
Sau cùng thì hai tay đua có phong độ tốt nhất ở những ngày đua thứ Sáu và thứ Bảy đã giành được hai vị trí cao nhất trong cuộc đua chính MotoGP Bồ Đào Nha 2021: Fabio Quartararo-chiến thắng, Francesco Bagnaia P2.
Đáng tiếc là họ lại không có cơ hội song đấu với nhau vì ngay từ đầu giữa họ đã có khoảng cách quá lớn giữa hai vị trí xuất phát (Pole và P11). Không những vậy, Bagnaia cũng khá ngạc nhiên với tốc độ của Quatararo:
‘Hôm nay Fabio có tốc độ rất cao. Tôi nghĩ không ai có thể dự đoán cậu ấy lại có tốc độ tốt đến như vậy. Có thể do hôm nay đường đua có độ bám rất tốt nên lốp xe cũng hoạt động tốt hơn.’
‘Tôi nghĩ P2 là kết quả tối đa mà tôi có thể giành được trong cuộc đua hôm nay. Bởi vì Fabio đã tạo ra khoảng cách quá lớn. Dù sao thì chúng tôi đã đánh mất cơ hội chiến thắng do sự cố hôm qua (bị hủy pole).’
Sau hai chặng đua bị các tay đua vệ tinh lấn lướt thì Bagnaia cũng đã phần nào lấy lại danh dự cho các tay đua xưởng Ducati. Nhà vô địch Moto2 2018 cho biết nhờ việc điều chỉnh cách lái xe mà bây giờ anh đã có thể thực hiện các cú vượt ở góc cua, chứ không còn chỉ biết bắt nạt các đối thủ trên đường thẳng như trước:
‘Tôi nghĩ đội đua đã làm rất tốt. Tôi rất hài lòng bởi vì nếu tôi ở trong tình huống như thế này (xuất phát P11) như các năm trước thì có thể tôi sẽ không có thành tích tốt như thế này. Năm nay thì tôi đã cải thiện cách lái của mình một chút. Tôi đã có thể vượt ở các góc cua, điều mà tôi thường rất khó thực hiện.’
Đây cũng là chặng đua mà Ducati chịu tổn thất nặng nề (Jorge Martin chấn thương, Jack Miller và Johann Zarco ngã xe) riêng với Bagnaia anh cho thấy sự ổn định đáng kinh ngạc và đã vươn lên vị trí thứ 2 trên BXH tổng. Pecco không giấu mục tiêu sớm giành chiến thắng:
‘Mục tiêu của tôi là có thể tiếp tục đua một cách ổn định như thế này ở mọi trường đua. Năm ngoái tôi phải bỏ cuộc ở Portimao còn năm nay tôi P2. Đó là một bước tiến lớn.’
‘Tôi hi vọng mình có thể sớm chiến thắng. Còn nhắc đến danh hiệu vô địch bây giờ có lẽ vẫn quá sớm.’
Nguồn: Crash
MotoGP Bồ Đào Nha 2021: Fabio Quartararo chiến thắng, Marc Marquez P7, Valentino Rossi ngã xe
Cập nhật kết quả MotoGP Bồ Đào Nha 2021
Kết quả đua chính: Fabio Quartararo chiến thắng, Alex Rins và Johann Zarco ngã xe khi đang chạy trong top-3, Marc Marquez P7, Luca Marini và Lorenzo Savadori có điểm số đầu tiên
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
41’46.412 |
2 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
+4.809 |
3 |
Joan MIR |
Suzuki |
+4.948 |
4 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
+5.127 |
5 |
Brad BINDER |
KTM |
+6.668 |
6 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
+8.885 |
7 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
+13.208 |
8 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
+17.992 |
9 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
+22.369 |
10 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
+23.676 |
11 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
+23.761 |
12 |
Luca MARINI |
Ducati |
+29.660 |
13 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
+29.836 |
14 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
+38.941 |
15 |
Iker LECUONA |
KTM |
+50.642 |
16 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1 Lap |
|
Johann ZARCO |
Ducati |
6 Laps |
|
Alex RINS |
Suzuki |
7 Laps |
|
Valentino ROSSI |
Yamaha |
11 Laps |
|
Jack MILLER |
Ducati |
20 Laps |
|
Pol ESPARGARO |
Honda |
21 Laps |
Kết quả warm-up:
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’39.721 |
|
2 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’39.801 |
0.080 / 0.080 |
3 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’39.821 |
0.100 / 0.020 |
4 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’39.871 |
0.150 / 0.050 |
5 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’39.878 |
0.157 / 0.007 |
6 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’39.912 |
0.191 / 0.034 |
7 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’40.041 |
0.320 / 0.129 |
8 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’40.124 |
0.403 / 0.083 |
9 |
Brad BINDER |
KTM |
1’40.173 |
0.452 / 0.049 |
10 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’40.393 |
0.672 / 0.220 |
11 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’40.443 |
0.722 / 0.050 |
12 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’40.533 |
0.812 / 0.090 |
13 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’40.558 |
0.837 / 0.025 |
14 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’40.609 |
0.888 / 0.051 |
