Phân hạng Bahrain GP: Những hi vọng được gieo
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Nếu những khán giả trung thành của môn thể thao tốc độ nhất hành tinh có điều gì cần đặt niềm tin thì họ nên theo dõi phần đua phân hạng của Bahrain GP. Tiếp tục là điệp khúc pole quen thuộc của Lewis Hamilton với thành tích 1m32.571s, nhưng Ferrari đã áp sát Mercedes […]
Nếu những khán giả trung thành của môn thể thao tốc độ nhất hành tinh có điều gì cần đặt niềm tin thì họ nên theo dõi phần đua phân hạng của Bahrain GP. Tiếp tục là điệp khúc pole quen thuộc của Lewis Hamilton với thành tích 1m32.571s, nhưng Ferrari đã áp sát Mercedes hơn bao giờ hết, khi Vettel lần thứ 2 trong mùa chen được vào giữa Hamilton và Rosberg khi xuất phát. Và anh chỉ mất vị trí pole sau đợt chạy cuối cùng của Hamilton;
Tăng phần phấn khởi cho người hâm mộ đội đua đỏ, Raikkonen cũng chiếm được vị trí xuất phát thứ 4 trong ngày đua chính. Đây là vị trí xuất phát tốt nhất của anh trong mùa giải này.
Tay đua gây thất vọng nhất vòng đua phân hạng này là tay đua Redbull Dani Kyviat, anh không qua được Q1 trong khi đồng đội Daniels Ricciardo lọt tới Q3 và đạt thành tích nhanh thứ 7.
Trong khi bộ đôi Williams vẫn chạy ổn định với vị trí thứ 5 của Bottas và thứ 6 của Massa thì bộ đôi Lotus đang có sự phân hóa khá mạnh: Grosjean tiếp tục lọt vào Q3 (thứ 10) còn Maldonado bị loại từ Q1.
Các tay đua còn lại trong top 10 là Nico Hulkenberg (thứ 8) và Carlos Sainz (thứ 9)
Ở nhóm dưới; Mặc dù Button phải bỏ cuộc ngay những vòng chạy đầu tiên của Q1, nhưng việc Fernando Alonso lần đầu tiên lái chiếc McLaren Honda lọt vào Q2 và xuất phát khi đua chính ngày mai từ vị trí số 14 cho thấy những tuyên bố về các gói nâng cấp của đội McLaren Honda không phải là tuyên bố suông.
Kết quả phân hạng Bahrain GP:
Vị trí | Tay đua | Đội đua | Thời gian | Khoảng cách |
1 | Lewis Hamilton | Mercedes | 1m32.571s | – |
2 | Sebastian Vettel | Ferrari | 1m32.982s | 0.411s |
3 | Nico Rosberg | Mercedes | 1m33.129s | 0.558s |
4 | Kimi Raikkonen | Ferrari | 1m33.227s | 0.656s |
5 | Valtteri Bottas | Williams/Mercedes | 1m33.381s | 0.810s |
6 | Felipe Massa | Williams/Mercedes | 1m33.744s | 1.173s |
7 | Daniel Ricciardo | Red Bull/Renault | 1m33.832s | 1.261s |
8 | Nico Hulkenberg | Force India/Mercedes | 1m34.450s | 1.879s |
9 | Carlos Sainz | Toro Rosso/Renault | 1m34.462s | 1.891s |
10 | Romain Grosjean | Lotus/Mercedes | 1m34.484s | 1.913s |
11 | Sergio Perez | Force India/Mercedes | 1m34.704s | – |
12 | Felipe Nasr | Sauber/Ferrari | 1m34.737s | – |
13 | Marcus Ericsson | Sauber/Ferrari | 1m35.034s | – |
14 | Fernando Alonso | McLaren/Honda | 1m35.039s | – |
15 | Max Verstappen | Toro Rosso/Renault | 1m35.103s | – |
16 | Pastor Maldonado | Lotus/Mercedes | 1m35.677s | – |
17 | Daniil Kvyat | Red Bull/Renault | 1m35.800s | – |
18 | Will Stevens | Marussia/Ferrari | 1m38.713s | – |
19 | Roberto Merhi | Marussia/Ferrari | 1m39.722s | – |
20 | Jenson Button | McLaren/Honda | – | – |