Chủ đề: Honda     hot news     Marc Marquez     motogp 2021     MotoGP Đức     Repsol Honda

Marc Marquez trở lại đỉnh cao: Những ký ức đau buồn thúc đẩy tôi liều lĩnh hơn

icon

Trước khi bước vào cuộc đua chính, Marc Marquez nói rằng phải thi đấu rất hoàn hảo thì anh mới có thể lên podium. Và thực sự, con kiến Cervera đã làm được còn hơn thế, hơn cả sự hoàn hảo để nâng mạch chiến thắng liên tục ở Sachsenring lên con số 11.

‘Yeah, đây là một trong những chiến thắng quan trọng, cũng như khó khăn nhất trong sự nghiệp của tôi.’

‘Trước khi bước vào cuộc đua, tôi có nói rằng tôi sẽ cố gắng lên podium và thu hẹp khoảng cách với nhóm đầu. Chiến thắng là khả năng rất nhỏ. Nhưng tôi cũng nói rằng NẾU THI ĐẤU HOÀN HẢO thì tôi sẽ có thể làm được (lên podium).’

‘Hôm nay tôi biết mình có cơ hội. Nhưng tôi phải đấu tranh tâm lý bởi vì tôi đang ở trong một tình trạng khó khăn, đã không ghi được điểm nào ở 3 chặng đua liên tiếp. Nhưng phải nói là hôm nay là một ngày tuyệt vời.’

Sự hoàn hảo của Marquez đến từ pha xuất phát (vượt lên P2), lan sang cú vượt Aleix Espargaro (lên P1) và cuối cùng là cầm chân được Miguel Oliveira.

‘Tôi cũng đã có pha xuất phát hoàn hảo và vòng chạy đầu tiên cũng rất hoàn hảo.’

‘Khi tôi thấy Miguel lao đến thì tôi nghĩ OK SẼ KHÓ KHĂN ĐÂY. Nhưng tôi luôn tin tưởng bản thân mình. Tôi luôn cố gắng push.’

Tất nhiên là không có vinh quang nào đến một cách dễ dàng. Số 93 cho biết anh phải đối mặt với hai lựa chọn tâm lý. Một là quyết định sẽ chấp nhận rủi ro khi đã đánh hơi được cơ hội chiến thắng:

‘Khi trời bắt đầu mưa ở vòng 4 hay vòng 5 gì đó. Thì tôi đã tự nhủ rằng ĐÂY SẼ LÀ CUỘC ĐUA CỦA MÌNH, nên tôi vẫn cố gắng push và và cố giữ được tốc độ như các vòng trước. Đến đợt mưa thứ hai tôi vẫn quyết định push nhiều hơn. Tôi tự nhủ ĐÂY LÀ LÚC ĐỂ CHƠI LIỀU.’

Và hai là đối mặt với nỗi sợ bị crash một lần nữa. Ở phía trên tay lái Honda đã nhắc đến việc anh out 3 chặng đua liên tục ở Le Mans Mugello và Catalunya. Ngoài ra đó còn là những cảm xúc bị dồn nén trong thời gian hồi phục chấn thương:

‘Mặc dù tôi tự nhủ là phải push, nhưng nói thật là tôi phải cố gắng lắm mới giữ được sự tự tin để mà push, bởi tôi đã ngã xe 3 chặng đua liên tục trước đó.’

‘Tôi cũng bị ám ảnh bởi những ký ức trong giai đoạn khó khăn vừa qua. Nó khiến cho tôi rất khó giữ được sự tập trung.’

‘Nhưng yeah, chúng tôi đã làm được. Hi vọng chúng tôi sẽ làm được (chiến thắng) điều này một lần nữa. Chúng tôi sẽ cố gắng giữ được phong độ này ở các chặng đua tiếp theo.’

Nguồn: Crash

--

>>Cám ơn bạn đã đọc hết bài "Marc Marquez trở lại đỉnh cao: Những ký ức đau buồn thúc đẩy tôi liều lĩnh hơn". Mời các bạn xem thêm các bài viết khác trên website Thể thao tốc độ.

Fanpage Thể thao tốc độ

MotoGP Đức 2021: Chiến thắng ấn tượng-Marc Marquez bảo vệ vững chắc thành trì Sachsenring

Cập nhật kết quả chặng đua MotoGP Đức 2021 ở trường đua Sachsenring:

Kết quả đua chính: Marc Marquez ‘bất ngờ’ giành chiến thắng, bảo vệ thành công lãnh địa Sachsenring

Sau pha xuất phát Marc Marquez vượt lên P2. Mất thêm vài vòng để anh vượt Aleix Espargaro để vượt lên dẫn đầu. Ở nửa cuối cuộc đua, Marquez duy trì được khoảng cách tương đối an toàn với Miguel Oliveira để giành chiến thắng đầu tiên sau 2 năm, chiến thắng đầu tiên trong năm 2021 và là chiến thắng thứ 11 ở Sachsenring.

Miguel Oliveira tiếp tục có một cuộc đua xuất sắc nữa, đánh bại trực tiếp Fabio Quartararo và Johann Zarco để cán đích thứ 2.

Như thường lệ thì Quartararo luôn vất vả ở những vòng đầu và để tụt khá sâu, chỉ khác là lần này do Marquez và Oliveira quá vượt trội nên tay đua người Pháp chỉ có thể vượt lên P3.

Trong khi đó Pole-man Johann Zarco càng đua càng đuối. Ngược lại thì Francesco Bagnaia, ở vòng 1 để bị tụt xuống tận P15, cuối cùng vẫn vượt được Zarco và Jack Miller để trở thành tay đua Ducati có thứ hạng cao nhất.

Stt.

Điểm

Tay đua

Xe

Kết quả

1

25

Marc MARQUEZ

Honda

41’07.243

2

20

Miguel OLIVEIRA

KTM

+1.610

3

16

Fabio QUARTARARO

Yamaha

+6.772

4

13

Brad BINDER

KTM

+7.922

5

11

Francesco BAGNAIA

Ducati

+8.591

6

10

Jack MILLER

Ducati

+9.086

7

9

Aleix ESPARGARO

Aprilia

+9.371

8

8

Johann ZARCO

Ducati

+11.439

9

7

Joan MIR

Suzuki

+11.625

10

6

Pol ESPARGARO

Honda

+14.769

11

5

Alex RINS

Suzuki

+16.803

12

4

Jorge MARTIN

Ducati

+16.915

13

3

Takaaki NAKAGAMI

Honda

+19.217

14

2

Valentino ROSSI

Yamaha

+22.300

15

1

Luca MARINI

Ducati

+23.615

16

 

Enea BASTIANINI

Ducati

+23.738

17

 

Iker LECUONA

KTM

+23.946

18

 

Franco MORBIDELLI

Yamaha

+24.414

19

 

Maverick VIÑALES

Yamaha

+24.715

   

Lorenzo SAVADORI

Aprilia

25 Laps

   

Danilo PETRUCCI

KTM

26 Laps

   

Alex MARQUEZ

Honda

26 Laps

Kết quả Warm-up: Fabio Quartararo nhanh nhất

Stt

Tay đua

Xe

Kết quả

Khoảng cách

1

Fabio QUARTARARO

Yamaha

1’21.341

 

2

Pol ESPARGARO

Honda

1’21.404

0.063 / 0.063

3

Takaaki NAKAGAMI

Honda

1’21.420

0.079 / 0.016

4

Joan MIR

Suzuki

1’21.522

0.181 / 0.102

5

Franco MORBIDELLI

Yamaha

1’21.648

0.307 / 0.126

6

Maverick VIÑALES

Yamaha

1’21.736

0.395 / 0.088

7

Francesco BAGNAIA

Ducati

1’21.761

0.420 / 0.025

8

Marc MARQUEZ

Honda

1’21.859

0.518 / 0.098

9

Jorge MARTIN

Ducati

1’21.870

0.529 / 0.011

10

Aleix ESPARGARO

Aprilia

1’21.874

0.533 / 0.004

11

Valentino ROSSI

Yamaha

1’21.880

0.539 / 0.006

12

Miguel OLIVEIRA

KTM

1’21.952

0.611 / 0.072

13

Alex RINS

Suzuki

1’21.981

0.640 / 0.029

14

Luca MARINI

Ducati

1’22.158

0.817 / 0.177

15

Danilo PETRUCCI

KTM

1’22.212

0.871 / 0.054

16

Johann ZARCO

Ducati

1’22.296

0.955 / 0.084

17

Enea BASTIANINI

Ducati

1’22.337

0.996 / 0.041

18

Lorenzo SAVADORI

Aprilia

1’22.342

1.001 / 0.005

19

Brad BINDER

KTM

1’22.367

1.026 / 0.025

20

Jack MILLER

Ducati

1’22.404

1.063 / 0.037

21

Alex MARQUEZ

Honda

1’22.536

1.195 / 0.132

22

Iker LECUONA

KTM

1’22.855

1.514 / 0.319

Kết quả Q2: Johann Zarco giành pole xong rồi đo đường

Johann Zarco đã cắt mạch pole liên tiếp của Fabio Quartararo trong mùa giải 2021, đồng thời cắt luôn mạch pole liên tiếp của Marc Marquez ở Sachsenring nhưng phải trả giá bằng một cú ngã khá mạnh ngay sau đó.

Fabio Quartararo P2, Aleix Espargararo xuất sắc giành được vị trí thứ 3. Còn Marc Marquez sẽ phải bảo vệ mạch chiến thắng Sachsenring của mình từ vị trí xuất phát thứ 5 lạ lẫm.

Stt

Tay đua

Xe

Kết quả

Khoảng cách

1

Johann ZARCO

Ducati

1’20.236

 

2

Fabio QUARTARARO

Yamaha

1’20.247

0.011 / 0.011

3

Aleix ESPARGARO

Aprilia

1’20.447

0.211 / 0.200

4

Jack MILLER

Ducati

1’20.508

0.272 / 0.061

5

Marc MARQUEZ

Honda

1’20.567

0.331 / 0.059

6

Miguel OLIVEIRA

KTM

1’20.589

0.353 / 0.022

7

Jorge MARTIN

Ducati

1’20.617

0.381 / 0.028

8

Pol ESPARGARO

Honda

1’20.659

0.423 / 0.042

9

Takaaki NAKAGAMI

Honda

1’20.810

0.574 / 0.151

10

Francesco BAGNAIA

Ducati

1’20.811

0.575 / 0.001

11

Alex RINS

Suzuki

1’20.949

0.713 / 0.138

12

Alex MARQUEZ

Honda

1’21.135

0.899 / 0.186

Kết quả Q1: Alex Rins đi tiếp, Maverick Vinales chìm nghỉm

Stt.

Tay đua

Xe

Kết quả

Khoảng cách

1

Alex RINS

Suzuki

1’20.644

 

2

Pol ESPARGARO

Honda

1’20.700

0.056 / 0.056

3

Brad BINDER

KTM

1’20.736

0.092 / 0.036

4

Luca MARINI

Ducati

1’20.864

0.220 / 0.128

5

Enea BASTIANINI

Ducati

1’20.953

0.309 / 0.089

6

Valentino ROSSI

Yamaha

1’20.972

0.328 / 0.019

7

Joan MIR

Suzuki

1’21.014

0.370 / 0.042

8

Franco MORBIDELLI

Yamaha

1’21.091

0.447 / 0.077

9

Danilo PETRUCCI

KTM

1’21.137

0.493 / 0.046

10

Iker LECUONA

KTM

1’21.154

0.510 / 0.017

11

Maverick VIÑALES

Yamaha

1’21.165

0.521 / 0.011

12

Lorenzo SAVADORI

Aprilia

1’21.411

0.767 / 0.246

Kết quả FP4: Johann Zarco nhanh nhất

Stt

Tay đua

Xe

Kết quả

Khoảng cách

1

Johann ZARCO

Ducati

1’21.397

 

2

Fabio QUARTARARO

Yamaha

1’21.480

0.083 / 0.083

3

Miguel OLIVEIRA

KTM

1’21.554

0.157 / 0.074

4

Jack MILLER

Ducati

1’21.558

0.161 / 0.004

5

Marc MARQUEZ

Honda

1’21.661

0.264 / 0.103

6

Aleix ESPARGARO

Aprilia

1’21.686

0.289 / 0.025

7

Alex MARQUEZ

Honda

1’21.767

0.370 / 0.081

8

Pol ESPARGARO

Honda

1’21.912

0.515 / 0.145

9

Joan MIR

Suzuki

1’21.924

0.527 / 0.012

10

Franco MORBIDELLI

Yamaha

1’22.047

0.650 / 0.123

11

Brad BINDER

KTM

1’22.070

0.673 / 0.023

12

Maverick VIÑALES

Yamaha

1’22.073

0.676 / 0.003

13

Takaaki NAKAGAMI

Honda

1’22.185

0.788 / 0.112

14

Valentino ROSSI

Yamaha

1’22.352

0.955 / 0.167

15

Alex RINS

Suzuki

1’22.401

1.004 / 0.049

16

Iker LECUONA

KTM

1’22.407

1.010 / 0.006

17

Lorenzo SAVADORI

Aprilia

1’22.436

1.039 / 0.029

18

Jorge MARTIN

Ducati

1’22.455

1.058 / 0.019

19

Enea BASTIANINI

Ducati

1’22.506

1.109 / 0.051

20

Danilo PETRUCCI

KTM

1’22.523

1.126 / 0.017

21

Francesco BAGNAIA

Ducati

1’22.617

1.220 / 0.094

22

Luca MARINI

Ducati

1’22.736

1.339 / 0.119

Kết quả FP3: Fabio Quartararo nhanh nhất, Marc Marquez kịp vào thẳng Q2

Stt.

Tay đua

Xe

Kết quả

Khoảng cách

1

Fabio QUARTARARO

Yamaha

1’20.348

 

2

Jack MILLER

Ducati

1’20.404

0.056 / 0.056

3

Johann ZARCO

Ducati

1’20.433

0.085 / 0.029

4

Miguel OLIVEIRA

KTM

1’20.451

0.103 / 0.018

5

Aleix ESPARGARO

Aprilia

1’20.451

0.103

6

Jorge MARTIN

Ducati

1’20.501

0.153 / 0.050

7

Takaaki NAKAGAMI

Honda

1’20.560

0.212 / 0.059

8

Francesco BAGNAIA

Ducati

1’20.564

0.216 / 0.004

9

Marc MARQUEZ

Honda

1’20.662

0.314 / 0.098

10

Alex MARQUEZ

Honda

1’20.682

0.334 / 0.020

11

Joan MIR

Suzuki

1’20.707

0.359 / 0.025

12

Franco MORBIDELLI

Yamaha

1’20.749

0.401 / 0.042

13

Maverick VIÑALES

Yamaha

1’20.887

0.539 / 0.138

14

Alex RINS

Suzuki

1’20.889

0.541 / 0.002

15

Danilo PETRUCCI

KTM

1’20.903

0.555 / 0.014

16

Valentino ROSSI

Yamaha

1’20.961

0.613 / 0.058

17

Luca MARINI

Ducati

1’20.978

0.630 / 0.017

18

Brad BINDER

KTM

1’20.988

0.640 / 0.010

19

Pol ESPARGARO

Honda

1’21.270

0.922 / 0.282

20

Lorenzo SAVADORI

Aprilia

1’21.415

1.067 / 0.145

21

Enea BASTIANINI

Ducati

1’21.447

1.099 / 0.032

22

Iker LECUONA

KTM

1’21.669

1.321 / 0.222

Kết quả FP2: Miguel Oliveira nhanh nhất FP2, Marc Marquez tụt sâu

Stt.

Tay đua

Xe

Kết quả

Khoảng cách

1

Miguel OLIVEIRA

KTM

1’20.690

 

2

Fabio QUARTARARO

Yamaha

1’20.910

0.220 / 0.220

3

Maverick VIÑALES

Yamaha

1’21.023

0.333 / 0.113

4

Alex RINS

Suzuki

1’21.077

0.387 / 0.054

5

Pol ESPARGARO

Honda

1’21.108

0.418 / 0.031

6

Takaaki NAKAGAMI

Honda

1’21.131

0.441 / 0.023

7

Aleix ESPARGARO

Aprilia

1’21.143

0.453 / 0.012

8

Johann ZARCO

Ducati

1’21.181

0.491 / 0.038

9

Jack MILLER

Ducati

1’21.192

0.502 / 0.011

10

Franco MORBIDELLI

Yamaha

1’21.228

0.538 / 0.036

11

Danilo PETRUCCI

KTM

1’21.282

0.592 / 0.054

12

Marc MARQUEZ

Honda

1’21.291

0.601 / 0.009

13

Alex MARQUEZ

Honda

1’21.293

0.603 / 0.002

14

Jorge MARTIN

Ducati

1’21.398

0.708 / 0.105

15

Brad BINDER

KTM

1’21.426

0.736 / 0.028

16

Joan MIR

Suzuki

1’21.453

0.763 / 0.027

17

Iker LECUONA

KTM

1’21.568

0.878 / 0.115

18

Luca MARINI

Ducati

1’21.595

0.905 / 0.027

19

Enea BASTIANINI

Ducati

1’21.702

1.012 / 0.107

20

Lorenzo SAVADORI

Aprilia

1’21.878

1.188 / 0.176

21

Valentino ROSSI

Yamaha

1’21.968

1.278 / 0.090

22

Francesco BAGNAIA

Ducati

1’22.211

1.521 / 0.243

Kết quả FP1: Marc Marquez nhanh nhất FP1

Stt.

Tay đua

Xe

Kết quả

Khoảng cách

1

Marc MARQUEZ

Honda

1’21.660

 

2

Fabio QUARTARARO

Yamaha

1’21.828

0.168 / 0.168

3

Takaaki NAKAGAMI

Honda

1’21.936

0.276 / 0.108

4

Pol ESPARGARO

Honda

1’22.010

0.350 / 0.074

5

Aleix ESPARGARO

Aprilia

1’22.040

0.380 / 0.030

6

Jack MILLER

Ducati

1’22.051

0.391 / 0.011

7

Alex RINS

Suzuki

1’22.076

0.416 / 0.025

8

Johann ZARCO

Ducati

1’22.148

0.488 / 0.072

9

Joan MIR

Suzuki

1’22.172

0.512 / 0.024

10

Maverick VIÑALES

Yamaha

1’22.253

0.593 / 0.081

11

Francesco BAGNAIA

Ducati

1’22.260

0.600 / 0.007

12

Miguel OLIVEIRA

KTM

1’22.324

0.664 / 0.064

13

Luca MARINI

Ducati

1’22.364

0.704 / 0.040

14

Franco MORBIDELLI

Yamaha

1’22.381

0.721 / 0.017

15

Enea BASTIANINI

Ducati

1’22.477

0.817 / 0.096

16

Alex MARQUEZ

Honda

1’22.537

0.877 / 0.060

17

Lorenzo SAVADORI

Aprilia

1’22.612

0.952 / 0.075

18

Danilo PETRUCCI

KTM

1’22.646

0.986 / 0.034

19

Jorge MARTIN

Ducati

1’22.678

1.018 / 0.032

20

Valentino ROSSI

Yamaha

1’22.691

1.031 / 0.013

21

Iker LECUONA

KTM

1’22.728

1.068 / 0.037

22

Brad BINDER

KTM

1’22.969

1.309 / 0.241

Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia

Sản phẩm mới nhất trên Shop Tốc độ

Arai Rx-7 Pedrosa 26

Arai Rx-7 Pedrosa 26, mũ bảo hiểm Arai phong cách Dani Pedrosa có giá khoảng 13 triệu đồng....
Góc thông tin