15 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’40.617 |
0.896 / 0.008 |
16 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’40.806 |
1.085 / 0.189 |
17 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’40.859 |
1.138 / 0.053 |
18 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’41.167 |
1.446 / 0.308 |
19 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’41.237 |
1.516 / 0.070 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’41.477 |
1.756 / 0.240 |
21 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’41.773 |
2.052 / 0.296 |
Kết quả Q2: Francesco Bagnaia mất pole-lap do lập thành tích khi có cờ vàng, Fabio Quartararo được đôn lên P1, Marc Marquez P6
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’38.862 |
|
2 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’38.951 |
0.089 / 0.089 |
3 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’38.991 |
0.129 / 0.040 |
4 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’39.061 |
0.199 / 0.070 |
5 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’39.103 |
0.241 / 0.042 |
6 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’39.121 |
0.259 / 0.018 |
7 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’39.169 |
0.307 / 0.048 |
8 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’39.386 |
0.524 / 0.217 |
9 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’39.398 |
0.536 / 0.012 |
10 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’39.445 |
0.583 / 0.047 |
11 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’39.482 |
0.620 / 0.037 |
12 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’39.807 |
0.945 / 0.325 |
Kết quả Q1: Marc Marquez và Joan Mir vào Q2, Valentino Rossi tiếp tục lận đận
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’39.253 |
|
2 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’39.302 |
0.049 / 0.049 |
3 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’39.530 |
0.277 / 0.228 |
4 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’39.710 |
0.457 / 0.180 |
5 |
Brad BINDER |
KTM |
1’39.776 |
0.523 / 0.066 |
6 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’39.855 |
0.602 / 0.079 |
7 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’39.943 |
0.690 / 0.088 |
8 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’40.202 |
0.949 / 0.259 |
9 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’40.408 |
1.155 / 0.206 |
10 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’40.444 |
1.191 / 0.036 |
|
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
|
|
Kết quả FP4: Fabio Quartararo nhanh nhất
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’39.788 |
|
2 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’40.056 |
0.268 / 0.268 |
3 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’40.073 |
0.285 / 0.017 |
4 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’40.075 |
0.287 / 0.002 |
5 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’40.111 |
0.323 / 0.036 |
6 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’40.124 |
0.336 / 0.013 |
7 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’40.168 |
0.380 / 0.044 |
8 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’40.173 |
0.385 / 0.005 |
9 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’40.197 |
0.409 / 0.024 |
10 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’40.220 |
0.432 / 0.023 |
11 |
Brad BINDER |
KTM |
1’40.304 |
0.516 / 0.084 |
12 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’40.458 |
0.670 / 0.154 |
13 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’40.515 |
0.727 / 0.057 |
14 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’40.516 |
0.728 / 0.001 |
15 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’40.619 |
0.831 / 0.103 |
16 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’40.657 |
0.869 / 0.038 |
17 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’40.765 |
0.977 / 0.108 |
18 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’40.809 |
1.021 / 0.044 |
19 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’41.357 |
1.569 / 0.548 |
20 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’41.630 |
1.842 / 0.273 |
|
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
|
|
Kết quả FP3: Fabio Quartararo nhanh nhất, Luca Marini vào Q2, Marc Marquez và Valentino Rossi phải đua Q1, Takaaki Nakagami và Jorge Martin bị chấn thương
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Kết quả |
Khoảng cách |
1 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
1’39.044 |
|
2 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
1’39.095 |
0.051 / 0.051 |
3 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
1’39.117 |
0.073 / 0.022 |
4 |
Johann ZARCO |
Ducati |
1’39.228 |
0.184 / 0.111 |
5 |
Alex RINS |
Suzuki |
1’39.328 |
0.284 / 0.100 |
6 |
Jack MILLER |
Ducati |
1’39.345 |
0.301 / 0.017 |
7 |
Luca MARINI |
Ducati |
1’39.600 |
0.556 / 0.255 |
8 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
1’39.690 |
0.646 / 0.090 |
9 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
1’39.697 |
0.653 / 0.007 |
10 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
1’39.742 |
0.698 / 0.045 |
11 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
1’39.796 |
0.752 / 0.054 |
12 |
Joan MIR |
Suzuki |
1’39.818 |
0.774 / 0.022 |
13 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
1’39.828 |
0.784 / 0.010 |
14 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
1’39.912 |
0.868 / 0.084 |
15 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
1’39.945 |
0.901 / 0.033 |
16 |
Brad BINDER |
KTM |
1’40.196 |
1.152 / 0.251 |
17 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
1’40.302 |
1.258 / 0.106 |
18 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
1’40.343 |
1.299 / 0.041 |
19 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
1’41.046 |
2.002 / 0.703 |
20 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
1’41.190 |
2.146 / 0.144 |
21 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
1’41.566 |
2.522 / 0.376 |
22 |
Iker LECUONA |
KTM |
1’41.568 |
2.524 / 0.002 |
Kết quả FP2: Francesco Bagnaia nhanh nhất, Marc Marquez tụt xuống P6
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Kết quả |
1 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
341.7 |
1’39.866 |
2 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
329.2 |
0.340 / 0.340 |
3 |
Joan MIR |
Suzuki |
330.2 |
0.419 / 0.079 |
4 |
Alex RINS |
Suzuki |
336.4 |
0.462 / 0.043 |
5 |
Jack MILLER |
Ducati |
339.6 |
0.470 / 0.008 |
6 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
333.3 |
0.473 / 0.003 |
7 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
329.2 |
0.560 / 0.087 |
8 |
Johann ZARCO |
Ducati |
339.6 |
0.624 / 0.064 |
9 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
333.3 |
0.726 / 0.102 |
10 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
332.3 |
0.745 / 0.019 |
11 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
336.4 |
0.866 / 0.121 |
12 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
335.4 |
0.877 / 0.011 |
13 |
Luca MARINI |
Ducati |
331.2 |
0.895 / 0.018 |
14 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
333.3 |
1.041 / 0.146 |
15 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
330.2 |
1.259 / 0.218 |
16 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
338.5 |
1.274 / 0.015 |
17 |
Brad BINDER |
KTM |
337.5 |
1.317 / 0.043 |
18 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
328.2 |
1.321 / 0.004 |
19 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
331.2 |
1.350 / 0.029 |
20 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
335.4 |
1.970 / 0.620 |
21 |
Iker LECUONA |
KTM |
330.2 |
2.595 / 0.625 |
22 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
338.5 |
3.055 / 0.460 |
Kết quả FP1: Maverick Vinales nhanh nhất, Marc Marquez P3
Stt. |
Tay đua |
Xe |
Km/h |
Kết quả |
1 |
Maverick VIÑALES |
Yamaha |
330.2 |
1’42.127 |
2 |
Alex RINS |
Suzuki |
333.3 |
0.151 / 0.151 |
3 |
Marc MARQUEZ |
Honda |
330.2 |
0.251 / 0.100 |
4 |
Pol ESPARGARO |
Honda |
337.5 |
0.255 / 0.004 |
5 |
Johann ZARCO |
Ducati |
342.8 |
0.316 / 0.061 |
6 |
Francesco BAGNAIA |
Ducati |
334.3 |
0.337 / 0.021 |
7 |
Fabio QUARTARARO |
Yamaha |
328.2 |
0.401 / 0.064 |
8 |
Jack MILLER |
Ducati |
341.7 |
0.409 / 0.008 |
9 |
Alex MARQUEZ |
Honda |
334.3 |
0.654 / 0.245 |
10 |
Danilo PETRUCCI |
KTM |
329.2 |
0.830 / 0.176 |
11 |
Valentino ROSSI |
Yamaha |
327.2 |
0.886 / 0.056 |
12 |
Takaaki NAKAGAMI |
Honda |
333.3 |
0.909 / 0.023 |
13 |
Joan MIR |
Suzuki |
329.2 |
0.933 / 0.024 |
14 |
Franco MORBIDELLI |
Yamaha |
329.2 |
1.116 / 0.183 |
15 |
Lorenzo SAVADORI |
Aprilia |
331.2 |
1.412 / 0.296 |
16 |
Jorge MARTIN |
Ducati |
338.5 |
1.575 / 0.163 |
17 |
Miguel OLIVEIRA |
KTM |
334.3 |
1.873 / 0.298 |
18 |
Luca MARINI |
Ducati |
333.3 |
2.475 / 0.602 |
19 |
Iker LECUONA |
KTM |
325.3 |
2.840 / 0.365 |
20 |
Enea BASTIANINI |
Ducati |
332.3 |
3.198 / 0.358 |
21 |
Aleix ESPARGARO |
Aprilia |
330.2 |
3.208 / 0.010 |
22 |
Brad BINDER |
KTM |
331.2 |
5.647 / 2.439 |
Thông tin lốp xe:

Thông tin trường đua 2021:

(Tiếp tục cập nhật)
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia