
Ban tổ chức F1 đang phải hứng chịu những chỉ trích kịch liệt từ nhiều phía, đặc biệt là từ các tay đua và người hâm mộ, sau khi họ công nhận kết quả cuộc đua chính GP Bỉ 2021. Cuộc đua này đã phá kỷ lục cuộc đua ngắn nhất trong lịch sử (tính về số vòng chạy) với chỉ 1 vòng đua được công nhận.
Là người đã tạo được sức ảnh hưởng lớn, Lewis Hamilton đã không ngần ngại mắng ban tổ chức F1 tham tiền, đồng thời lên tiếng đòi lại công bằng cho các khán giả đã đội mưa đến xem cuộc đua. Người đứng đầu F1 là Stefano Domenicali phủ nhận rằng tổ chức của ông vì tiền mà ép các tay đua chạy chiếu lệ 2 vòng để tính kết quả (thay vì hủy cuộc đua):
‘Không hề có chuyện đó. Đó hoàn toàn không phải là sự thật. Bởi vì khi chúng tôi thực hiện nhiệm vụ tổ chức một cuộc đua xe thì chúng tôi luôn làm việc với tinh thần và trách nhiệm cao nhất. Chúng tôi phải tuân theo những quy trình, luật lệ rõ ràng. Không có sự kết nối nào giữa công việc điều hành một cuộc đua với các sức ép thương mại cả.’
‘Giống như mọi người, bản thân tôi cũng cảm thấy đáng tiếc bởi ai cũng muốn chứng kiến một cuộc đua thật sự. Nhưng tôi nghĩ các trọng tài đã cân nhắc kỹ lưỡng trước khi ra quyết định và đó là quyết định chính xác.’
Domenicalli cũng cho biết là ông đang bàn bạc với trường đua Spa-Francorchamps về khả năng sẽ bồi thường cho các khán giả mua vé đến xem:
‘Chúng tôi không phải là người bán vé. Cho nên chúng tôi phải bàn bạc với những người tổ chức (phía trường đua). Không may là cuộc đua đã không thể diễn ra. Chắc chắn là chúng tôi luôn để ý đến cảm giác của các fan hâm mộ.’
Sếp cũ của Ferrari cũng loại trừ khả năng dời lịch sang ngày thứ Hai bởi có thể làm xáo trộn nhiều thứ:
‘Chúng tôi không thể dời lịch sang ngày hôm sau. Không chỉ bởi vì công tác hậu cần (logistic) mà còn rất nhiều lý do khác. Chúng tôi đã xem xét mọi khả năng nhưng khả năng đó là không thể.’
Chặng đua GP Hà Lan sẽ diễn ra ngay cuối tuần này (từ 03-05/09/2021).
Nguồn: Motorsport
F1 2021 chặng 12-Không đua chính vòng nào, Max Verstappen vẫn chiến thắng, George Russell lên podium
Cập nhất kết quả chặng đua GP Bỉ 2021-chặng 12 của mùa giải F1 2021, diễn ra ở trường đua Spa Francorchamps:
Kết quả đua chính: Max Verstappen chiến thắng dù không đua chính vòng nào
So với buổi đua phân hạng hôm qua thì ở buổi đua chính, ông trời càng đổ mưa nhiệt tình hơn nữa khiến cho cuộc đua đã không thể diễn ra. Do các tay đua có thực hiện 4 vòng chạy sau xe an toàn nên Ban tổ chức vẫn tính kết quả của cuộc đua này. Điểm thưởng được chia nửa so với thường lệ.
Cho nên dù thực tế không đua một vòng nào nhưng Max Verstappen được xác định là người chiến thắng. George Russell còn vui hơn vì đã có lần đầu tiên lên bục podium. P3 là Lewis Hamilton.
Kết quả phân hạng: Max Verstappen giành pole, George Russell gây sốc
Trời mưa không dứt biến cuộc đua phân hạng GP Bỉ 2021 thành một cuộc thủy chiến. Tay đua chạy tốt nhất ở hai vòng phân hạng đầu tiên là Lando Norris. Nhưng chính Norris lại gặp tai nạn nghiêm trọng nhất ở ngay vòng chạy Q3 đầu tiên khiến cho cuộc đua phải tạm dừng khoảng nửa tiếng.
Sau khi Q3 bắt đầu trở lại thì George Russell bất ngờ vượt lên vị trí số 1. Và cũng chỉ có Max Verstappen có thể ngăn Russell tạo ra một trong những bất ngờ lớn nhất trong lịch sử F1.
STT |
TAY ĐUA |
ĐỘI ĐUA |
Q1 |
Q2 |
Q3 |
LAP |
1 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:58.717 |
1:56.559 |
1:59.765 |
20 |
2 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:59.864 |
1:56.950 |
2:00.086 |
24 |
3 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:59.218 |
1:56.229 |
2:00.099 |
22 |
4 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
2:01.583 |
1:57.127 |
2:00.864 |
22 |
5 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
2:00.175 |
1:56.814 |
2:00.935 |
23 |
6 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
2:00.387 |
1:56.440 |
2:01.164 |
23 |
7 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:59.334 |
1:56.886 |
2:02.112 |
22 |
8 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:59.870 |
1:56.295 |
2:02.502 |
22 |
9 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
2:01.824 |
1:57.354 |
2:03.513 |
23 |
10 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:58.301 |
1:56.025 |
DNF |
19 |
11 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
2:00.728 |
1:57.721 |
|
16 |
12 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
2:00.966 |
1:58.056 |
|
17 |
13 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
2:01.184 |
1:58.137 |
|
15 |
14 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
2:01.653 |
1:58.205 |
|
16 |
15 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
2:01.597 |
1:58.231 |
|
16 |
16 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
2:02.306 |
|
|
9 |
17 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
2:02.413 |
|
|
9 |
18 |
Mick Schumacher |
HAAS |
2:03.973 |
|
|
9 |
19 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
2:04.452 |
|
|
9 |
20 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
2:04.939 |
|
|
8 |
Kết quả FP3: Max Verstappen nhanh nhất
STT |
TAY ĐUA |
ĐỘI ĐUA |
THỜI GIAN |
KH/CÁCH |
LAP |
1 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:56.924 |
|
10 |
2 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:57.871 |
+0.947s |
7 |
3 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:57.996 |
+1.072s |
9 |
4 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:58.509 |
+1.585s |
11 |
5 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:58.913 |
+1.989s |
15 |
6 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:59.205 |
+2.281s |
16 |
7 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:59.324 |
+2.400s |
14 |
8 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:59.436 |
+2.512s |
15 |
9 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:59.492 |
+2.568s |
9 |
10 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:59.613 |
+2.689s |
16 |
11 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:59.808 |
+2.884s |
14 |
12 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:59.981 |
+3.057s |
11 |
13 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
2:00.456 |
+3.532s |
13 |
14 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
2:00.749 |
+3.825s |
17 |
15 |
Mick Schumacher |
HAAS |
2:01.269 |
+4.345s |
18 |
16 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
2:01.370 |
+4.446s |
14 |
17 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
2:01.510 |
+4.586s |
20 |
18 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
2:01.512 |
+4.588s |
20 |
19 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
2:01.792 |
+4.868s |
19 |
20 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
2:04.382 |
+7.458s |
3 |
Kết quả FP2: Max Verstappen nhất
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
Kết quả |
Khoảng cách |
lap |
1 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:44.472 |
|
12 |
2 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:44.513 |
+0.041s |
14 |
3 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:44.544 |
+0.072s |
13 |
4 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:44.953 |
+0.481s |
15 |
5 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:44.965 |
+0.493s |
17 |
6 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:45.180 |
+0.708s |
14 |
7 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:45.302 |
+0.830s |
15 |
8 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:45.336 |
+0.864s |
16 |
9 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:45.386 |
+0.914s |
18 |
10 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:45.404 |
+0.932s |
13 |
11 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:45.517 |
+1.045s |
14 |
12 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
1:45.758 |
+1.286s |
17 |
13 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:45.789 |
+1.317s |
16 |
14 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
1:45.967 |
+1.495s |
18 |
15 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:46.118 |
+1.646s |
14 |
16 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:46.198 |
+1.726s |
17 |
17 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:46.665 |
+2.193s |
14 |
18 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:46.836 |
+2.364s |
13 |
19 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:47.335 |
+2.863s |
14 |
20 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:47.529 |
+3.057s |
15 |
Kết quả FP1: Valtteri Bottas nhanh nhất
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
Kết quả |
Khoảng cách |
Lap |
1 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:45.199 |
|
18 |
2 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:45.363 |
+0.164s |
14 |
3 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:45.699 |
+0.500s |
20 |
4 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:45.818 |
+0.619s |
19 |
5 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:45.935 |
+0.736s |
20 |
6 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:46.127 |
+0.928s |
17 |
7 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:46.177 |
+0.978s |
19 |
8 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:46.336 |
+1.137s |
17 |
9 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:46.497 |
+1.298s |
16 |
10 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:46.612 |
+1.413s |
16 |
11 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:46.649 |
+1.450s |
19 |
12 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:46.683 |
+1.484s |
20 |
13 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:46.755 |
+1.556s |
17 |
14 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:46.772 |
+1.573s |
19 |
15 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
1:46.928 |
+1.729s |
19 |
16 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:47.101 |
+1.902s |
20 |
17 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
1:48.125 |
+2.926s |
15 |
18 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:48.224 |
+3.025s |
17 |
19 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:48.705 |
+3.506s |
16 |
20 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:49.059 |
+3.860s |
15 |
Nguồn: Tổng hợp