Phân hạng MotoGP nước Pháp 2019-Marc Marquez giành pole nhạt nhòa
Đương kim vô địch Marc Marquez nhẹ nhàng giành được vị trí xuất phát đầu tiên trong cuộc đua mà Valentino Rossi mới là nhân vật được nhắc đến nhiều nhất. Thành tích pole 1m40.952s được Marquez lập ngay ở những phút đầu tiên của Q2. Ngay sau đó thì anh bị ngã xe ở […]
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Đương kim vô địch Marc Marquez nhẹ nhàng giành được vị trí xuất phát đầu tiên trong cuộc đua mà Valentino Rossi mới là nhân vật được nhắc đến nhiều nhất.
Thành tích pole 1m40.952s được Marquez lập ngay ở những phút đầu tiên của Q2. Ngay sau đó thì anh bị ngã xe ở Turn-6. Dù vẫn tiếp tục thi đấu nhưng số 93 và phần đông tay đua khác đều không thể cải thiện kết quả của mình ở các vòng chạy cuối cùng.
Đặc điểm chung của họ là đều sử dụng lốp Mưa do đường đua khá ẩm ướt.
Ba vị trí tiếp theo thuộc về các tay đua Ducati. Có một chút bất ngờ khi P2 là Danilo Petrucci chứ không phải là Andrea Dovizioso (P4). Xếp giữa họ (P3) là ngựa ô Jack Miller-người cũng bị ngã xe khi Q2 gần kết thúc.
Dù chỉ xếp thứ 5 nhưng chính Valentino Rossi mới là người giúp cho buổi đua phân hạng trở nên sôi động. Ban đầu, anh cùng với đồng đội Maverick Vinales và Fabio Quatararo chọn lốp Khô. Song chỉ sau một vòng chạy làm quen thì cả ba đều quyết định trở về pit thay lại lốp Mưa, coi như đã phung phí khoảng 5 phút đầu tiên.
Trong khi Vinales (P11) và Quatararo (P10) loay hoay không tìm được cách nào thoát khỏi các vị trí cuối cùng (chỉ xếp trên Pol Espararo do anh này cũng bị xòe nên không kịp hoàn thành vòng tính giờ nào) thì Rossi càng chạy càng sung. Lão tướng người Italia là người duy nhất làm xáo trộn bảng điểm sau khi anh lần lượt nhảy lên P8 và cuối cùng là P5.
Người bị Rossi đẩy khỏi vị trí P5 là ‘đệ tử’ của anh ở VR46 Academy-Franco Morbidelli. Morbidelli (P6) là tay đua Yamaha duy nhất chọn lốp Mưa ngay từ đầu Q2. Hai thầy trò có một ngày đua vất vả vì phải tham gia từ Q1. Đây cũng là một phiên chạy rất thú vị mà chúng tôi sẽ tóm lược sau khi liệt kê các kết quả còn lại của Q2.
P7 thuộc về Takaaki Nakagami-người cuối cùng bị đường đua hạ ‘knock-out’ trong ngày thi đấu này.
Jorge Lorenzo có kết quả phân hạng tốt nhất của mình trong màu áo Honda khi kết thúc ở vị trí thứ 9 trên Aleix Espargaro (P10).
Bây giờ xin phép được trở lại với các diễn biến thú vị ở Q1.
Rossi cũng là tay đua duy nhất sử dụng lốp Khô. Không giống với Q2, quyết định này là chính xác. Sau vài vòng làm nóng, chiếc xe số 46 liên tục ‘phá đảo’ để chốt thời gian ở mức 1m37.667s. Hơn P2 của Morbidelli tới 1,5 giây.
Khoảng cách mênh mông này giúp cho Rossi an tâm nghỉ sớm, để cùng Morbidelli (cũng chọn cách nghỉ sớm )theo dõi toàn bộ màn ‘tấu hài’ của các tay đua còn lại. Chỉ trong mấy phút ngắn ngủi, họ liên tục vào-ra pit để đổi từ lốp Mưa sang lốp Khô, rồi lại lốp Mưa.
Thế nên rốt cục không ai có đủ thời gian để giật được vé vào Q2 của hai tay đua Yamaha.
Kết quả phân hạng Q2
Stt. | Tay đua | Xe | Kết quả | Khoảng cách |
1 | Marc MARQUEZ | Honda | 1’40.952 | |
2 | Danilo PETRUCCI | Ducati | 1’41.312 | 0.360 / 0.360 |
3 | Jack MILLER | Ducati | 1’41.366 | 0.414 / 0.054 |
4 | Andrea DOVIZIOSO | Ducati | 1’41.552 | 0.600 / 0.186 |
5 | Valentino ROSSI | Yamaha | 1’41.655 | 0.703 / 0.103 |
6 | Franco MORBIDELLI | Yamaha | 1’41.681 | 0.729 / 0.026 |
7 | Takaaki NAKAGAMI | Honda | 1’42.059 | 1.107 / 0.378 |
8 | Jorge LORENZO | Honda | 1’42.067 | 1.115 / 0.008 |
9 | Aleix ESPARGARO | Aprilia | 1’42.450 | 1.498 / 0.383 |
10 | Fabio QUARTARARO | Yamaha | 1’42.509 | 1.557 / 0.059 |
11 | Maverick VIÑALES | Yamaha | 1’42.555 | 1.603 / 0.046 |
Pol ESPARGARO | KTM |
Kết quả phân hạng Q1
Stt. | Tay đua | Xe | Kết quả | Khoảng cách |
1 | Valentino ROSSI | Yamaha | 1’37.667 | |
2 | Franco MORBIDELLI | Yamaha | 1’39.262 | 1.595 / 1.595 |
3 | Francesco BAGNAIA | Ducati | 1’39.982 | 2.315 / 0.720 |
4 | Johann ZARCO | KTM | 1’40.029 | 2.362 / 0.047 |
5 | Cal CRUTCHLOW | Honda | 1’40.114 | 2.447 / 0.085 |
6 | Miguel OLIVEIRA | KTM | 1’40.385 | 2.718 / 0.271 |
7 | Karel ABRAHAM | Ducati | 1’40.482 | 2.815 / 0.097 |
8 | Joan MIR | Suzuki | 1’40.606 | 2.939 / 0.124 |
9 | Alex RINS | Suzuki | 1’40.706 | 3.039 / 0.100 |
10 | Tito RABAT | Ducati | 1’41.351 | 3.684 / 0.645 |
11 | Hafizh SYAHRIN | KTM | 1’41.717 | 4.050 / 0.366 |
12 | Andrea IANNONE | Aprilia | 1’41.786 | 4.119 / 0.069 |
#curtis