GP nước Áo 2020-Valtteri Bottas giành lại pole quen thuộc, Ferrari tập làm quen với nhóm trung bình
Red Bull Ring thực sự là trường đua tủ của Valtteri Bottas, ở nơi đây anh đã hai lần giành được vị trí xuất phát đầu tiên các năm 2017 và 2018. Và cách đây vài giờ, số 77 đã tái chiếm lại nó bằng một kỷ lục-1m02.939 ngay ở lượt chạy thứ nhất, trước […]
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Red Bull Ring thực sự là trường đua tủ của Valtteri Bottas, ở nơi đây anh đã hai lần giành được vị trí xuất phát đầu tiên các năm 2017 và 2018. Và cách đây vài giờ, số 77 đã tái chiếm lại nó bằng một kỷ lục-1m02.939 ngay ở lượt chạy thứ nhất, trước khi để mất lái ở lượt chạy thứ hai.
Bottas cũng là người nhanh nhất ở Q2 (1m03.015s). Điều đó chứng minh số 77 mới chính là kẻ cố tình che giấu thực lực ở các buổi đua thử.
Vị trí xuất phát thứ hai vì thế chắc chắn thuộc về Lewis Hamilton, bại tướng của Bottas ở cả 3 vòng phân hạng.
Hai chiếc Mercedes chỉ ‘thả’ chiến thắng Q1 cho Max Verstappen, người sẽ xuất phát ngay sau họ (P3) bằng bộ lốp Trung bình.
Ở phía sau, Mclaren tiếp đà tiến từ mùa giải trước của mình với vị trí P4 của Lando Norris và P8 của Carlos Sainz.
Trái ngược là sự thụt lùi của nhà Ferrari. Charles Leclerc-người đoạt pole năm ngoái thì giờ vất vả lắm mới có được vị trí thứ 7. Song vẫn chưa thê thảm bằng Sebastien Vettel-bị loại từ Q2 (P11).
Không quá bất ngờ khi bốn chiếc xe sử dụng động cơ Ferrari khác cũng chìm theo. Ba trong số đó bị loại từ Q1 (là Kevin Magnussen, Antonio Giovinazzi và Kimi Raikkonen). Người còn lại (Romain Grosjean) xết chót Q2.
Trong khi đó, Racing Point không còn đe dọa được ai như ngày đua hôm qua. Họ chỉ xếp thứ 6 (Sergio Perez) và thứ 9 (Lance Stroll). Trước và sau họ là Alexander Albon (P5) và Daniel Ricciardo (P10).
Kết quả phân hạng GP nước Áo 2020:
POS | DRIVER | Q1 | Q2 | Q3 |
---|---|---|---|---|
1 | 1:04.111 | 1:03.015 | 1:02.939 | |
2 | 1:04.198 | 1:03.096 | 1:02.951 | |
3 | 1:04.024 | 1:04.000 | 1:03.477 | |
4 | 1:04.606 | 1:03.819 | 1:03.626 | |
5 | 1:04.661 | 1:03.746 | 1:03.868 | |
6 | 1:04.543 | 1:03.860 | 1:03.868 | |
7 | 1:04.500 | 1:04.041 | 1:03.923 | |
8 | 1:04.537 | 1:03.971 | 1:03.971 | |
9 | 1:04.309 | 1:03.955 | 1:04.029 | |
10 | 1:04.556 | 1:04.023 | 1:04.239 | |
11 | 1:04.554 | 1:04.206 | ||
12 | 1:04.603 | 1:04.305 | ||
13 | 1:05.031 | 1:04.431 | ||
14 | 1:04.933 | 1:04.643 | ||
15 | 1:05.094 | 1:04.691 | ||
16 | 1:05.164 | |||
17 | 1:05.167 | |||
18 | 1:05.175 | |||
19 | 1:05.224 | |||
20 | 1:05.757 |