Alex Rins nói Johann Zarco vượt ẩu, phá hủy cuộc đua của anh
Thể thao tốc độ xuất bản ngày 28/06/2021, 20:41 (GMT+7)
Sau pha xuất phát cuộc đua chính TT Assen 2021 thì Alex Rins và Johann Zarco lần lượt có vị trí P5 và P6. Tay đua Pramac không muốn bị đối thủ cạnh tranh danh hiệu là Fabio Quartararo bứt đi nên ngay ở vòng 2 đã thực hiện một cú vượt khá ‘thô bạo’ ở Turn-10, đẩy Alex Rins ra ngoài đường đua.
Rins bị rơi xuống cuối đoàn và sau cùng đã cán đích ở vị trí thứ 11. Tay đua Suzuki đương nhiên có lý do để mà bức xúc:
‘Chuyện gì đã xảy ra với Mr Johann?’
‘Ý tôi là, anh ta đã phá hủy cuộc đua của tôi. Kể từ khi anh ta lên thi đấu MotoGP hồi năm 2017 thì anh ta luôn vượt một cách rất quyết liệt (aggressive).’
‘Tôi nghĩ mọi người cũng đã chứng kiến tình huống đó. Tôi đã không gặp may. Nếu tôi không có mặt ở đó, thì không khéo anh ta đã cua rộng rồi ấy chứ.’
‘Tôi không nghĩ anh ta lại vượt liều lĩnh đến như vậy. Ý tôi đó là cú vượt ngu ngốc, bởi vì anh ta đang cạnh tranh chức vô địch. Hãy tưởng tượng nếu nó làm cho cả hai cùng ngã thì thế nào.’
‘Anh ta đã va chạm vào tôi. Điều duy nhất tôi có thể làm là cố gắng nâng chiếc xe lên để tránh. Không may là tôi đã bị lao ra bãi sỏi và bị tụt xuống cuối cùng.’
‘Tôi nghĩ mình đã có tốc độ tốt, nếu không có tình huống đó thì dù tôi không thể giành chiến thắng, nhưng hoàn toàn có thể cạnh tranh P3 hoặc P4.’
Các trọng tài cũng đã xem xét tình huống đó và không đưa ra án phạt nào. Johann Zarco thì nói anh vui mừng vì đã vượt thành công:
‘Tôi vẫn chưa nói chuyện với cậu ta nên tôi không biết cậu ta đã nổi giận như thế.’
‘Đúng là chúng tôi đã có va chạm. Nhưng đó không phải là góc cua dễ dàng. Và đó là thời điểm mà tôi muốn mình phải tiếp tục bám theo top đầu. Nhưng tôi chắc chắn là tôi vẫn kiểm soát cú vượt của mình.’
‘Tôi nghĩ đoạn đường ở khu vực Turn-9 và Turn-10 là thế mạnh của tôi. Tôi cũng từng cố vượt Vinales ở đó nhưng cậu ta quá nhanh.’
‘Tôi không biết cậu ta đã bị đẩy ra ngoài đường đua. Nhưng bản thân tôi rất hài lòng đã vượt qua được cậu ta và không bị tay đua nào khác đột kích.’
Đến vòng 18, Joan Mir đã ‘báo thù’ cho người đồng đội. Nhà đương kim vô địch đã vượt đẹp Zarco để lên podium. Zarco cũng đã bị Fabio Quartararo nới rộng khoảng cách lên thành 34 điểm trên BXH tổng.
Nguồn: Motorsport
-Tín đồ tốc độ -
>>Cám ơn bạn đã đọc hết bài "Alex Rins nói Johann Zarco vượt ẩu, phá hủy cuộc đua của anh". Mời các bạn xem thêm các bài viết khác trên website Thể thao tốc độ.
Fanpage Thể thao tốc độ
TT Assen 2021: Fabio Quartararo chiến thắng, Maverick Vinales trở lại podium Cập nhật kết quả chặng đua TT Assen 2021:
Kết quả đua chính: Fabio Quartararo chiến thắng, Maverick Vinales trở lại podium
Fabio Quartararo phải chạy sau Francesco Bagnaia trong khoảng 5 vòng đầu và phải khó khăn lắm tay đua người Pháp mới có thể đánh bại đối thủ để lên từ đó hoàn toàn kiểm soát cuộc đua và giành chiến thắng.
Bagnaia sau đó tiếp tục bị Takaaki Nakagami tấn công quyết liệt đến mức nhiều lần phạm lỗi chạy ra ngoài đường đua, dẫn đến việc bị phạt chạy long-lap. Thời điểm Bagnaia bị phạt (vòng 15) cũng đúng lúc Nakagami bị mất tốc độ, nên hai người nhanh chóng bị tụt lại rất sâu.
Người hưởng lợi nhất là Maverick Vinales. Tay đua giành pole đã từ P4 vượt lên P2. Được chạy một mình một đường đúng với sở trường, Vinales cũng dễ dàng tạo khoảng cách với nhóm sau.
Joan Mir cũng xuất sắc đánh bại Johann Zarco để về đích thứ 3.
Marc Marquez có pha xuất phát tốt, lọt vào top-10 sau vòng 1. Tiếc là anh không thể làm gì hơn. Cuối cuộc đua anh có những cuộc đấu với Bagnaia và Alexis Espargaro.
Valentino Rossi thì ngược lại, xuất phát rất tệ, mấy vòng sau lại còn để bị ngã xe, là tay đua đầu tiên phải bỏ cuộc.
Stt.
Điểm
Tay đua
Xe
Kết quả
1
25
Fabio QUARTARARO
Yamaha
40’35.031
2
20
Maverick VIÑALES
Yamaha
+2.757
3
16
Joan MIR
Suzuki
+5.760
4
13
Johann ZARCO
Ducati
+6.130
5
11
Miguel OLIVEIRA
KTM
+8.402
6
10
Francesco BAGNAIA
Ducati
+10.035
7
9
Marc MARQUEZ
Honda
+10.110
8
8
Aleix ESPARGARO
Aprilia
+10.346
9
7
Takaaki NAKAGAMI
Honda
+12.225
10
6
Pol ESPARGARO
Honda
+18.565
11
5
Alex RINS
Suzuki
+21.372
12
4
Brad BINDER
KTM
+21.676
13
3
Danilo PETRUCCI
KTM
+27.783
14
2
Alex MARQUEZ
Honda
+29.772
15
1
Enea BASTIANINI
Ducati
+32.785
16
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
+37.573
17
Garrett GERLOFF
Yamaha
+53.213
18
Luca MARINI
Ducati
+1’06.791
Iker LECUONA
KTM
8 Laps
Jack MILLER
Ducati
8 Laps
Jorge MARTIN
Ducati
12 Laps
Valentino ROSSI
Yamaha
19 Laps
Kết quả Warm-up: Vẫn là Maverick Vinales
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’32.569
2
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’32.898
0.329 / 0.329
3
Alex RINS
Suzuki
1’32.924
0.355 / 0.026
4
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’32.950
0.381 / 0.026
5
Marc MARQUEZ
Honda
1’32.996
0.427 / 0.046
6
Johann ZARCO
Ducati
1’33.088
0.519 / 0.092
7
Pol ESPARGARO
Honda
1’33.228
0.659 / 0.140
8
Iker LECUONA
KTM
1’33.270
0.701 / 0.042
9
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’33.326
0.757 / 0.056
10
Valentino ROSSI
Yamaha
1’33.355
0.786 / 0.029
11
Danilo PETRUCCI
KTM
1’33.356
0.787 / 0.001
12
Joan MIR
Suzuki
1’33.422
0.853 / 0.066
13
Jack MILLER
Ducati
1’33.450
0.881 / 0.028
14
Brad BINDER
KTM
1’33.719
1.150 / 0.269
15
Alex MARQUEZ
Honda
1’33.809
1.240 / 0.090
16
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’33.891
1.322 / 0.082
17
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’33.957
1.388 / 0.066
18
Garrett GERLOFF
Yamaha
1’34.134
1.565 / 0.177
19
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’34.144
1.575 / 0.010
20
Enea BASTIANINI
Ducati
1’34.186
1.617 / 0.042
21
Luca MARINI
Ducati
1’34.308
1.739 / 0.122
22
Jorge MARTIN
Ducati
1’34.439
1.870 / 0.131
Kết quả Q2: Maverick Vinales giành pole, lập kỷ lục thời gian
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’31.814
2
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’31.885
0.071 / 0.071
3
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’32.116
0.302 / 0.231
4
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’32.314
0.500 / 0.198
5
Johann ZARCO
Ducati
1’32.394
0.580 / 0.080
6
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’32.450
0.636 / 0.056
7
Alex RINS
Suzuki
1’32.597
0.783 / 0.147
8
Jack MILLER
Ducati
1’32.609
0.795 / 0.012
9
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’32.666
0.852 / 0.057
10
Joan MIR
Suzuki
1’32.748
0.934 / 0.082
11
Pol ESPARGARO
Honda
1’32.830
1.016 / 0.082
12
Valentino ROSSI
Yamaha
1’32.919
1.105 / 0.089
Kết quả Q1: Marc Marquez đo đường
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Johann ZARCO
Ducati
1’32.541
2
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’32.657
0.116 / 0.116
3
Iker LECUONA
KTM
1’32.724
0.183 / 0.067
4
Jorge MARTIN
Ducati
1’32.850
0.309 / 0.126
5
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’33.258
0.717 / 0.408
6
Alex MARQUEZ
Honda
1’33.288
0.747 / 0.030
7
Luca MARINI
Ducati
1’33.321
0.780 / 0.033
8
Danilo PETRUCCI
KTM
1’33.378
0.837 / 0.057
9
Enea BASTIANINI
Ducati
1’33.404
0.863 / 0.026
10
Marc MARQUEZ
Honda
1’33.477
0.936 / 0.073
11
Brad BINDER
KTM
1’33.597
1.056 / 0.120
12
Garrett GERLOFF
Yamaha
1’33.739
1.198 / 0.142
Kết quả FP4: Fabio Quartararo đẩy Maverick Vinales xuống P2
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’32.513
2
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’32.717
0.204 / 0.204
3
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’32.945
0.432 / 0.228
4
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’32.949
0.436 / 0.004
5
Joan MIR
Suzuki
1’33.041
0.528 / 0.092
6
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’33.103
0.590 / 0.062
7
Alex RINS
Suzuki
1’33.134
0.621 / 0.031
8
Marc MARQUEZ
Honda
1’33.164
0.651 / 0.030
9
Pol ESPARGARO
Honda
1’33.255
0.742 / 0.091
10
Johann ZARCO
Ducati
1’33.265
0.752 / 0.010
11
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’33.278
0.765 / 0.013
12
Valentino ROSSI
Yamaha
1’33.280
0.767 / 0.002
13
Alex MARQUEZ
Honda
1’33.677
1.164 / 0.397
14
Jorge MARTIN
Ducati
1’33.678
1.165 / 0.001
15
Iker LECUONA
KTM
1’33.682
1.169 / 0.004
16
Danilo PETRUCCI
KTM
1’33.812
1.299 / 0.130
17
Jack MILLER
Ducati
1’33.856
1.343 / 0.044
18
Enea BASTIANINI
Ducati
1’34.161
1.648 / 0.305
19
Brad BINDER
KTM
1’34.265
1.752 / 0.104
20
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’34.421
1.908 / 0.156
21
Luca MARINI
Ducati
1’34.447
1.934 / 0.026
22
Garrett GERLOFF
Yamaha
1’34.499
1.986 / 0.052
Kết quả FP3: Maverick Vinales nhanh nhất, Marc Marquez phải đua Q1
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’32.336
2
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’32.533
0.197 / 0.197
3
Pol ESPARGARO
Honda
1’32.641
0.305 / 0.108
4
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’32.747
0.411 / 0.106
5
Joan MIR
Suzuki
1’32.748
0.412 / 0.001
6
Alex RINS
Suzuki
1’32.845
0.509 / 0.097
7
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’32.853
0.517 / 0.008
8
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’32.871
0.535 / 0.018
9
Valentino ROSSI
Yamaha
1’32.894
0.558 / 0.023
10
Jack MILLER
Ducati
1’32.907
0.571 / 0.013
11
Johann ZARCO
Ducati
1’32.938
0.602 / 0.031
12
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’32.941
0.605 / 0.003
13
Jorge MARTIN
Ducati
1’32.974
0.638 / 0.033
14
Danilo PETRUCCI
KTM
1’33.026
0.690 / 0.052
15
Marc MARQUEZ
Honda
1’33.069
0.733 / 0.043
16
Brad BINDER
KTM
1’33.087
0.751 / 0.018
17
Alex MARQUEZ
Honda
1’33.250
0.914 / 0.163
18
Iker LECUONA
KTM
1’33.356
1.020 / 0.106
19
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’33.368
1.032 / 0.012
20
Luca MARINI
Ducati
1’33.465
1.129 / 0.097
21
Enea BASTIANINI
Ducati
1’33.853
1.517 / 0.388
22
Garrett GERLOFF
Yamaha
1’34.254
1.918 / 0.401
Kết quả FP2: Maverick Vinales giữ vững phong độ, Marc Marquez ngã đau
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’33.241
2
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’33.400
0.159 / 0.159
3
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’33.491
0.250 / 0.091
4
Marc MARQUEZ
Honda
1’33.560
0.319 / 0.069
5
Joan MIR
Suzuki
1’33.701
0.460 / 0.141
6
Johann ZARCO
Ducati
1’33.708
0.467 / 0.007
7
Alex RINS
Suzuki
1’33.960
0.719 / 0.252
8
Jack MILLER
Ducati
1’34.066
0.825 / 0.106
9
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’34.081
0.840 / 0.015
10
Pol ESPARGARO
Honda
1’34.096
0.855 / 0.015
11
Danilo PETRUCCI
KTM
1’34.134
0.893 / 0.038
12
Jorge MARTIN
Ducati
1’34.339
1.098 / 0.205
13
Alex MARQUEZ
Honda
1’34.358
1.117 / 0.019
14
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’34.461
1.220 / 0.103
15
Iker LECUONA
KTM
1’34.539
1.298 / 0.078
16
Enea BASTIANINI
Ducati
1’34.658
1.417 / 0.119
17
Brad BINDER
KTM
1’34.766
1.525 / 0.108
18
Valentino ROSSI
Yamaha
1’34.777
1.536 / 0.011
19
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’34.832
1.591 / 0.055
20
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’35.726
2.485 / 0.894
21
Garrett GERLOFF
Yamaha
1’35.744
2.503 / 0.018
22
Luca MARINI
Ducati
1’36.216
2.975 / 0.472
Kết quả Fp1: Maverick Vinales nhanh nhất
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’33.072
2
Pol ESPARGARO
Honda
1’33.183
0.111 / 0.111
3
Alex RINS
Suzuki
1’33.501
0.429 / 0.318
4
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’33.633
0.561 / 0.132
5
Johann ZARCO
Ducati
1’33.887
0.815 / 0.254
6
Danilo PETRUCCI
KTM
1’33.939
0.867 / 0.052
7
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’33.993
0.921 / 0.054
8
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’34.004
0.932 / 0.011
9
Marc MARQUEZ
Honda
1’34.048
0.976 / 0.044
10
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’34.098
1.026 / 0.050
11
Jack MILLER
Ducati
1’34.245
1.173 / 0.147
12
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’34.265
1.193 / 0.020
13
Joan MIR
Suzuki
1’34.299
1.227 / 0.034
14
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’34.422
1.350 / 0.123
15
Valentino ROSSI
Yamaha
1’34.431
1.359 / 0.009
16
Brad BINDER
KTM
1’34.491
1.419 / 0.060
17
Iker LECUONA
KTM
1’34.510
1.438 / 0.019
18
Alex MARQUEZ
Honda
1’34.916
1.844 / 0.406
19
Enea BASTIANINI
Ducati
1’35.253
2.181 / 0.337
20
Jorge MARTIN
Ducati
1’35.292
2.220 / 0.039
21
Luca MARINI
Ducati
1’35.506
2.434 / 0.214
22
Garrett GERLOFF
Yamaha
1’35.961
2.889 / 0.455
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia
Sản phẩm mới nhất trên Shop Tốc độ
Mũ bảo hiểm AGV Pista GP RR Carbon Speciale là một bản sao hoàn hảo của những mũ bảo hiểm...
Arai Rx-7 Pedrosa 26, mũ bảo hiểm Arai phong cách Dani Pedrosa có giá khoảng 13 triệu đồng....
Góc thông tin