
Giống như Francesco Bagnaia, Maverick Vinales cũng bị trọng tài hủy đi những vòng chạy tốt nhất ở buổi đua phân hạng MotoGP Bồ Đào Nha hôm qua nên anh đã xếp chót Q2 (P12).
Nhưng điều làm cho Vinales bức xúc là nguyên nhân anh bị hủy vòng chạy không phải do lỗi chạy khi có cờ vàng như Bagnaia mà là do lỗi chạy ra ngoài đường đua:
‘Thành thật mà nói, ban đầu tôi nghĩ mình bị hủy thành tích là do cờ vàng. Nhưng khi Yamaha giải thích là do tôi chạy ra ngoài thì tôi không thể tin được.’
‘Tôi biết mình có chạy ra ngoài hay không. Tôi đã xem lại vòng chạy của mình và tôi vẫn không hiểu tại sao họ lại hủy vòng chạy đó. Tôi thấy phần lớn lốp xe của tôi vẫn đang ở phía trong.’
‘Tôi nghĩ nếu tôi chạy ra ngoài một cách rõ ràng thì ok. Nhưng đây là trường hợp không rõ ràng. Họ nên trả vị trí cho tôi chứ không nên hủy vòng chạy đó.’
‘Nhưng đó là luật, tôi không thể làm được gì khác. Đáng lẽ tôi phải P1 vậy mà bây giờ tôi chỉ P12. Kết quả đó là do phán xét của một cá nhân (trọng tài). Vậy đấy.’
‘Bây giờ thì chúng tôi đang tập trung cho cuộc đua ngày mai. Tôi nghĩ hôm nay mình đã có cảm giác tốt hơn. Nếu không bị hủy vòng chạy thì tôi đã có thể xếp P1 hoặc P2.’
Việc cả Bagnaia và Vinales bị hủy vòng chạy đã giúp Fabio Quartararo lần đầu tiên trong mùa giải có được vị trí xuất phát đầu tiên. Anh thẳng thắn chia sẻ là cảm xúc pole lần này không sướng lắm:
‘Tôi có cảm giác pole lần này không giống với những lần pole trước. Nhưng điều quan trọng nhất là tôi đã hoàn thành mục tiêu giành được vị trí xuất phát từ hàng đầu tiên.’
Tay đua người Pháp còn nói thêm là anh đang cân nhắc xem nên sử dụng lốp Trung bình hay lốp Cứng ở cuộc đua chính:
‘Ở FP3 buổi sáng, tôi chạy bằng lốp cũ khá tốt. Buổi chiều (FP4) tôi cũng thử chạy bằng lốp cũ và tôi cảm giác mình vẫn có thể push.’
‘Tôi nghĩ mình sẽ sử dụng lốp Trung bình ở cuộc đua chính. Nhưng ở phiên warm-up thì chúng tôi sẽ thử lốp Cứng xem thế nào. Tôi cảm thấy hai loại lốp này đều ổn. Nên đang phân vân.’
Nguồn: Crash, Motorsport
MotoGP Bồ Đào Nha 2021: Fabio Quartararo chiến thắng, Marc Marquez P7, Valentino Rossi ngã xe
Cập nhật kết quả MotoGP Bồ Đào Nha 2021
Kết quả đua chính: Fabio Quartararo chiến thắng, Alex Rins và Johann Zarco ngã xe khi đang chạy trong top-3, Marc Marquez P7, Luca Marini và Lorenzo Savadori có điểm số đầu tiên
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
41’46.412 |
2 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
+4.809 |
3 |
Joan MIR |
Suzuki |
+4.948 |
4 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
+5.127 |
5 |
Brad BINDER |
KTM |
+6.668 |
6 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
+8.885 |
7 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
+13.208 |
8 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
+17.992 |
9 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
+22.369 |
10 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
+23.676 |
11 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
+23.761 |
12 |
Luca MARINI |
Ducati |
+29.660 |
13 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
+29.836 |
14 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
+38.941 |
15 |
Iker LECUONA |
KTM |
+50.642 |
16 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1 Lap |
|
Johann ZARCO |
Ducati |
6 Laps |
|
Alex RINS |
Suzuki |
7 Laps |
|
Valentino ROSSI |
Yamaha |
11 Laps |
|
Jack MILLER |
Ducati |
20 Laps |
|
Pol ESPARGARO |
Honda |
21 Laps |
Kết quả warm-up:
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’39.721 |
|
2 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’39.801 |
0.080 / 0.080 |
3 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’39.821 |
0.100 / 0.020 |
4 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’39.871 |
0.150 / 0.050 |
5 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’39.878 |
0.157 / 0.007 |
6 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’39.912 |
0.191 / 0.034 |
7 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’40.041 |
0.320 / 0.129 |
8 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’40.124 |
0.403 / 0.083 |
9 |
Brad BINDER |
KTM |
1’40.173 |
0.452 / 0.049 |
10 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’40.393 |
0.672 / 0.220 |
11 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’40.443 |
0.722 / 0.050 |
12 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’40.533 |
0.812 / 0.090 |
13 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’40.558 |
0.837 / 0.025 |
14 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’40.609 |
0.888 / 0.051 |
15 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’40.617 |
0.896 / 0.008 |
16 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’40.806 |
1.085 / 0.189 |
