
Ở cuối phiên chạy Q2 của chặng đua GP Italia 2021 hôm qua xuất hiện cảnh tượng nhộn nhịp ở khu vực đường pit. Các tay đua đều canh me xem ai ra trước ra sau để mong có được vị trí thuận lợi hòng chơi chiêu thức slipstream kinh điển ở Monza.
Sẽ không có vấn đề gì nếu họ không làm ảnh hưởng đến quá trình ra pit của các tay đua khác. Không may là có hai tay đua không thực hiện được yêu cầu này. Đó là Sebastian Vettel và Esteban Ocon, họ đã xuất chuồng gần như cùng một lúc, và gây cản trở đến đường chạy của Lewis Hamilton. Cả ba đã đánh lái để tránh va chạm, nhưng điều đó lại vô tình gây nguy hiểm cho các ‘hướng dẫn viên’ đang đứng rất gần đó.
Lỗi cuối cùng được quy cho đội đua Aston Martin và Alpine vì đã quyết định để Vettel và Ocon ra pit trong tình trạng không an toàn nên mỗi đội bị phạt 5000 Euro. Cả Vettel (P11) và Ocon (P14) đều bị loại ở phiên chạy Q2 này.
Nguồn: Motorsport
F1 2021 chặng 14
Cập nhật kết quả chặng 14-GP Italia ở trường đua Monza:
Kết quả phân hạng: Valtteri Bottas giành pole Sprint-race
Stt |
Tay đua |
Xe |
Q1 |
Q2 |
Q3 |
LAP |
1 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:20.685 |
1:20.032 |
1:19.555 |
18 |
2 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:20.543 |
1:19.936 |
1:19.651 |
18 |
3 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:21.035 |
1:20.229 |
1:19.966 |
19 |
4 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:20.916 |
1:20.059 |
1:19.989 |
21 |
5 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:21.292 |
1:20.435 |
1:19.995 |
17 |
6 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:21.440 |
1:20.556 |
1:20.260 |
16 |
7 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:21.118 |
1:20.750 |
1:20.462 |
18 |
8 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:21.219 |
1:20.767 |
1:20.510 |
18 |
9 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:21.308 |
1:20.882 |
1:20.611 |
20 |
10 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:21.197 |
1:20.726 |
1:20.808 |
16 |
11 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:21.394 |
1:20.913 |
|
14 |
12 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:21.415 |
1:21.020 |
|
13 |
13 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:21.487 |
1:21.069 |
|
11 |
14 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:21.500 |
1:21.103 |
|
12 |
15 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:21.890 |
1:21.392 |
|
16 |
16 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:21.925 |
|
|
10 |
17 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
1:21.973 |
|
|
9 |
18 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:22.248 |
|
|
8 |
19 |
Robert Kubica |
ALFA ROMEO |
1:22.530 |
|
|
7 |
20 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:22.716 |
|
|
9 |
Kết quả FP1: Lewis Hamilton nhanh nhất
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
Thời gian |
Kh/cách |
Lap |
1 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:20.926 |
|
28 |
2 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:21.378 |
+0.452s |
22 |
3 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:21.451 |
+0.525s |
29 |
4 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:21.676 |
+0.750s |
23 |
5 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:21.719 |
+0.793s |
28 |
6 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:21.824 |
+0.898s |
26 |
7 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:21.914 |
+0.988s |
26 |
8 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:21.926 |
+1.000s |
24 |
9 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:22.003 |
+1.077s |
27 |
10 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:22.039 |
+1.113s |
23 |
11 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:22.102 |
+1.176s |
25 |
12 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:22.103 |
+1.177s |
27 |
13 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:22.270 |
+1.344s |
26 |
14 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
1:22.530 |
+1.604s |
31 |
15 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:22.534 |
+1.608s |
27 |
16 |
Robert Kubica |
ALFA ROMEO |
1:23.009 |
+2.083s |
28 |
17 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:23.092 |
+2.166s |
31 |
18 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:23.442 |
+2.516s |
30 |
19 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:23.445 |
+2.519s |
23 |
20 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:23.551 |
+2.625s |
23 |
(Tiếp tục cập nhật)

Nguồn: Tổng hợp