
Sau pha xuất phát cuộc đua chính TT Assen 2021 thì Alex Rins và Johann Zarco lần lượt có vị trí P5 và P6. Tay đua Pramac không muốn bị đối thủ cạnh tranh danh hiệu là Fabio Quartararo bứt đi nên ngay ở vòng 2 đã thực hiện một cú vượt khá ‘thô bạo’ ở Turn-10, đẩy Alex Rins ra ngoài đường đua.
Rins bị rơi xuống cuối đoàn và sau cùng đã cán đích ở vị trí thứ 11. Tay đua Suzuki đương nhiên có lý do để mà bức xúc:
‘Chuyện gì đã xảy ra với Mr Johann?’
‘Ý tôi là, anh ta đã phá hủy cuộc đua của tôi. Kể từ khi anh ta lên thi đấu MotoGP hồi năm 2017 thì anh ta luôn vượt một cách rất quyết liệt (aggressive).’
‘Tôi nghĩ mọi người cũng đã chứng kiến tình huống đó. Tôi đã không gặp may. Nếu tôi không có mặt ở đó, thì không khéo anh ta đã cua rộng rồi ấy chứ.’
‘Tôi không nghĩ anh ta lại vượt liều lĩnh đến như vậy. Ý tôi đó là cú vượt ngu ngốc, bởi vì anh ta đang cạnh tranh chức vô địch. Hãy tưởng tượng nếu nó làm cho cả hai cùng ngã thì thế nào.’
‘Anh ta đã va chạm vào tôi. Điều duy nhất tôi có thể làm là cố gắng nâng chiếc xe lên để tránh. Không may là tôi đã bị lao ra bãi sỏi và bị tụt xuống cuối cùng.’
‘Tôi nghĩ mình đã có tốc độ tốt, nếu không có tình huống đó thì dù tôi không thể giành chiến thắng, nhưng hoàn toàn có thể cạnh tranh P3 hoặc P4.’
Các trọng tài cũng đã xem xét tình huống đó và không đưa ra án phạt nào. Johann Zarco thì nói anh vui mừng vì đã vượt thành công:
‘Tôi vẫn chưa nói chuyện với cậu ta nên tôi không biết cậu ta đã nổi giận như thế.’
‘Đúng là chúng tôi đã có va chạm. Nhưng đó không phải là góc cua dễ dàng. Và đó là thời điểm mà tôi muốn mình phải tiếp tục bám theo top đầu. Nhưng tôi chắc chắn là tôi vẫn kiểm soát cú vượt của mình.’
‘Tôi nghĩ đoạn đường ở khu vực Turn-9 và Turn-10 là thế mạnh của tôi. Tôi cũng từng cố vượt Vinales ở đó nhưng cậu ta quá nhanh.’
‘Tôi không biết cậu ta đã bị đẩy ra ngoài đường đua. Nhưng bản thân tôi rất hài lòng đã vượt qua được cậu ta và không bị tay đua nào khác đột kích.’
Đến vòng 18, Joan Mir đã ‘báo thù’ cho người đồng đội. Nhà đương kim vô địch đã vượt đẹp Zarco để lên podium. Zarco cũng đã bị Fabio Quartararo nới rộng khoảng cách lên thành 34 điểm trên BXH tổng.
Nguồn: Motorsport
TT Assen 2021: Fabio Quartararo chiến thắng, Maverick Vinales trở lại podium
Cập nhật kết quả chặng đua TT Assen 2021:
Kết quả đua chính: Fabio Quartararo chiến thắng, Maverick Vinales trở lại podium
Fabio Quartararo phải chạy sau Francesco Bagnaia trong khoảng 5 vòng đầu và phải khó khăn lắm tay đua người Pháp mới có thể đánh bại đối thủ để lên từ đó hoàn toàn kiểm soát cuộc đua và giành chiến thắng.
Bagnaia sau đó tiếp tục bị Takaaki Nakagami tấn công quyết liệt đến mức nhiều lần phạm lỗi chạy ra ngoài đường đua, dẫn đến việc bị phạt chạy long-lap. Thời điểm Bagnaia bị phạt (vòng 15) cũng đúng lúc Nakagami bị mất tốc độ, nên hai người nhanh chóng bị tụt lại rất sâu.
Người hưởng lợi nhất là Maverick Vinales. Tay đua giành pole đã từ P4 vượt lên P2. Được chạy một mình một đường đúng với sở trường, Vinales cũng dễ dàng tạo khoảng cách với nhóm sau.
Joan Mir cũng xuất sắc đánh bại Johann Zarco để về đích thứ 3.
Marc Marquez có pha xuất phát tốt, lọt vào top-10 sau vòng 1. Tiếc là anh không thể làm gì hơn. Cuối cuộc đua anh có những cuộc đấu với Bagnaia và Alexis Espargaro.
Valentino Rossi thì ngược lại, xuất phát rất tệ, mấy vòng sau lại còn để bị ngã xe, là tay đua đầu tiên phải bỏ cuộc.
Stt. |
Điểm |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
1 |
25 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
40’35.031 |
2 |
20 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
+2.757 |
3 |
16 |
Joan MIR |
Suzuki |
+5.760 |
4 |
13 |
Johann ZARCO |
Ducati |
+6.130 |
5 |
11 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
+8.402 |
6 |
10 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
+10.035 |
7 |
9 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
+10.110 |
8 |
8 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
+10.346 |
9 |
7 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
+12.225 |
10 |
6 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
+18.565 |
11 |
5 |
Alex RINS |
Suzuki |
+21.372 |
12 |
4 |
Brad BINDER |
KTM |
+21.676 |
13 |
3 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
+27.783 |
14 |
2 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
+29.772 |
15 |
1 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
+32.785 |
16 |
|
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
+37.573 |
17 |
|
Garrett GERLOFF |
Yamaha |
+53.213 |
18 |
|
Luca MARINI |
Ducati |
+1’06.791 |
|
|
Iker LECUONA |
KTM |
8 Laps |
|
|
Jack MILLER |
Ducati |
8 Laps |
|
|
Jorge MARTIN |
Ducati |
12 Laps |
|
|
Valentino ROSSI |
Yamaha |
19 Laps |
Kết quả Warm-up: Vẫn là Maverick Vinales
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’32.569 |
|
2 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’32.898 |
0.329 / 0.329 |
3 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’32.924 |
0.355 / 0.026 |
4 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’32.950 |
0.381 / 0.026 |
5 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’32.996 |
0.427 / 0.046 |
6 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’33.088 |
0.519 / 0.092 |
7 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’33.228 |
0.659 / 0.140 |
8 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’33.270 |
0.701 / 0.042 |
9 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’33.326 |
0.757 / 0.056 |
10 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’33.355 |
0.786 / 0.029 |
11 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’33.356 |
0.787 / 0.001 |
12 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’33.422 |
0.853 / 0.066 |
13 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’33.450 |
0.881 / 0.028 |
14 |
Brad BINDER |
KTM |
1’33.719 |
1.150 / 0.269 |
15 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’33.809 |
1.240 / 0.090 |
16 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’33.891 |
1.322 / 0.082 |
17 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’33.957 |
1.388 / 0.066 |
18 |
Garrett GERLOFF |
Yamaha |
1’34.134 |
1.565 / 0.177 |
19 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’34.144 |
1.575 / 0.010 |
20 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’34.186 |
1.617 / 0.042 |
21 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’34.308 |
1.739 / 0.122 |
22 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
1’34.439 |
1.870 / 0.131 |
Kết quả Q2: Maverick Vinales giành pole, lập kỷ lục thời gian
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’31.814 |
|
2 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’31.885 |
0.071 / 0.071 |
3 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’32.116 |
0.302 / 0.231 |
4 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’32.314 |
0.500 / 0.198 |
5 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’32.394 |
0.580 / 0.080 |
6 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’32.450 |
0.636 / 0.056 |
7 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’32.597 |
0.783 / 0.147 |
8 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’32.609 |
0.795 / 0.012 |
9 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’32.666 |
0.852 / 0.057 |
10 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’32.748 |
0.934 / 0.082 |
11 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’32.830 |
1.016 / 0.082 |
12 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’32.919 |
1.105 / 0.089 |
Kết quả Q1: Marc Marquez đo đường
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’32.541 |
|
2 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’32.657 |
0.116 / 0.116 |
3 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’32.724 |
0.183 / 0.067 |
4 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
1’32.850 |
0.309 / 0.126 |
5 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’33.258 |
0.717 / 0.408 |
6 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’33.288 |
0.747 / 0.030 |
7 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’33.321 |
0.780 / 0.033 |
8 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’33.378 |
0.837 / 0.057 |
9 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’33.404 |
0.863 / 0.026 |
10 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’33.477 |
0.936 / 0.073 |
11 |
Brad BINDER |
KTM |
1’33.597 |
1.056 / 0.120 |
12 |
Garrett GERLOFF |
Yamaha |
1’33.739 |
1.198 / 0.142 |
Kết quả FP4: Fabio Quartararo đẩy Maverick Vinales xuống P2
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’32.513 |
|
2 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’32.717 |
0.204 / 0.204 |
3 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’32.945 |
0.432 / 0.228 |
4 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’32.949 |
0.436 / 0.004 |
5 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’33.041 |
0.528 / 0.092 |
6 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’33.103 |
0.590 / 0.062 |
7 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’33.134 |
0.621 / 0.031 |
8 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’33.164 |
0.651 / 0.030 |
9 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’33.255 |
0.742 / 0.091 |
10 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’33.265 |
0.752 / 0.010 |
11 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’33.278 |
0.765 / 0.013 |
12 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’33.280 |
0.767 / 0.002 |
13 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’33.677 |
1.164 / 0.397 |
14 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
1’33.678 |
1.165 / 0.001 |
15 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’33.682 |
1.169 / 0.004 |
16 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’33.812 |
1.299 / 0.130 |
17 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’33.856 |
1.343 / 0.044 |
18 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’34.161 |
1.648 / 0.305 |
19 |
Brad BINDER |
KTM |
1’34.265 |
1.752 / 0.104 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’34.421 |
1.908 / 0.156 |
21 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’34.447 |
1.934 / 0.026 |
22 |
Garrett GERLOFF |
Yamaha |
1’34.499 |
1.986 / 0.052 |
Kết quả FP3: Maverick Vinales nhanh nhất, Marc Marquez phải đua Q1
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’32.336 |
|
2 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’32.533 |
0.197 / 0.197 |
3 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’32.641 |
0.305 / 0.108 |
4 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’32.747 |
0.411 / 0.106 |
5 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’32.748 |
0.412 / 0.001 |
6 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’32.845 |
0.509 / 0.097 |
7 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’32.853 |
0.517 / 0.008 |
8 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’32.871 |
0.535 / 0.018 |
9 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’32.894 |
0.558 / 0.023 |
10 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’32.907 |
0.571 / 0.013 |
11 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’32.938 |
0.602 / 0.031 |
12 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’32.941 |
0.605 / 0.003 |
13 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
1’32.974 |
0.638 / 0.033 |
14 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’33.026 |
0.690 / 0.052 |
15 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’33.069 |
0.733 / 0.043 |
16 |
Brad BINDER |
KTM |
1’33.087 |
0.751 / 0.018 |
17 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’33.250 |
0.914 / 0.163 |
18 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’33.356 |
1.020 / 0.106 |
19 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’33.368 |
1.032 / 0.012 |
20 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’33.465 |
1.129 / 0.097 |
21 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’33.853 |
1.517 / 0.388 |
22 |
Garrett GERLOFF |
Yamaha |
1’34.254 |
1.918 / 0.401 |
Kết quả FP2: Maverick Vinales giữ vững phong độ, Marc Marquez ngã đau
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’33.241 |
|
2 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’33.400 |
0.159 / 0.159 |
3 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’33.491 |
0.250 / 0.091 |
4 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’33.560 |
0.319 / 0.069 |
5 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’33.701 |
0.460 / 0.141 |
6 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’33.708 |
0.467 / 0.007 |
7 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’33.960 |
0.719 / 0.252 |
8 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’34.066 |
0.825 / 0.106 |
9 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’34.081 |
0.840 / 0.015 |
10 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’34.096 |
0.855 / 0.015 |
11 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’34.134 |
0.893 / 0.038 |
12 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
1’34.339 |
1.098 / 0.205 |
13 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’34.358 |
1.117 / 0.019 |
14 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’34.461 |
1.220 / 0.103 |
15 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’34.539 |
1.298 / 0.078 |
16 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’34.658 |
1.417 / 0.119 |
17 |
Brad BINDER |
KTM |
1’34.766 |
1.525 / 0.108 |
18 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’34.777 |
1.536 / 0.011 |
19 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’34.832 |
1.591 / 0.055 |
20 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’35.726 |
2.485 / 0.894 |
21 |
Garrett GERLOFF |
Yamaha |
1’35.744 |
2.503 / 0.018 |
22 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’36.216 |
2.975 / 0.472 |
Kết quả Fp1: Maverick Vinales nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’33.072 |
|
2 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’33.183 |
0.111 / 0.111 |
3 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’33.501 |
0.429 / 0.318 |
4 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’33.633 |
0.561 / 0.132 |
5 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’33.887 |
0.815 / 0.254 |
6 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’33.939 |
0.867 / 0.052 |
7 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’33.993 |
0.921 / 0.054 |
8 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’34.004 |
0.932 / 0.011 |
9 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’34.048 |
0.976 / 0.044 |
10 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’34.098 |
1.026 / 0.050 |
11 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’34.245 |
1.173 / 0.147 |
12 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’34.265 |
1.193 / 0.020 |
13 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’34.299 |
1.227 / 0.034 |
14 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’34.422 |
1.350 / 0.123 |
15 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’34.431 |
1.359 / 0.009 |
16 |
Brad BINDER |
KTM |
1’34.491 |
1.419 / 0.060 |
17 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’34.510 |
1.438 / 0.019 |
18 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’34.916 |
1.844 / 0.406 |
19 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’35.253 |
2.181 / 0.337 |
20 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
1’35.292 |
2.220 / 0.039 |
21 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’35.506 |
2.434 / 0.214 |
22 |
Garrett GERLOFF |
Yamaha |
1’35.961 |
2.889 / 0.455 |
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia