
Đội đua Mercedes đã ‘toàn thắng’ ở ngày đua đầu tiên của GP Emilia Romagna 2021. Valtteri Bottas và Lewis Hamilton liên tục giữ chắc vị trí 1-2 ở cả hai phiên chạy. Trong khi đó đối thủ chính của họ là Max Verstappen từ việc chỉ chậm hơn 0.058s ở FP1 đã để bị nới lên 1.448s ở FP2. Verstappen cũng là tay đua chạy ít nhất ở FP2-chỉ 5 vòng.
Đương kim vô địch Lewis Hamilton tỏ ra hài lòng với sự khởi đầu của Mercedes, song anh cũng đề phòng có thể Red Bull đang giấu bài:
‘Đội đua đã làm việc rất chăm chỉ để phân tích xem điều gì đã xảy ra ở chặng đua trước xem chúng tôi đang có khuyết điểm gì và làm cách nào để khắc phục.’
‘Tôi nghĩ trường đua này cũng khá phù hợp với chúng tôi. Chúng tôi đã tìm được set-up tốt ngay từ đầu phiên chạy. Tất nhiên là chúng tôi vẫn thực hiện một vài điều chỉnh. Nhưng nói chung là đã không có sự cố lớn nào. Tốc độ của chúng tôi đều rất tốt.’
‘Tôi không nghĩ hôm nay Red Bull đã đua hết sức. Có vẻ như họ thường bị dính traffic nên không có được thành tích cao. Hãy chờ xem ngày mai sẽ như thế nào.’
Với người đồng đội Valtteri Bottas thì có vẻ tay đua người Phần Lan quan tâm hơn đến cảm giác với chiếc xe. Tay đa người Phần Lan nói rằng đã có cảm giác tốt hơn so với chặng đua đầu tiên:
‘So với mấy phiên chạy đầu tiên ở Bahrain thì chiếc xe đã có cảm giác tốt hơn nhiều. Chiếc xe đang rất tuyệt.’
‘Như tôi đã nói, Imola là một trường đua khác với Bahrain ở cả kiểu đường lẫn độ bám. Nhưng dù sao thì chúng tôi đã bắt đầu chặng đua một cách thuận lợi. Dù chiếc xe thực sự không có set-up khác quá nhiều chặng trước.’
‘Tất nhiên là chiếc xe chưa hoàn hảo. Chúng tôi cần phải tiếp tục điều chỉnh. Nhưng nói chung về độ cân bằng thì tôi có cảm giác tốt hơn ba tuần trước. Bây giờ mới là chặng đua thứ hai trong số 23 chặng đua của mùa giải. Hi vọng chúng tôi sẽ có đủ thời gian để khắc phục những nhược điểm còn lại.’
Nguồn: Motorsport
GP Emilia Romagna 2021: Max Verstappen chiến thắng, Lewis Hamilton tông rào nhưng vẫn lên podium
Cập nhật kết quả GP Emilia Romagna 2021
Kết quả đua chính: Max Verstsappen chiến thắng
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
LAPS |
Kết quả |
1 |
Max Verstappen |
RED BULL |
63 |
2:02:34.598 |
2 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
63 |
+22.000s |
3 |
Lando Norris |
MCLAREN |
63 |
+23.702s |
4 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
63 |
+25.579s |
5 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
63 |
+27.036s |
6 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
63 |
+51.220s |
7 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
63 |
+51.909s |
8 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
63 |
+52.818s |
9 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
63 |
+64.773s |
10 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
63 |
+65.704s |
11 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
63 |
+66.561s |
12 |
Sergio Perez |
RED BULL |
63 |
+67.151s |
13 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
63 |
+73.184s |
14 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
62 |
+1 lap |
15 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
61 |
DNF |
16 |
Mick Schumacher |
HAAS |
61 |
+2 laps |
17 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
61 |
+2 laps |
NC |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
30 |
DNF |
NC |
George Russell |
WILLIAMS |
30 |
DNF |
NC |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
0 |
DNF |
Kết quả phân hạng: Lewis Hamilton giành pole, Sebastian Vettel tiếp tục thua Lance Stroll
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
Q1 |
Q2 |
Q3 |
LAPS |
1 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:14.823 |
1:14.817 |
1:14.411 |
23 |
2 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:15.395 |
1:14.716 |
1:14.446 |
18 |
3 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:15.109 |
1:14.884 |
1:14.498 |
20 |
4 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:15.413 |
1:14.808 |
1:14.740 |
19 |
5 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:15.548 |
1:14.927 |
1:14.790 |
21 |
6 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:15.669 |
1:15.033 |
1:14.826 |
21 |
7 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:15.009 |
1:14.718 |
1:14.875 |
15 |
8 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:14.672 |
1:14.905 |
1:14.898 |
22 |
9 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:15.385 |
1:15.117 |
1:15.210 |
20 |
10 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:15.522 |
1:15.138 |
|
20 |
11 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:15.406 |
1:15.199 |
|
16 |
12 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:15.826 |
1:15.261 |
|
16 |
13 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:15.459 |
1:15.394 |
|
14 |
14 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:15.653 |
1:15.593 |
|
14 |
15 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:15.832 |
1:15.593 |
|
14 |
16 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
1:15.974 |
|
|
10 |
17 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:16.122 |
|
|
9 |
18 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:16.279 |
|
|
12 |
19 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:16.797 |
|
|
12 |
RT |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
|
|
|
2 |
Kết quả FP3: Max Verstappen nhanh nhất
STT |
TAY ĐUA |
ĐỘI ĐUA |
KẾT QUẢ |
LAPS |
1 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:14.958 |
17 |
2 |
Lando Norris |
MCLAREN |
+0.456s |
16 |
3 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
+0.557s |
17 |
4 |
Sergio Perez |
RED BULL |
+0.593s |
17 |
5 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
+0.780s |
20 |
6 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
+0.932s |
21 |
7 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
+0.950s |
20 |
8 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
+0.950s |
18 |
9 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
+1.228s |
19 |
10 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
+1.270s |
19 |
11 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
+1.272s |
19 |
12 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
+1.287s |
18 |
13 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
+1.295s |
16 |
14 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
+1.431s |
18 |
15 |
George Russell |
WILLIAMS |
+1.469s |
19 |
16 |
Mick Schumacher |
HAAS |
+1.490s |
21 |
17 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
+1.579s |
14 |
18 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
+1.654s |
21 |
19 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
+1.845s |
22 |
20 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
+2.440s |
22 |
Kết quả FP2: Valtteri Bottas tiếp tục nhanh nhấtquả FP1: Valtteri Bottas nhanh nhất, Max Verstappen lận đận
Stt |
Tay đua |
CAR |
Thành tích |
LAPS |
1 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:15.551 |
25 |
2 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
+0.010s |
26 |
3 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
+0.078s |
30 |
4 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
+0.283s |
30 |
5 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
+0.820s |
28 |
6 |
Sergio Perez |
RED BULL RACING |
+0.860s |
25 |
7 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
+0.868s |
26 |
8 |
Lando Norris |
MCLAREN |
+0.934s |
23 |
9 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO RACING |
+0.962s |
25 |
10 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
+1.186s |
25 |
11 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
+1.266s |
27 |
12 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
+1.272s |
29 |
13 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
+1.284s |
27 |
14 |
Max Verstappen |
RED BULL RACING |
+1.448s |
5 |
15 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
+1.541s |
27 |
16 |
George Russell |
WILLIAMS |
+1.628s |
31 |
17 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO RACING |
+1.722s |
27 |
18 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
+1.730s |
24 |
19 |
Mick Schumacher |
HAAS |
+1.799s |
28 |
20 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
+2.306s |
16 |
Kết quả FP1: Valtteri Bottas nhanh nhất
Stt |
tay đua |
đội đua |
thành tích |
LAPS |
1 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:16.564 |
23 |
2 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
+0.041s |
25 |
3 |
Max Verstappen |
RED BULL |
+0.058s |
21 |
4 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
+0.232s |
13 |
5 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
+0.324s |
21 |
6 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
+0.324s |
26 |
7 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
+0.893s |
23 |
8 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
+0.925s |
19 |
9 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
+1.175s |
24 |
10 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
+1.205s |
23 |
11 |
George Russell |
WILLIAMS |
+1.302s |
25 |
12 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
+1.319s |
16 |
13 |
Lando Norris |
MCLAREN |
+1.371s |
16 |
14 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
+1.420s |
23 |
15 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
+1.494s |
24 |
16 |
Sergio Perez |
RED BULL |
+1.664s |
15 |
17 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
+1.796s |
20 |
18 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
+2.259s |
22 |
19 |
Mick Schumacher |
HAAS |
+2.916s |
18 |
20 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
+3.217s |
11 |
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia