Trong khi Marc Marquez tiếp tục lấn lướt tại vòng đua phân hạng chặng đua MotoGP Argentina GP với vị trí pole; thì tay đua Alexis Espargaro đội đua Suzuki đã tạo bất ngờ khi giành vị trí xuất phát thứ 2. Đây mới c. hỉ là chặng đua thứ 3 của Suzuki kể từ khi trờ lại MotoGP.
Dường như Marquez không gặp phải khó khăn nào để giành pole tại trường đua Termas de Rio Hondo này. Ngay lượt chạy đầu tiên ở Q2, khoảng cách giữa anh và người gần nhất đã khoảng tầm 0.3s. Ở lượt chạy sau, anh tiếp tục đào sâu khoảng cách lên tầm 0.5s để đoạt pole với thành tích 1m37.873s.
Suzuki thể hiện sự tiến bộ ngay từ ngày đua thử thứ 6 và Espargaro tiếp tục thể hiện tốc độ ân tượng đó để đạt thành tích nhanh thứ 2 khi chậm hơn Marquez 0.514s và nhanh hơn tay đua về thứ 3 là Andrea Inannone 0.151s.
Vị trí xuất phát thứ 4 thuộc về Cal Crutchlow, còn hai tay đua danh tiếng của Yamaha gây thất vọng tràn trền với vị trí thứ 5 của Jorge Lorenzo và thứ 7 của Valentino Rossi. Xen giữa hai tay đua này là Andrea Dovizioso (thứ 6) và Danilo Petrucci.
Hai vị trí còn lại trong top 10 là của Maverick Vinales và Bradley Smith.
Kết quả cụ thể phân hạng Argentina GP:
Vị trí | Tay đua | Đội đua | Xe đua | Thời gian | Khoảng cách |
---|---|---|---|---|---|
1 | Marc Marquez | Honda | Honda | 1m37.802s | – |
2 | Aleix Espargaro | Suzuki | Suzuki | 1m38.316s | 0.514s |
3 | Andrea Iannone | Ducati | Ducati | 1m38.467s | 0.665s |
4 | Cal Crutchlow | LCR | Honda | 1m38.485s | 0.683s |
5 | Jorge Lorenzo | Yamaha | Yamaha | 1m38.485s | 0.683s |
6 | Andrea Dovizioso | Ducati | Ducati | 1m38.520s | 0.718s |
7 | Danilo Petrucci | Pramac Racing | Ducati | 1m38.786s | 0.984s |
8 | Valentino Rossi | Yamaha | Yamaha | 1m38.890s | 1.088s |
9 | Maverick Vinales | Suzuki | Suzuki | 1m39.187s | 1.385s |
10 | Bradley Smith | Tech 3 | Yamaha | 1m39.197s | 1.395s |
11 | Scott Redding | Marc VDS | Honda | 1m39.380s | 1.578s |
12 | Hector Barbera | Avintia Racing | Ducati | 1m40.526s | 2.724s |
13 | Yonny Hernandez | Pramac Racing | Ducati | 1m39.405s | – |
14 | Eugene Laverty | Aspar | Honda | 1m39.434s | – |
15 | Hiroshi Aoyama | Honda | Honda | 1m39.715s | – |
16 | Stefan Bradl | Forward Racing | Yamaha Forward/Yamaha | 1m39.734s | – |
17 | Karel Abraham | AB Motoracing | Honda | 1m39.758s | – |
18 | Pol Espargaro | Tech 3 | Yamaha | 1m39.808s | – |
19 | Alvaro Bautista | Aprilia Gresini | Aprilia | 1m39.828s | – |
20 | Nicky Hayden | Aspar | Honda | 1m39.876s | – |
21 | Jack Miller | LCR | Honda | 1m39.888s | – |
22 | Loris Baz | Forward Racing | Yamaha Forward/Yamaha | 1m39.972s | – |
23 | Mike Di Meglio | Avintia Racing | Ducati | 1m40.133s | – |
24 | Marco Melandri | Aprilia Gresini | Aprilia | 1m40.403s | – |
25 | Alex de Angelis | IodaRacing Project | ART/Aprilia | 1m40.485s | – |