
Francesco Bagnaia là tay đua xui xẻo nhất trong ngày đua phân hạng hôm qua. Anh hai lần bị trọng tài hủy thành tích do lỗi chạy khi có cờ vàng, lần lượt do những cú ngã của Johann Zarco và Miguel Oliveira ở đầu và cuối Q2.
Do MotoGP chưa có radio nên Bagnaia chạy về pit với tâm trạng rất phấn khởi vì đinh ninh rằng mình đã giành pole và phá kỷ lục vòng chạy ở Portimao. Thế nên khi nhận được thông báo của Ducati thì số 63 chỉ còn biết than trời:
‘Vậy là chỉ trong vòng 15 phút mà tôi bị hủy mất 2 vòng chạy. Biết thế thì tôi đã ở trong box xem các tay đua khác cho rồi chứ không cần cố chạy ra làm gì.’
‘Khi đó (ở lần thứ 2) tôi đang xuống dốc. Cờ (Đèn) vàng được vẫy phía bên phải còn tôi thì đang chuẩn bị cua trái. Nên tôi không thể nhìn thấy nó được.’
‘Marini chạy sau tôi, cậu ấy cũng đồng ý với tôi. Cậu ấy cũng không thấy lá cờ vàng đó. Nhưng đó là quy định nên chúng ta phải chấp hành.’

Nhiệm vụ của Bagnaia ở cuộc đua ngày mai vì thế sẽ trở nên vất vả hơn vì bây giờ anh phải xuất phát từ vị trí thứ 11. Tay đua xưởng Ducati hi vọng nhóm đầu có thể kìm giữ nhau lâu để anh kịp đuổi theo:
‘Dù sao cũng có thông tin tốt là tôi đã có những vòng chạy tuyệt vời, tốc độ thực sự nhanh.’
‘Ở FP4 tôi sử dụng lốp cũ và có tốc độ gần bằng Fabio, tôi nghĩ cậu ấy sử dụng lốp mới hơn. Hi vọng cuộc đua ngày mai tôi có thể lấy lại những vị trí đã mất trong ngày hôm nay.’
‘Hi vọng ngày mai chạy đầu sẽ là một nhóm nhiều tay đua. Bởi vì như thế thì tôi sẽ dễ đuổi kịp họ hơn. Nhưng tôi nghĩ sẽ có ba hoặc bốn tay đua mạnh bứt lên. Khi đó sẽ rất khó để đuổi theo họ.’
Nguồn: Crash
MotoGP Bồ Đào Nha 2021: Fabio Quartararo chiến thắng, Marc Marquez P7, Valentino Rossi ngã xe
Cập nhật kết quả MotoGP Bồ Đào Nha 2021
Kết quả đua chính: Fabio Quartararo chiến thắng, Alex Rins và Johann Zarco ngã xe khi đang chạy trong top-3, Marc Marquez P7, Luca Marini và Lorenzo Savadori có điểm số đầu tiên
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
41’46.412 |
2 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
+4.809 |
3 |
Joan MIR |
Suzuki |
+4.948 |
4 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
+5.127 |
5 |
Brad BINDER |
KTM |
+6.668 |
6 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
+8.885 |
7 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
+13.208 |
8 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
+17.992 |
9 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
+22.369 |
10 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
+23.676 |
11 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
+23.761 |
12 |
Luca MARINI |
Ducati |
+29.660 |
13 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
+29.836 |
14 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
+38.941 |
15 |
Iker LECUONA |
KTM |
+50.642 |
16 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1 Lap |
|
Johann ZARCO |
Ducati |
6 Laps |
|
Alex RINS |
Suzuki |
7 Laps |
|
Valentino ROSSI |
Yamaha |
11 Laps |
|
Jack MILLER |
Ducati |
20 Laps |
|
Pol ESPARGARO |
Honda |
21 Laps |
Kết quả warm-up:
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’39.721 |
|
2 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’39.801 |
0.080 / 0.080 |
3 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’39.821 |
0.100 / 0.020 |
4 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’39.871 |
0.150 / 0.050 |
5 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’39.878 |
0.157 / 0.007 |
6 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’39.912 |
0.191 / 0.034 |
7 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’40.041 |
0.320 / 0.129 |
8 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’40.124 |
0.403 / 0.083 |
9 |
Brad BINDER |
KTM |
1’40.173 |
0.452 / 0.049 |
10 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’40.393 |
0.672 / 0.220 |
11 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’40.443 |
0.722 / 0.050 |
12 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’40.533 |
0.812 / 0.090 |
13 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’40.558 |
0.837 / 0.025 |
14 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’40.609 |
0.888 / 0.051 |
15 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’40.617 |
0.896 / 0.008 |
16 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’40.806 |
1.085 / 0.189 |
17 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’40.859 |
1.138 / 0.053 |
18 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’41.167 |
1.446 / 0.308 |
19 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’41.237 |
1.516 / 0.070 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’41.477 |
1.756 / 0.240 |
21 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’41.773 |
2.052 / 0.296 |
Kết quả Q2: Francesco Bagnaia mất pole-lap do lập thành tích khi có cờ vàng, Fabio Quartararo được đôn lên P1, Marc Marquez P6
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’38.862 |
|
2 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’38.951 |
0.089 / 0.089 |
3 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’38.991 |
0.129 / 0.040 |
4 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’39.061 |
0.199 / 0.070 |
5 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’39.103 |
0.241 / 0.042 |
6 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’39.121 |
0.259 / 0.018 |
7 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’39.169 |
0.307 / 0.048 |
8 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’39.386 |
0.524 / 0.217 |
9 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’39.398 |
0.536 / 0.012 |
10 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’39.445 |
0.583 / 0.047 |
11 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’39.482 |
0.620 / 0.037 |
12 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’39.807 |
0.945 / 0.325 |
Kết quả Q1: Marc Marquez và Joan Mir vào Q2, Valentino Rossi tiếp tục lận đận
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’39.253 |
|
2 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’39.302 |
0.049 / 0.049 |
3 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’39.530 |
0.277 / 0.228 |
4 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’39.710 |
0.457 / 0.180 |
5 |
Brad BINDER |
KTM |
1’39.776 |
0.523 / 0.066 |
6 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’39.855 |
0.602 / 0.079 |
7 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’39.943 |
0.690 / 0.088 |
8 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’40.202 |
0.949 / 0.259 |
9 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’40.408 |
1.155 / 0.206 |
10 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’40.444 |
1.191 / 0.036 |
|
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
|
|
Kết quả FP4: Fabio Quartararo nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’39.788 |
|
2 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’40.056 |
0.268 / 0.268 |
3 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’40.073 |
0.285 / 0.017 |
4 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’40.075 |
0.287 / 0.002 |
5 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’40.111 |
0.323 / 0.036 |
6 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’40.124 |
0.336 / 0.013 |
7 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’40.168 |
0.380 / 0.044 |
8 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’40.173 |
0.385 / 0.005 |
9 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’40.197 |
0.409 / 0.024 |
10 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’40.220 |
0.432 / 0.023 |
11 |
Brad BINDER |
KTM |
1’40.304 |
0.516 / 0.084 |
12 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’40.458 |
0.670 / 0.154 |
13 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’40.515 |
0.727 / 0.057 |
14 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’40.516 |
0.728 / 0.001 |
15 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’40.619 |
0.831 / 0.103 |
16 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’40.657 |
0.869 / 0.038 |
17 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’40.765 |
0.977 / 0.108 |
18 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’40.809 |
1.021 / 0.044 |
19 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’41.357 |
1.569 / 0.548 |
20 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’41.630 |
1.842 / 0.273 |
|
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
|
|
Kết quả FP3: Fabio Quartararo nhanh nhất, Luca Marini vào Q2, Marc Marquez và Valentino Rossi phải đua Q1, Takaaki Nakagami và Jorge Martin bị chấn thương
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’39.044 |
|
2 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’39.095 |
0.051 / 0.051 |
3 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’39.117 |
0.073 / 0.022 |
4 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’39.228 |
0.184 / 0.111 |
5 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’39.328 |
0.284 / 0.100 |
6 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’39.345 |
0.301 / 0.017 |
7 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’39.600 |
0.556 / 0.255 |
8 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’39.690 |
0.646 / 0.090 |
9 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’39.697 |
0.653 / 0.007 |
10 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’39.742 |
0.698 / 0.045 |
11 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’39.796 |
0.752 / 0.054 |
12 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’39.818 |
0.774 / 0.022 |
13 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’39.828 |
0.784 / 0.010 |
14 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’39.912 |
0.868 / 0.084 |
15 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’39.945 |
0.901 / 0.033 |
16 |
Brad BINDER |
KTM |
1’40.196 |
1.152 / 0.251 |
17 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’40.302 |
1.258 / 0.106 |
18 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’40.343 |
1.299 / 0.041 |
19 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
1’41.046 |
2.002 / 0.703 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’41.190 |
2.146 / 0.144 |
21 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’41.566 |
2.522 / 0.376 |
22 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’41.568 |
2.524 / 0.002 |
Kết quả FP2: Francesco Bagnaia nhanh nhất, Marc Marquez tụt xuống P6
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Kết quả |
1 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
341.7 |
1’39.866 |
2 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
329.2 |
0.340 / 0.340 |
3 |
Joan MIR |
Suzuki |
330.2 |
0.419 / 0.079 |
4 |
Alex RINS |
Suzuki |
336.4 |
0.462 / 0.043 |
5 |
Jack MILLER |
Ducati |
339.6 |
0.470 / 0.008 |
6 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
333.3 |
0.473 / 0.003 |
7 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
329.2 |
0.560 / 0.087 |
8 |
Johann ZARCO |
Ducati |
339.6 |
0.624 / 0.064 |
9 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
333.3 |
0.726 / 0.102 |
10 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
332.3 |
0.745 / 0.019 |
11 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
336.4 |
0.866 / 0.121 |
12 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
335.4 |
0.877 / 0.011 |
13 |
Luca MARINI |
Ducati |
331.2 |
0.895 / 0.018 |
14 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
333.3 |
1.041 / 0.146 |
15 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
330.2 |
1.259 / 0.218 |
16 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
338.5 |
1.274 / 0.015 |
17 |
Brad BINDER |
KTM |
337.5 |
1.317 / 0.043 |
18 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
328.2 |
1.321 / 0.004 |
19 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
331.2 |
1.350 / 0.029 |
20 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
335.4 |
1.970 / 0.620 |
21 |
Iker LECUONA |
KTM |
330.2 |
2.595 / 0.625 |
22 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
338.5 |
3.055 / 0.460 |
Kết quả FP1: Maverick Vinales nhanh nhất, Marc Marquez P3
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Kết quả |
1 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
330.2 |
1’42.127 |
2 |
Alex RINS |
Suzuki |
333.3 |
0.151 / 0.151 |
3 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
330.2 |
0.251 / 0.100 |
4 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
337.5 |
0.255 / 0.004 |
5 |
Johann ZARCO |
Ducati |
342.8 |
0.316 / 0.061 |
6 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
334.3 |
0.337 / 0.021 |
7 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
328.2 |
0.401 / 0.064 |
8 |
Jack MILLER |
Ducati |
341.7 |
0.409 / 0.008 |
9 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
334.3 |
0.654 / 0.245 |
10 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
329.2 |
0.830 / 0.176 |
11 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
327.2 |
0.886 / 0.056 |
12 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
333.3 |
0.909 / 0.023 |
13 |
Joan MIR |
Suzuki |
329.2 |
0.933 / 0.024 |
14 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
329.2 |
1.116 / 0.183 |
15 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
331.2 |
1.412 / 0.296 |
16 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
338.5 |
1.575 / 0.163 |
17 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
334.3 |
1.873 / 0.298 |
18 |
Luca MARINI |
Ducati |
333.3 |
2.475 / 0.602 |
19 |
Iker LECUONA |
KTM |
325.3 |
2.840 / 0.365 |
20 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
332.3 |
3.198 / 0.358 |
21 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
330.2 |
3.208 / 0.010 |
22 |
Brad BINDER |
KTM |
331.2 |
5.647 / 2.439 |
Thông tin lốp xe:

Thông tin trường đua 2021:

(Tiếp tục cập nhật)
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia