
Ít ai có thể giữ được tâm trạng bình thản khi họ xuất phát cuộc đua ở vị trí pole mà chỉ cán đích ở vị trí thứ 8. Với Johann Zarco, anh đã bị Fabio Quartararo (P3) nới rộng khoảng cách trên BXH lên thành 22 điểm.
Tay đua này không che giấu những cảm xúc tiêu cực ở sau cuộc đua:
‘Sachsenring là trường đua mà tôi chưa từng chiến thắng. Nhưng tôi thực sự muốn có kết quả tốt hơn. Cho nên tôi rất thất vọng, thậm chí là nổi giận với kết quả này.’
‘Tất nhiên, đối với cuộc đua vô địch thì Marc thắng sẽ có lợi cho tôi hơn là Fabio thắng. Nhưng ở một góc độ khác, thì Miguel Oliveira cũng đang tiến lên rất là nhanh. Cậu ấy đã ghi được 65 điểm ở 3 chặng đua gần đây.’
Cũng giống như Oliveira, Zarco cho rằng trời mưa đã mang lại lợi thế cho Marquez. Nhưng anh thừa nhận mình có thể tham khảo cách chạy của tay đua người Tây Ban Nha:
‘Tôi nghĩ trời mưa đã mang đến lợi thế cho cậu ấy. Đây là giai đoạn mà cậu ấy bứt đi. Ngoài ra thì đây là một trường đua rất đặc biệt. Chúc mừng Marc, cậu ấy đã đua rất tuyệt. Tôi có thể lấy đó làm bài học để đua tốt ở các chặng đua Sachsenring tiếp theo.’
Còn về cuộc đua của mình, Zarco nói anh đã thất bại ở cuộc chiến quan trọng nhất-với tay đua Aprilia Aleix Espargaro:
‘Có thể chia cuộc đua của tôi thành 2 giai đoạn, nửa đầu rất là tích cực, còn nửa sau thì lốp xe xuống cấp rất nhiều nên tôi chỉ còn cố gắng về đích an toàn.’
‘Tôi nghĩ giai đoạn then chốt của tôi là cuộc đấu với Aleix Espargaro. Tôi đã cố vượt anh ta nhưng không thể. Do đó tôi đã mất rất nhiều thời gian.’
Trong cùng thời gian thì người đồng đội ở Pramac- Jorge Martin cán đích ở vị trí thứ 12. Martin cũng chỉ vừa mới quay trở lại thi đấu từ GP Catalunya (P14) cho nên anh rất hài lòng với thành tích này:
‘Đây là một cuộc đua khó khăn. Nửa đầu cuộc đua thì tôi cảm thấy khá ổn. Tôi chạy ở P8, P9 trong suốt 22 vòng đầu.’
‘Nhưng ở những vòng cuối thì thể lực không cho phép tôi push thêm được nữa. Nếu không thì tôi đã có thể vào top-10.’
‘Ở cuộc đua này thì tôi có những cuộc đấu với Pol và Rins. Dù sao thì tôi cũng đã hoàn thành cuộc đua. Tôi đã tiến bộ nhiều so với chặng đua ở Barcelona. Hi vọng chúng tôi sẽ còn tiến bộ hơn ở Assen.’
Nguồn: Crash
MotoGP Đức 2021: Chiến thắng ấn tượng-Marc Marquez bảo vệ vững chắc thành trì Sachsenring
Cập nhật kết quả chặng đua MotoGP Đức 2021 ở trường đua Sachsenring:
Kết quả đua chính: Marc Marquez ‘bất ngờ’ giành chiến thắng, bảo vệ thành công lãnh địa Sachsenring
Sau pha xuất phát Marc Marquez vượt lên P2. Mất thêm vài vòng để anh vượt Aleix Espargaro để vượt lên dẫn đầu. Ở nửa cuối cuộc đua, Marquez duy trì được khoảng cách tương đối an toàn với Miguel Oliveira để giành chiến thắng đầu tiên sau 2 năm, chiến thắng đầu tiên trong năm 2021 và là chiến thắng thứ 11 ở Sachsenring.
Miguel Oliveira tiếp tục có một cuộc đua xuất sắc nữa, đánh bại trực tiếp Fabio Quartararo và Johann Zarco để cán đích thứ 2.
Như thường lệ thì Quartararo luôn vất vả ở những vòng đầu và để tụt khá sâu, chỉ khác là lần này do Marquez và Oliveira quá vượt trội nên tay đua người Pháp chỉ có thể vượt lên P3.
Trong khi đó Pole-man Johann Zarco càng đua càng đuối. Ngược lại thì Francesco Bagnaia, ở vòng 1 để bị tụt xuống tận P15, cuối cùng vẫn vượt được Zarco và Jack Miller để trở thành tay đua Ducati có thứ hạng cao nhất.
Stt.
|
Điểm
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
1
|
25
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
41’07.243
|
2
|
20
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
+1.610
|
3
|
16
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
+6.772
|
4
|
13
|
Brad BINDER
|
KTM
|
+7.922
|
5
|
11
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
+8.591
|
6
|
10
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
+9.086
|
7
|
9
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
+9.371
|
8
|
8
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
+11.439
|
9
|
7
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
+11.625
|
10
|
6
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
+14.769
|
11
|
5
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
+16.803
|
12
|
4
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
+16.915
|
13
|
3
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
+19.217
|
14
|
2
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
+22.300
|
15
|
1
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
+23.615
|
16
|
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
+23.738
|
17
|
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
+23.946
|
18
|
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
+24.414
|
19
|
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
+24.715
|
|
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
25 Laps
|
|
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
26 Laps
|
|
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
26 Laps
|
Kết quả Warm-up: Fabio Quartararo nhanh nhất
Stt
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
1’21.341
|
|
2
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’21.404
|
0.063 / 0.063
|
3
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
1’21.420
|
0.079 / 0.016
|
4
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
1’21.522
|
0.181 / 0.102
|
5
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
1’21.648
|
0.307 / 0.126
|
6
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
1’21.736
|
0.395 / 0.088
|
7
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
1’21.761
|
0.420 / 0.025
|
8
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.859
|
0.518 / 0.098
|
9
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
1’21.870
|
0.529 / 0.011
|
10
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
1’21.874
|
0.533 / 0.004
|
11
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
1’21.880
|
0.539 / 0.006
|
12
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
1’21.952
|
0.611 / 0.072
|
13
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’21.981
|
0.640 / 0.029
|
14
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
1’22.158
|
0.817 / 0.177
|
15
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
1’22.212
|
0.871 / 0.054
|
16
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
1’22.296
|
0.955 / 0.084
|
17
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
1’22.337
|
0.996 / 0.041
|
18
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
1’22.342
|
1.001 / 0.005
|
19
|
Brad BINDER
|
KTM
|
1’22.367
|
1.026 / 0.025
|
20
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
1’22.404
|
1.063 / 0.037
|
21
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
1’22.536
|
1.195 / 0.132
|
22
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
1’22.855
|
1.514 / 0.319
|
Kết quả Q2: Johann Zarco giành pole xong rồi đo đường
Johann Zarco đã cắt mạch pole liên tiếp của Fabio Quartararo trong mùa giải 2021, đồng thời cắt luôn mạch pole liên tiếp của Marc Marquez ở Sachsenring nhưng phải trả giá bằng một cú ngã khá mạnh ngay sau đó.
Fabio Quartararo P2, Aleix Espargararo xuất sắc giành được vị trí thứ 3. Còn Marc Marquez sẽ phải bảo vệ mạch chiến thắng Sachsenring của mình từ vị trí xuất phát thứ 5 lạ lẫm.
Stt
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
1’20.236
|
|
2
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
1’20.247
|
0.011 / 0.011
|
3
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
1’20.447
|
0.211 / 0.200
|
4
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
1’20.508
|
0.272 / 0.061
|
5
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
1’20.567
|
0.331 / 0.059
|
6
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
1’20.589
|
0.353 / 0.022
|
7
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
1’20.617
|
0.381 / 0.028
|
8
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’20.659
|
0.423 / 0.042
|
9
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
1’20.810
|
0.574 / 0.151
|
10
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
1’20.811
|
0.575 / 0.001
|
11
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’20.949
|
0.713 / 0.138
|
12
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.135
|
0.899 / 0.186
|
Kết quả Q1: Alex Rins đi tiếp, Maverick Vinales chìm nghỉm
Stt.
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’20.644
|
|
2
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’20.700
|
0.056 / 0.056
|
3
|
Brad BINDER
|
KTM
|
1’20.736
|
0.092 / 0.036
|
4
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
1’20.864
|
0.220 / 0.128
|
5
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
1’20.953
|
0.309 / 0.089
|
6
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
1’20.972
|
0.328 / 0.019
|
7
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
1’21.014
|
0.370 / 0.042
|
8
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
1’21.091
|
0.447 / 0.077
|
9
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
1’21.137
|
0.493 / 0.046
|
10
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
1’21.154
|
0.510 / 0.017
|
11
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
1’21.165
|
0.521 / 0.011
|
12
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
1’21.411
|
0.767 / 0.246
|
Kết quả FP4: Johann Zarco nhanh nhất
Stt
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
1’21.397
|
|
2
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
1’21.480
|
0.083 / 0.083
|
3
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
1’21.554
|
0.157 / 0.074
|
4
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
1’21.558
|
0.161 / 0.004
|
5
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.661
|
0.264 / 0.103
|
6
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
1’21.686
|
0.289 / 0.025
|
7
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.767
|
0.370 / 0.081
|
8
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’21.912
|
0.515 / 0.145
|
9
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
1’21.924
|
0.527 / 0.012
|
10
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
1’22.047
|
0.650 / 0.123
|
11
|
Brad BINDER
|
KTM
|
1’22.070
|
0.673 / 0.023
|
12
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
1’22.073
|
0.676 / 0.003
|
13
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
1’22.185
|
0.788 / 0.112
|
14
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
1’22.352
|
0.955 / 0.167
|
15
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’22.401
|
1.004 / 0.049
|
16
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
1’22.407
|
1.010 / 0.006
|
17
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
1’22.436
|
1.039 / 0.029
|
18
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
1’22.455
|
1.058 / 0.019
|
19
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
1’22.506
|
1.109 / 0.051
|
20
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
1’22.523
|
1.126 / 0.017
|
21
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
1’22.617
|
1.220 / 0.094
|
22
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
1’22.736
|
1.339 / 0.119
|
Kết quả FP3: Fabio Quartararo nhanh nhất, Marc Marquez kịp vào thẳng Q2
Stt.
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
1’20.348
|
|
2
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
1’20.404
|
0.056 / 0.056
|
3
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
1’20.433
|
0.085 / 0.029
|
4
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
1’20.451
|
0.103 / 0.018
|
5
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
1’20.451
|
0.103
|
6
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
1’20.501
|
0.153 / 0.050
|
7
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
1’20.560
|
0.212 / 0.059
|
8
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
1’20.564
|
0.216 / 0.004
|
9
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
1’20.662
|
0.314 / 0.098
|
10
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
1’20.682
|
0.334 / 0.020
|
11
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
1’20.707
|
0.359 / 0.025
|
12
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
1’20.749
|
0.401 / 0.042
|
13
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
1’20.887
|
0.539 / 0.138
|
14
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’20.889
|
0.541 / 0.002
|
15
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
1’20.903
|
0.555 / 0.014
|
16
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
1’20.961
|
0.613 / 0.058
|
17
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
1’20.978
|
0.630 / 0.017
|
18
|
Brad BINDER
|
KTM
|
1’20.988
|
0.640 / 0.010
|
19
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’21.270
|
0.922 / 0.282
|
20
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
1’21.415
|
1.067 / 0.145
|
21
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
1’21.447
|
1.099 / 0.032
|
22
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
1’21.669
|
1.321 / 0.222
|
Kết quả FP2: Miguel Oliveira nhanh nhất FP2, Marc Marquez tụt sâu
Stt.
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
1’20.690
|
|
2
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
1’20.910
|
0.220 / 0.220
|
3
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
1’21.023
|
0.333 / 0.113
|
4
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’21.077
|
0.387 / 0.054
|
5
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’21.108
|
0.418 / 0.031
|
6
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
1’21.131
|
0.441 / 0.023
|
7
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
1’21.143
|
0.453 / 0.012
|
8
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
1’21.181
|
0.491 / 0.038
|
9
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
1’21.192
|
0.502 / 0.011
|
10
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
1’21.228
|
0.538 / 0.036
|
11
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
1’21.282
|
0.592 / 0.054
|
12
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.291
|
0.601 / 0.009
|
13
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.293
|
0.603 / 0.002
|
14
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
1’21.398
|
0.708 / 0.105
|
15
|
Brad BINDER
|
KTM
|
1’21.426
|
0.736 / 0.028
|
16
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
1’21.453
|
0.763 / 0.027
|
17
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
1’21.568
|
0.878 / 0.115
|
18
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
1’21.595
|
0.905 / 0.027
|
19
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
1’21.702
|
1.012 / 0.107
|
20
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
1’21.878
|
1.188 / 0.176
|
21
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
1’21.968
|
1.278 / 0.090
|
22
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
1’22.211
|
1.521 / 0.243
|
Kết quả FP1: Marc Marquez nhanh nhất FP1
Stt.
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.660
|
|
2
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
1’21.828
|
0.168 / 0.168
|
3
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
1’21.936
|
0.276 / 0.108
|
4
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’22.010
|
0.350 / 0.074
|
5
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
1’22.040
|
0.380 / 0.030
|
6
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
1’22.051
|
0.391 / 0.011
|
7
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’22.076
|
0.416 / 0.025
|
8
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
1’22.148
|
0.488 / 0.072
|
9
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
1’22.172
|
0.512 / 0.024
|
10
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
1’22.253
|
0.593 / 0.081
|
11
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
1’22.260
|
0.600 / 0.007
|
12
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
1’22.324
|
0.664 / 0.064
|
13
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
1’22.364
|
0.704 / 0.040
|
14
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
1’22.381
|
0.721 / 0.017
|
15
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
1’22.477
|
0.817 / 0.096
|
16
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
1’22.537
|
0.877 / 0.060
|
17
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
1’22.612
|
0.952 / 0.075
|
18
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
1’22.646
|
0.986 / 0.034
|
19
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
1’22.678
|
1.018 / 0.032
|
20
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
1’22.691
|
1.031 / 0.013
|
21
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
1’22.728
|
1.068 / 0.037
|
22
|
Brad BINDER
|
KTM
|
1’22.969
|
1.309 / 0.241
|
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia