Marc Marquez lần đầu giành pole MotoGP ở Motegi
Trong một ngày mà tốc độ của những chiếc Yamaha bị cơn mưa buổi sáng cuốn đi thì Marc Marquez vẫn vững tay lái để lần đầu giành pole ở Motegi kể từ khi anh lên đua MotoGP. Nhà tân vô địch khống chế cuộc chơi ngay từ vòng đầu tiên (1m46.980). Ở bốn vòng […]
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Trong một ngày mà tốc độ của những chiếc Yamaha bị cơn mưa buổi sáng cuốn đi thì Marc Marquez vẫn vững tay lái để lần đầu giành pole ở Motegi kể từ khi anh lên đua MotoGP.
Nhà tân vô địch khống chế cuộc chơi ngay từ vòng đầu tiên (1m46.980). Ở bốn vòng chạy tính giờ sau đó, chỉ có vòng chạy sau khi thay lốp là anh không thay đổi được thành tích trước đó của mình. Ba vòng đua còn lại, kết quả của Marquez là 1m45.923, 1m45.794 và 1m45.763 (pole).
Do cơn mưa buổi sáng nên đường vẫn còn hơi ẩm, hầu như tất cả tay đua đều chậm hơn ngày hôm qua.
Trong khi Marquez bị cuốn đi 0.6 giây (FP2 Marquez đạt mức 1m45.100s) thì con số này của Fabio Quartararo lên tới 1.2 giây (từ 1m44.764s FP2 xuống 1m45.944s). Do đó tay đua người Pháp bị đẩy xuống vị trí thứ ba, sau cả đồng đội Franco Morbidelli-người chỉ chậm đi 0.3 giây so với hôm qua (1m45.562s=>1m45.895s).
Morbidelli là người đầu tiên tính giờ ở Q2 và giành được P2 ở vòng cuối cùng. Trước đó vị trí này là mục tiêu tranh chấp của Quartararo (P3) và Maverick Vinales (P4) và Jack Miller (P6).
Đứng giữa Vinales và Miller là Cal Crutchlow (P5)-người nhanh nhất Q1.
Hàng xuất phát thứ ba có sự hiện diện của Andrea Dovizioso (P7), Danilo Petrucci (P8) và Aleix Espargaro (P9).
Cuối cùng là Valentino Rossi (P10), Alex Rins (P11) và Joan Mir (P12).
Nhận xét một cách khách quan thì hôm nay phiên chạy Q1 còn hấp dẫn hơn cả Q2. Tưởng chừng hai tay đua LCR Honda-những người thay nhau dẫn đầu- sẽ dắt tay nhau vào vòng trong, nhưng cuối cùng Takaaki Nakagami lại để cho Alex Rins hạ knock-out.
Kết quả Q2:
Stt. | Tay đua | Xe | Kết quả | Khoảng cách |
1 | Marc MARQUEZ | Honda | 1’45.763 | |
2 | Franco MORBIDELLI | Yamaha | 1’45.895 | 0.132 / 0.132 |
3 | Fabio QUARTARARO | Yamaha | 1’45.944 | 0.181 / 0.049 |
4 | Maverick VIÑALES | Yamaha | 1’46.090 | 0.327 / 0.146 |
5 | Cal CRUTCHLOW | Honda | 1’46.189 | 0.426 / 0.099 |
6 | Jack MILLER | Ducati | 1’46.337 | 0.574 / 0.148 |
7 | Andrea DOVIZIOSO | Ducati | 1’46.410 | 0.647 / 0.073 |
8 | Danilo PETRUCCI | Ducati | 1’46.427 | 0.664 / 0.017 |
9 | Aleix ESPARGARO | Aprilia | 1’46.558 | 0.795 / 0.131 |
10 | Valentino ROSSI | Yamaha | 1’46.558 | 0.795 |
11 | Alex RINS | Suzuki | 1’46.600 | 0.837 / 0.042 |
12 | Joan MIR | Suzuki | 1’46.616 | 0.853 / 0.016 |
Kết quả Q1:
Stt. | Tay đua | Xe | Kết quả | Khoảng cách |
1 | Cal CRUTCHLOW | Honda | 1’46.695 | |
2 | Alex RINS | Suzuki | 1’46.964 | 0.269 / 0.269 |
3 | Takaaki NAKAGAMI | Honda | 1’46.998 | 0.303 / 0.034 |
4 | Francesco BAGNAIA | Ducati | 1’47.594 | 0.899 / 0.596 |
5 | Pol ESPARGARO | KTM | 1’47.654 | 0.959 / 0.060 |
6 | Miguel OLIVEIRA | KTM | 1’47.894 | 1.199 / 0.240 |
7 | Mika KALLIO | KTM | 1’47.979 | 1.284 / 0.085 |
8 | Karel ABRAHAM | Ducati | 1’48.121 | 1.426 / 0.142 |
9 | Jorge LORENZO | Honda | 1’48.492 | 1.797 / 0.371 |
10 | Hafizh SYAHRIN | KTM | 1’48.522 | 1.827 / 0.030 |
11 | Sylvain GUINTOLI | Suzuki | 1’49.186 | 2.491 / 0.664 |
12 | Andrea IANNONE | Aprilia | 1’49.243 | 2.548 / 0.057 |
Tito RABAT | Ducati |
#curtis