Honda đã khắc phục lỗi điện tử, Marc Marquez nói cú highside FP2 ảnh hưởng tiêu cực
Thể thao tốc độ xuất bản ngày 27/06/2021, 09:51 (GMT+7)
Ở Fp2 chặng đua TT Assen 2021, Marc Marquez bị một pha highside rất mạnh ở Turn-11 lý do là hệ thống điện tử Traction Control của chiếc xe RC213V đã hoạt động không tốt. Nhưng đây có vẻ chỉ là một vấn đề nhỏ, bởi Honda đã xử lý rất nhanh:
‘Hôm qua thì tôi có phàn nàn về hệ thống Traction Control và hôm nay tôi đã có được một giải pháp mới. Nó đã giúp chiếc xe an toàn hơn, hoạt động tốt hơn.’
‘Chúng tôi là Honda. Chúng tôi luôn làm việc rất chăm chỉ. Và tôi rất vui vì điều đó.’
Marquez cũng giành lời khen cho chassis mới của Honda. Anh cho biết sẽ sử dụng nó ở cuộc đua chính:
‘Honda đã đi đúng hướng. Đây là điều mà tôi muốn thấy. Tuần này thì chúng tôi thử chassis mới, tôi cảm thấy nó tốt hơn một chút.’
‘Tôi đã hỏi đội đua-Các ông muốn tôi sử dụng chassis nào? Họ trả lời-‘Hãy sử dụng chassis mới để có thêm thông tin’. Do đó hôm nay tôi đã sử dụng chassis mới. Ngày mai tôi cũng sử dụng chassis mới. Dù sao tôi cũng cảm thấy nó có tiềm năng tốt. Tôi cảm thấy tốt hơn ở vài đoạn đường.’
Do bị đau nhẹ bởi cú highside đó, cộng với tâm lý do dự không biết Traction Control có hoạt động tốt chưa nên Marc Marquez không có kết quả tốt ở FP3 khiến anh phải đua Q1…
‘Đúng là cú ngã hôm qua ảnh hưởng rất nhiều đến những vòng chạy của tôi trong ngày hôm nay. Ngay từ buổi sáng (FP3) tôi đã tự hỏi rằng-liệu có thể cưỡi chiếc xe này (một cách an toàn) không? Tôi thì vẫn đang bị đau ở chân phải nên không thể push được. Cánh tay phải của tôi cũng chưa hồi phục hoàn toàn. Do đó tôi cảm thấy cực kỳ khó khăn ở FP3.’
…để rồi bị đo đường một lần nữa. Lần này là ngã lowside. Tay đua đang sử dụng nón bảo hiểm Shoei nói anh thất vọng với vị trí xuất phát thứ 3 từ dưới đếm lên:
‘Sang buổi chiều thì tôi cảm thấy đỡ hơn. Ở lượt chạy đầu tiên của Q1 thì tôi chạy một mình. Còn ở lượt chạy thứ hai thì tôi chạy sau Zarco. Nhưng không may tôi lại bị ngã.’
‘Đó là một cú ngã bình thường thôi. Bởi vì đua phân hạng thì bạn phải push nhiều hơn bình thường. Cho nên với tôi thì đó chỉ là một cú ngã bình thường.’
‘Mặc dù vậy thì tôi cũng rất thất vọng với kết quả này. Nó giống như một án phạt vậy. Ngày mai tôi sẽ xuất phát từ rất xa phía sau, P20, trong khi chiếc xe có thể tiềm năng giành được vị trí xuất phát ở 2 hàng đầu (top-6).’
Nguồn: Crash
-Tín đồ tốc độ -
>>Cám ơn bạn đã đọc hết bài "Honda đã khắc phục lỗi điện tử, Marc Marquez nói cú highside FP2 ảnh hưởng tiêu cực". Mời các bạn xem thêm các bài viết khác trên website Thể thao tốc độ.
Fanpage Thể thao tốc độ
TT Assen 2021: Fabio Quartararo chiến thắng, Maverick Vinales trở lại podium Cập nhật kết quả chặng đua TT Assen 2021:
Kết quả đua chính: Fabio Quartararo chiến thắng, Maverick Vinales trở lại podium
Fabio Quartararo phải chạy sau Francesco Bagnaia trong khoảng 5 vòng đầu và phải khó khăn lắm tay đua người Pháp mới có thể đánh bại đối thủ để lên từ đó hoàn toàn kiểm soát cuộc đua và giành chiến thắng.
Bagnaia sau đó tiếp tục bị Takaaki Nakagami tấn công quyết liệt đến mức nhiều lần phạm lỗi chạy ra ngoài đường đua, dẫn đến việc bị phạt chạy long-lap. Thời điểm Bagnaia bị phạt (vòng 15) cũng đúng lúc Nakagami bị mất tốc độ, nên hai người nhanh chóng bị tụt lại rất sâu.
Người hưởng lợi nhất là Maverick Vinales. Tay đua giành pole đã từ P4 vượt lên P2. Được chạy một mình một đường đúng với sở trường, Vinales cũng dễ dàng tạo khoảng cách với nhóm sau.
Joan Mir cũng xuất sắc đánh bại Johann Zarco để về đích thứ 3.
Marc Marquez có pha xuất phát tốt, lọt vào top-10 sau vòng 1. Tiếc là anh không thể làm gì hơn. Cuối cuộc đua anh có những cuộc đấu với Bagnaia và Alexis Espargaro.
Valentino Rossi thì ngược lại, xuất phát rất tệ, mấy vòng sau lại còn để bị ngã xe, là tay đua đầu tiên phải bỏ cuộc.
Stt.
Điểm
Tay đua
Xe
Kết quả
1
25
Fabio QUARTARARO
Yamaha
40’35.031
2
20
Maverick VIÑALES
Yamaha
+2.757
3
16
Joan MIR
Suzuki
+5.760
4
13
Johann ZARCO
Ducati
+6.130
5
11
Miguel OLIVEIRA
KTM
+8.402
6
10
Francesco BAGNAIA
Ducati
+10.035
7
9
Marc MARQUEZ
Honda
+10.110
8
8
Aleix ESPARGARO
Aprilia
+10.346
9
7
Takaaki NAKAGAMI
Honda
+12.225
10
6
Pol ESPARGARO
Honda
+18.565
11
5
Alex RINS
Suzuki
+21.372
12
4
Brad BINDER
KTM
+21.676
13
3
Danilo PETRUCCI
KTM
+27.783
14
2
Alex MARQUEZ
Honda
+29.772
15
1
Enea BASTIANINI
Ducati
+32.785
16
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
+37.573
17
Garrett GERLOFF
Yamaha
+53.213
18
Luca MARINI
Ducati
+1’06.791
Iker LECUONA
KTM
8 Laps
Jack MILLER
Ducati
8 Laps
Jorge MARTIN
Ducati
12 Laps
Valentino ROSSI
Yamaha
19 Laps
Kết quả Warm-up: Vẫn là Maverick Vinales
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’32.569
2
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’32.898
0.329 / 0.329
3
Alex RINS
Suzuki
1’32.924
0.355 / 0.026
4
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’32.950
0.381 / 0.026
5
Marc MARQUEZ
Honda
1’32.996
0.427 / 0.046
6
Johann ZARCO
Ducati
1’33.088
0.519 / 0.092
7
Pol ESPARGARO
Honda
1’33.228
0.659 / 0.140
8
Iker LECUONA
KTM
1’33.270
0.701 / 0.042
9
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’33.326
0.757 / 0.056
10
Valentino ROSSI
Yamaha
1’33.355
0.786 / 0.029
11
Danilo PETRUCCI
KTM
1’33.356
0.787 / 0.001
12
Joan MIR
Suzuki
1’33.422
0.853 / 0.066
13
Jack MILLER
Ducati
1’33.450
0.881 / 0.028
14
Brad BINDER
KTM
1’33.719
1.150 / 0.269
15
Alex MARQUEZ
Honda
1’33.809
1.240 / 0.090
16
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’33.891
1.322 / 0.082
17
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’33.957
1.388 / 0.066
18
Garrett GERLOFF
Yamaha
1’34.134
1.565 / 0.177
19
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’34.144
1.575 / 0.010
20
Enea BASTIANINI
Ducati
1’34.186
1.617 / 0.042
21
Luca MARINI
Ducati
1’34.308
1.739 / 0.122
22
Jorge MARTIN
Ducati
1’34.439
1.870 / 0.131
Kết quả Q2: Maverick Vinales giành pole, lập kỷ lục thời gian
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’31.814
2
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’31.885
0.071 / 0.071
3
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’32.116
0.302 / 0.231
4
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’32.314
0.500 / 0.198
5
Johann ZARCO
Ducati
1’32.394
0.580 / 0.080
6
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’32.450
0.636 / 0.056
7
Alex RINS
Suzuki
1’32.597
0.783 / 0.147
8
Jack MILLER
Ducati
1’32.609
0.795 / 0.012
9
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’32.666
0.852 / 0.057
10
Joan MIR
Suzuki
1’32.748
0.934 / 0.082
11
Pol ESPARGARO
Honda
1’32.830
1.016 / 0.082
12
Valentino ROSSI
Yamaha
1’32.919
1.105 / 0.089
Kết quả Q1: Marc Marquez đo đường
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Johann ZARCO
Ducati
1’32.541
2
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’32.657
0.116 / 0.116
3
Iker LECUONA
KTM
1’32.724
0.183 / 0.067
4
Jorge MARTIN
Ducati
1’32.850
0.309 / 0.126
5
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’33.258
0.717 / 0.408
6
Alex MARQUEZ
Honda
1’33.288
0.747 / 0.030
7
Luca MARINI
Ducati
1’33.321
0.780 / 0.033
8
Danilo PETRUCCI
KTM
1’33.378
0.837 / 0.057
9
Enea BASTIANINI
Ducati
1’33.404
0.863 / 0.026
10
Marc MARQUEZ
Honda
1’33.477
0.936 / 0.073
11
Brad BINDER
KTM
1’33.597
1.056 / 0.120
12
Garrett GERLOFF
Yamaha
1’33.739
1.198 / 0.142
Kết quả FP4: Fabio Quartararo đẩy Maverick Vinales xuống P2
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’32.513
2
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’32.717
0.204 / 0.204
3
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’32.945
0.432 / 0.228
4
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’32.949
0.436 / 0.004
5
Joan MIR
Suzuki
1’33.041
0.528 / 0.092
6
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’33.103
0.590 / 0.062
7
Alex RINS
Suzuki
1’33.134
0.621 / 0.031
8
Marc MARQUEZ
Honda
1’33.164
0.651 / 0.030
9
Pol ESPARGARO
Honda
1’33.255
0.742 / 0.091
10
Johann ZARCO
Ducati
1’33.265
0.752 / 0.010
11
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’33.278
0.765 / 0.013
12
Valentino ROSSI
Yamaha
1’33.280
0.767 / 0.002
13
Alex MARQUEZ
Honda
1’33.677
1.164 / 0.397
14
Jorge MARTIN
Ducati
1’33.678
1.165 / 0.001
15
Iker LECUONA
KTM
1’33.682
1.169 / 0.004
16
Danilo PETRUCCI
KTM
1’33.812
1.299 / 0.130
17
Jack MILLER
Ducati
1’33.856
1.343 / 0.044
18
Enea BASTIANINI
Ducati
1’34.161
1.648 / 0.305
19
Brad BINDER
KTM
1’34.265
1.752 / 0.104
20
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’34.421
1.908 / 0.156
21
Luca MARINI
Ducati
1’34.447
1.934 / 0.026
22
Garrett GERLOFF
Yamaha
1’34.499
1.986 / 0.052
Kết quả FP3: Maverick Vinales nhanh nhất, Marc Marquez phải đua Q1
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’32.336
2
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’32.533
0.197 / 0.197
3
Pol ESPARGARO
Honda
1’32.641
0.305 / 0.108
4
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’32.747
0.411 / 0.106
5
Joan MIR
Suzuki
1’32.748
0.412 / 0.001
6
Alex RINS
Suzuki
1’32.845
0.509 / 0.097
7
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’32.853
0.517 / 0.008
8
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’32.871
0.535 / 0.018
9
Valentino ROSSI
Yamaha
1’32.894
0.558 / 0.023
10
Jack MILLER
Ducati
1’32.907
0.571 / 0.013
11
Johann ZARCO
Ducati
1’32.938
0.602 / 0.031
12
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’32.941
0.605 / 0.003
13
Jorge MARTIN
Ducati
1’32.974
0.638 / 0.033
14
Danilo PETRUCCI
KTM
1’33.026
0.690 / 0.052
15
Marc MARQUEZ
Honda
1’33.069
0.733 / 0.043
16
Brad BINDER
KTM
1’33.087
0.751 / 0.018
17
Alex MARQUEZ
Honda
1’33.250
0.914 / 0.163
18
Iker LECUONA
KTM
1’33.356
1.020 / 0.106
19
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’33.368
1.032 / 0.012
20
Luca MARINI
Ducati
1’33.465
1.129 / 0.097
21
Enea BASTIANINI
Ducati
1’33.853
1.517 / 0.388
22
Garrett GERLOFF
Yamaha
1’34.254
1.918 / 0.401
Kết quả FP2: Maverick Vinales giữ vững phong độ, Marc Marquez ngã đau
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’33.241
2
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’33.400
0.159 / 0.159
3
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’33.491
0.250 / 0.091
4
Marc MARQUEZ
Honda
1’33.560
0.319 / 0.069
5
Joan MIR
Suzuki
1’33.701
0.460 / 0.141
6
Johann ZARCO
Ducati
1’33.708
0.467 / 0.007
7
Alex RINS
Suzuki
1’33.960
0.719 / 0.252
8
Jack MILLER
Ducati
1’34.066
0.825 / 0.106
9
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’34.081
0.840 / 0.015
10
Pol ESPARGARO
Honda
1’34.096
0.855 / 0.015
11
Danilo PETRUCCI
KTM
1’34.134
0.893 / 0.038
12
Jorge MARTIN
Ducati
1’34.339
1.098 / 0.205
13
Alex MARQUEZ
Honda
1’34.358
1.117 / 0.019
14
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’34.461
1.220 / 0.103
15
Iker LECUONA
KTM
1’34.539
1.298 / 0.078
16
Enea BASTIANINI
Ducati
1’34.658
1.417 / 0.119
17
Brad BINDER
KTM
1’34.766
1.525 / 0.108
18
Valentino ROSSI
Yamaha
1’34.777
1.536 / 0.011
19
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’34.832
1.591 / 0.055
20
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’35.726
2.485 / 0.894
21
Garrett GERLOFF
Yamaha
1’35.744
2.503 / 0.018
22
Luca MARINI
Ducati
1’36.216
2.975 / 0.472
Kết quả Fp1: Maverick Vinales nhanh nhất
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’33.072
2
Pol ESPARGARO
Honda
1’33.183
0.111 / 0.111
3
Alex RINS
Suzuki
1’33.501
0.429 / 0.318
4
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’33.633
0.561 / 0.132
5
Johann ZARCO
Ducati
1’33.887
0.815 / 0.254
6
Danilo PETRUCCI
KTM
1’33.939
0.867 / 0.052
7
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’33.993
0.921 / 0.054
8
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’34.004
0.932 / 0.011
9
Marc MARQUEZ
Honda
1’34.048
0.976 / 0.044
10
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’34.098
1.026 / 0.050
11
Jack MILLER
Ducati
1’34.245
1.173 / 0.147
12
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’34.265
1.193 / 0.020
13
Joan MIR
Suzuki
1’34.299
1.227 / 0.034
14
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’34.422
1.350 / 0.123
15
Valentino ROSSI
Yamaha
1’34.431
1.359 / 0.009
16
Brad BINDER
KTM
1’34.491
1.419 / 0.060
17
Iker LECUONA
KTM
1’34.510
1.438 / 0.019
18
Alex MARQUEZ
Honda
1’34.916
1.844 / 0.406
19
Enea BASTIANINI
Ducati
1’35.253
2.181 / 0.337
20
Jorge MARTIN
Ducati
1’35.292
2.220 / 0.039
21
Luca MARINI
Ducati
1’35.506
2.434 / 0.214
22
Garrett GERLOFF
Yamaha
1’35.961
2.889 / 0.455
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia
Sản phẩm mới nhất trên Shop Tốc độ
Mũ bảo hiểm AGV Pista GP RR Carbon Speciale là một bản sao hoàn hảo của những mũ bảo hiểm...
Arai Rx-7 Pedrosa 26, mũ bảo hiểm Arai phong cách Dani Pedrosa có giá khoảng 13 triệu đồng....
Góc thông tin