17 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’40.859 |
1.138 / 0.053 |
18 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’41.167 |
1.446 / 0.308 |
19 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’41.237 |
1.516 / 0.070 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’41.477 |
1.756 / 0.240 |
21 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’41.773 |
2.052 / 0.296 |
Kết quả Q2: Francesco Bagnaia mất pole-lap do lập thành tích khi có cờ vàng, Fabio Quartararo được đôn lên P1, Marc Marquez P6
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’38.862 |
|
2 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’38.951 |
0.089 / 0.089 |
3 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’38.991 |
0.129 / 0.040 |
4 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’39.061 |
0.199 / 0.070 |
5 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’39.103 |
0.241 / 0.042 |
6 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’39.121 |
0.259 / 0.018 |
7 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’39.169 |
0.307 / 0.048 |
8 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’39.386 |
0.524 / 0.217 |
9 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’39.398 |
0.536 / 0.012 |
10 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’39.445 |
0.583 / 0.047 |
11 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’39.482 |
0.620 / 0.037 |
12 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’39.807 |
0.945 / 0.325 |
Kết quả Q1: Marc Marquez và Joan Mir vào Q2, Valentino Rossi tiếp tục lận đận
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’39.253 |
|
2 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’39.302 |
0.049 / 0.049 |
3 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’39.530 |
0.277 / 0.228 |
4 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’39.710 |
0.457 / 0.180 |
5 |
Brad BINDER |
KTM |
1’39.776 |
0.523 / 0.066 |
6 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’39.855 |
0.602 / 0.079 |
7 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’39.943 |
0.690 / 0.088 |
8 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’40.202 |
0.949 / 0.259 |
9 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’40.408 |
1.155 / 0.206 |
10 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’40.444 |
1.191 / 0.036 |
|
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
|
|
Kết quả FP4: Fabio Quartararo nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’39.788 |
|
2 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’40.056 |
0.268 / 0.268 |
3 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’40.073 |
0.285 / 0.017 |
4 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’40.075 |
0.287 / 0.002 |
5 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’40.111 |
0.323 / 0.036 |
6 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’40.124 |
0.336 / 0.013 |
7 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’40.168 |
0.380 / 0.044 |
8 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’40.173 |
0.385 / 0.005 |
9 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’40.197 |
0.409 / 0.024 |
10 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’40.220 |
0.432 / 0.023 |
11 |
Brad BINDER |
KTM |
1’40.304 |
0.516 / 0.084 |
12 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’40.458 |
0.670 / 0.154 |
13 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’40.515 |
0.727 / 0.057 |
14 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’40.516 |
0.728 / 0.001 |
15 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’40.619 |
0.831 / 0.103 |
16 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’40.657 |
0.869 / 0.038 |
17 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’40.765 |
0.977 / 0.108 |
18 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’40.809 |
1.021 / 0.044 |
19 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’41.357 |
1.569 / 0.548 |
20 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’41.630 |
1.842 / 0.273 |
|
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
|
|
Kết quả FP3: Fabio Quartararo nhanh nhất, Luca Marini vào Q2, Marc Marquez và Valentino Rossi phải đua Q1, Takaaki Nakagami và Jorge Martin bị chấn thương
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’39.044 |
|
2 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’39.095 |
0.051 / 0.051 |
3 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’39.117 |
0.073 / 0.022 |
4 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’39.228 |
0.184 / 0.111 |
5 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’39.328 |
0.284 / 0.100 |
6 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’39.345 |
0.301 / 0.017 |
7 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’39.600 |
0.556 / 0.255 |
8 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’39.690 |
0.646 / 0.090 |
9 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’39.697 |
0.653 / 0.007 |
10 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’39.742 |
0.698 / 0.045 |
11 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’39.796 |
0.752 / 0.054 |
12 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’39.818 |
0.774 / 0.022 |
13 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’39.828 |
0.784 / 0.010 |
14 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’39.912 |
0.868 / 0.084 |
15 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’39.945 |
0.901 / 0.033 |
16 |
Brad BINDER |
KTM |
1’40.196 |
1.152 / 0.251 |
17 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’40.302 |
1.258 / 0.106 |
18 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’40.343 |
1.299 / 0.041 |
19 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
1’41.046 |
2.002 / 0.703 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’41.190 |
2.146 / 0.144 |
21 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’41.566 |
2.522 / 0.376 |
22 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’41.568 |
2.524 / 0.002 |
Kết quả FP2: Francesco Bagnaia nhanh nhất, Marc Marquez tụt xuống P6
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Kết quả |
1 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
341.7 |
1’39.866 |
2 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
329.2 |
0.340 / 0.340 |
3 |
Joan MIR |
Suzuki |
330.2 |
0.419 / 0.079 |
4 |
Alex RINS |
Suzuki |
336.4 |
0.462 / 0.043 |
5 |
Jack MILLER |
Ducati |
339.6 |
0.470 / 0.008 |
6 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
333.3 |
0.473 / 0.003 |
7 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
329.2 |
0.560 / 0.087 |
8 |
Johann ZARCO |
Ducati |
339.6 |
0.624 / 0.064 |
9 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
333.3 |
0.726 / 0.102 |
10 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
332.3 |
0.745 / 0.019 |
11 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
336.4 |
0.866 / 0.121 |
12 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
335.4 |
0.877 / 0.011 |
13 |
Luca MARINI |
Ducati |
331.2 |
0.895 / 0.018 |
14 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
333.3 |
1.041 / 0.146 |
15 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
330.2 |
1.259 / 0.218 |
16 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
338.5 |
1.274 / 0.015 |
17 |
Brad BINDER |
KTM |
337.5 |
1.317 / 0.043 |
18 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
328.2 |
1.321 / 0.004 |
19 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
331.2 |
1.350 / 0.029 |
20 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
335.4 |
1.970 / 0.620 |
21 |
Iker LECUONA |
KTM |
330.2 |
2.595 / 0.625 |
22 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
338.5 |
3.055 / 0.460 |
Kết quả FP1: Maverick Vinales nhanh nhất, Marc Marquez P3
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Kết quả |
1 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
330.2 |
1’42.127 |
2 |
Alex RINS |
Suzuki |
333.3 |
0.151 / 0.151 |
3 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
330.2 |
0.251 / 0.100 |
4 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
337.5 |
0.255 / 0.004 |
5 |
Johann ZARCO |
Ducati |
342.8 |
0.316 / 0.061 |
6 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
334.3 |
0.337 / 0.021 |
7 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
328.2 |
0.401 / 0.064 |
8 |
Jack MILLER |
Ducati |
341.7 |
0.409 / 0.008 |
9 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
334.3 |
0.654 / 0.245 |
10 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
329.2 |
0.830 / 0.176 |
11 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
327.2 |
0.886 / 0.056 |
12 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
333.3 |
0.909 / 0.023 |
13 |
Joan MIR |
Suzuki |
329.2 |
0.933 / 0.024 |
14 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
329.2 |
1.116 / 0.183 |
15 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
331.2 |
1.412 / 0.296 |
16 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
338.5 |
1.575 / 0.163 |
17 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
334.3 |
1.873 / 0.298 |
18 |
Luca MARINI |
Ducati |
333.3 |
2.475 / 0.602 |
19 |
Iker LECUONA |
KTM |
325.3 |
2.840 / 0.365 |
20 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
332.3 |
3.198 / 0.358 |
21 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
330.2 |
3.208 / 0.010 |
22 |
Brad BINDER |
KTM |
331.2 |
5.647 / 2.439 |
Thông tin lốp xe:

Thông tin trường đua 2021:

(Tiếp tục cập nhật)
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia