015 |
10 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’34.096 |
0.855 / 0.015 |
11 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’34.134 |
0.893 / 0.038 |
12 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
1’34.339 |
1.098 / 0.205 |
13 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’34.358 |
1.117 / 0.019 |
14 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’34.461 |
1.220 / 0.103 |
15 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’34.539 |
1.298 / 0.078 |
16 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’34.658 |
1.417 / 0.119 |
17 |
Brad BINDER |
KTM |
1’34.766 |
1.525 / 0.108 |
18 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’34.777 |
1.536 / 0.011 |
19 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’34.832 |
1.591 / 0.055 |
20 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’35.726 |
2.485 / 0.894 |
21 |
Garrett GERLOFF |
Yamaha |
1’35.744 |
2.503 / 0.018 |
22 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’36.216 |
2.975 / 0.472 |
Kết quả Fp1: Maverick Vinales nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’33.072 |
|
2 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’33.183 |
0.111 / 0.111 |
3 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’33.501 |
0.429 / 0.318 |
4 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’33.633 |
0.561 / 0.132 |
5 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’33.887 |
0.815 / 0.254 |
6 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’33.939 |
0.867 / 0.052 |
7 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’33.993 |
0.921 / 0.054 |
8 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’34.004 |
0.932 / 0.011 |
9 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’34.048 |
0.976 / 0.044 |
10 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’34.098 |
1.026 / 0.050 |
11 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’34.245 |
1.173 / 0.147 |
12 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’34.265 |
1.193 / 0.020 |
13 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’34.299 |
1.227 / 0.034 |
14 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’34.422 |
1.350 / 0.123 |
15 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’34.431 |
1.359 / 0.009 |
16 |
Brad BINDER |
KTM |
1’34.491 |
1.419 / 0.060 |
17 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’34.510 |
1.438 / 0.019 |
18 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’34.916 |
1.844 / 0.406 |
19 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’35.253 |
2.181 / 0.337 |
20 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
1’35.292 |
2.220 / 0.039 |
21 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’35.506 |
2.434 / 0.214 |
22 |
Garrett GERLOFF |
Yamaha |
1’35.961 |
2.889 / 0.455 |
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia