
Do chặng đua GP Hà Lan 2021 bị phủ cái bóng quá lớn của Max Verstappen nên có lẽ nhiều người không chú ý đến việc nó là một chặng đua thực sự… nhàm chán bởi có rất ít cú vượt được thực hiện. Đa số các cú vượt (bao gồm cả tình huống Verstappen vượt Valtteri Bottas) đều nhờ vào ưu thế lốp mới.
Thật ra cũng có Sergio Perez xuất phát từ pitlane, đã vượt rất nhiều để cán đích ở vị trí thứ 8, nhưng bản chất của các pha vượt này đúng nghĩa lấy mạnh hiếp yếu.
Cho nên thực sự chỉ có cú vượt của Fernando Alonso qua mặt Carlos Sainz để chiếm lấy vị trí thứ 6 là đáng kể. Đáng tiếc là nó không được chiếu trên truyền hình vì tất cả máy quay khi đó đều tập trung vào Verstappen và cuộc truy đuổi của Lewis Hamilton.
Alonso kể lại rằng trước khi thực hiện cú vượt thì anh suýt bị tông rào bởi những pha phòng ngự quyết liệt của Sainz:
‘Khi cuộc đua còn khoảng 6 vòng thì tôi bắt kịp Carlos ở Turn-1. Tôi cố tấn công ở phía làn trong nhưng cậu ấy đã thả phanh, rồi lại bóp phanh khiến cho tôi suýt tông vào cậu ta.’
‘Sau đó khi đến Turn-3, tôi cũng đã chạy rất gần. Nên tôi buộc phải khóa bánh và cua rộng hơn bình thường. Cú đó khiến tôi suýt tông rào. Cũng chẳng phải tôi có pha cứu nguy ngoạn mục nào đâu, đơn giản là do tôi may mắn thôi. Thực sự là lúc đó tôi cũng không còn kiểm soát được. Chỉ là may mắn thôi.’
Về việc chặng đua Hà Lan diễn ra nhàm chán, Alonso nghĩ điều đó là bình thường vì F1 vốn đã có nhiều trường đua khó vượt:
‘Ở cuộc đua vừa rồi không có quá nhiều pha vượt mặt. Nhưng điều đó cũng xảy ra ở nhiều trường đua khác. Ở Barcelona, Singapore hay Hungary cũng rất khó vượt, nhưng không ai phàn nàn gì cả (vì đã quen).’
‘Hơn nữa Zandvoort là trường đua mà chúng tôi chưa hiểu rõ lốp xe sẽ hoạt động như thế nào. Có lẽ chúng tôi sẽ phân tích lại cuộc đua này để đua tốt hơn vào năm sau.’
‘Dù sao cũng có nhiều tín hiệu tích cực từ chặng đua này. Có rất nhiều sự kiện đã xảy ra trong suốt mấy ngày đua vừa qua và đặc biệt là bầu không khí trên khán đài luôn cực kỳ sôi động.’
Nguồn: Motorsport
F1 2021 chặng 13
Cập nhật kết quả chặng 13 mùa giải F1 2021-GP Hà Lan ở trường đua Zandvoort:
Kết quả đua chính: Max Verstappen chiến thắng
Stt |
Tay đua |
Xe |
Lap |
Kết quả |
Điểm |
1 |
Max Verstappen |
RED BULL |
72 |
1:30:05.395 |
25 |
2 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
72 |
+20.932s |
19 |
3 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
72 |
+56.460s |
15 |
4 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
71 |
+1 lap |
12 |
5 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
71 |
+1 lap |
10 |
6 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
71 |
+1 lap |
8 |
7 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
71 |
+1 lap |
6 |
8 |
Sergio Perez |
RED BULL |
71 |
+1 lap |
4 |
9 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
71 |
+1 lap |
2 |
10 |
Lando Norris |
MCLAREN |
71 |
+1 lap |
1 |
11 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
71 |
+1 lap |
0 |
12 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
70 |
+2 laps |
0 |
13 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
70 |
+2 laps |
0 |
14 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
70 |
+2 laps |
0 |
15 |
Robert Kubica |
ALFA ROMEO |
70 |
+2 laps |
0 |
16 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
70 |
+2 laps |
0 |
17 |
George Russell |
WILLIAMS |
69 |
DNF |
0 |
18 |
Mick Schumacher |
HAAS |
69 |
+3 laps |
0 |
NC |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
48 |
DNF |
0 |
NC |
Nikita Mazepin |
HAAS |
41 |
DNF |
0 |
Kết quả phân hạng Max Verstappen giành pole, hai tay đua Williams gặp tai nạn
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
Q1 |
Q2 |
Q3 |
LAP |
1 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:10.036 |
1:09.071 |
1:08.885 |
14 |
2 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:10.114 |
1:09.726 |
1:08.923 |
16 |
3 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:10.219 |
1:09.769 |
1:09.222 |
16 |
4 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:10.274 |
1:09.541 |
1:09.478 |
17 |
5 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:09.829 |
1:09.437 |
1:09.527 |
18 |
6 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:10.022 |
1:09.870 |
1:09.537 |
19 |
7 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:10.050 |
1:10.033 |
1:09.590 |
17 |
8 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:10.179 |
1:09.919 |
1:09.933 |
17 |
9 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:10.435 |
1:10.020 |
1:09.956 |
13 |
10 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:10.255 |
1:09.865 |
1:10.166 |
17 |
11 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:10.382 |
1:10.332 |
|
13 |
12 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:10.438 |
1:10.367 |
|
13 |
13 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:10.489 |
1:10.406 |
|
13 |
14 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:10.093 |
1:11.161 |
|
16 |
15 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
1:10.462 |
1:11.314 |
|
15 |
16 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:10.530 |
|
|
9 |
17 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:10.731 |
|
|
7 |
18 |
Robert Kubica |
ALFA ROMEO |
1:11.301 |
|
|
9 |
19 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:11.387 |
|
|
11 |
20 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:11.875 |
|
|
10 |
Kết quả FP3: Max Verstappen nhanh nhất
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
Thời gian |
Kh/cách |
LAP |
1 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:09.623 |
|
13 |
2 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:10.179 |
+0.556s |
17 |
3 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:10.417 |
+0.794s |
22 |
4 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:10.526 |
+0.903s |
20 |
5 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:10.670 |
+1.047s |
16 |
6 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:10.781 |
+1.158s |
19 |
7 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:10.842 |
+1.219s |
19 |
8 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:10.872 |
+1.249s |
20 |
9 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:10.896 |
+1.273s |
20 |
10 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:11.005 |
+1.382s |
21 |
11 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:11.013 |
+1.390s |
19 |
12 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:11.083 |
+1.460s |
19 |
13 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:11.180 |
+1.557s |
23 |
14 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:11.274 |
+1.651s |
20 |
15 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:11.299 |
+1.676s |
20 |
16 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:11.940 |
+2.317s |
5 |
17 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
1:11.980 |
+2.357s |
29 |
18 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:12.136 |
+2.513s |
23 |
19 |
Robert Kubica |
ALFA ROMEO |
1:12.162 |
+2.539s |
28 |
20 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:12.366 |
+2.743s |
20 |
Kết quả FP2: Charles Leclerc nhanh nhất
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
Thời gian |
Kh/cách |
Lap |
1 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:10.902 |
|
29 |
2 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:11.056 |
+0.154s |
28 |
3 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:11.074 |
+0.172s |
33 |
4 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:11.132 |
+0.230s |
33 |
5 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:11.264 |
+0.362s |
28 |
6 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:11.280 |
+0.378s |
30 |
7 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:11.462 |
+0.560s |
29 |
8 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:11.488 |
+0.586s |
27 |
9 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:11.678 |
+0.776s |
30 |
10 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:11.713 |
+0.811s |
24 |
11 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:11.911 |
+1.009s |
3 |
12 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:11.946 |
+1.044s |
27 |
13 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
1:12.096 |
+1.194s |
31 |
14 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:12.136 |
+1.234s |
29 |
15 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:12.157 |
+1.255s |
25 |
16 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
1:12.206 |
+1.304s |
31 |
17 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:12.607 |
+1.705s |
31 |
18 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:12.610 |
+1.708s |
27 |
19 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:12.835 |
+1.933s |
12 |
20 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:12.855 |
+1.953s |
30 |
Kết quả FP1: Lewis Hamilton nhanh nhất
Stt |
Tay đua |
Đội đua |
Thời gian |
Kh/cách |
LAP |
1 |
Lewis Hamilton |
MERCEDES |
1:11.500 |
|
17 |
2 |
Max Verstappen |
RED BULL |
1:11.597 |
+0.097s |
17 |
3 |
Carlos Sainz |
FERRARI |
1:11.601 |
+0.101s |
19 |
4 |
Charles Leclerc |
FERRARI |
1:11.623 |
+0.123s |
18 |
5 |
Valtteri Bottas |
MERCEDES |
1:11.738 |
+0.238s |
17 |
6 |
Fernando Alonso |
ALPINE |
1:12.158 |
+0.658s |
18 |
7 |
Esteban Ocon |
ALPINE |
1:12.231 |
+0.731s |
17 |
8 |
Antonio Giovinazzi |
ALFA ROMEO |
1:12.359 |
+0.859s |
18 |
9 |
Lance Stroll |
ASTON MARTIN |
1:12.431 |
+0.931s |
17 |
10 |
Pierre Gasly |
ALPHATAURI |
1:12.515 |
+1.015s |
18 |
11 |
Lando Norris |
MCLAREN |
1:12.679 |
+1.179s |
17 |
12 |
Nicholas Latifi |
WILLIAMS |
1:12.907 |
+1.407s |
16 |
13 |
Kimi Räikkönen |
ALFA ROMEO |
1:13.053 |
+1.553s |
19 |
14 |
Daniel Ricciardo |
MCLAREN |
1:13.081 |
+1.581s |
17 |
15 |
George Russell |
WILLIAMS |
1:13.181 |
+1.681s |
15 |
16 |
Sergio Perez |
RED BULL |
1:13.328 |
+1.828s |
17 |
17 |
Nikita Mazepin |
HAAS |
1:13.516 |
+2.016s |
14 |
18 |
Mick Schumacher |
HAAS |
1:13.847 |
+2.347s |
16 |
19 |
Sebastian Vettel |
ASTON MARTIN |
1:15.984 |
+4.484s |
6 |
20 |
Yuki Tsunoda |
ALPHATAURI |
|
|
3 |
(Tiếp tục cập nhật)