Marc Marquez đứt mạch pole Sachsenring: Top-5 là mục tiêu thực tế, podium đòi hỏi sự hoàn hảo
Thể thao tốc độ xuất bản ngày 20/06/2021, 09:51 (GMT+7)
Hôm qua ở Sachsenring xảy ra một sự kiện chấn động nhưng được mọi người đón nhận hết sức bình thản, đó là việc Marc Marquez lần đầu tiên sau 10 năm không thể giành được quyền xuất phát đầu tiên.
Với số 93 thì anh thậm chí đã lường trước là mạch chiến thắng của mình cũng sẽ kết thúc sau 24 giờ nữa.
‘Bây giờ thì chúng tôi chưa thể nghĩ đến việc giành chiến thắng.’
‘Tôi cũng không cảm thấy thất vọng vì không thể tiếp tục giành pole. Bởi vì ngay từ đầu tôi đã không đặt mục tiêu đó. Ở hai chặng đua trước, tôi còn không thể vào Q2, nên mục tiêu ở chặng này chỉ là cố gắng thu hẹp khoảng cách với nhóm dẫn đầu. Có thể nói là tôi đã hoàn thành mục tiêu của mình.’
‘Như vây là mạch pole của tôi đã kết thúc. Nhiều khả năng là ngày mai mạch thắng của tôi cũng sẽ kết thúc. Nhưng hãy chờ xem liệu chúng tôi có thể áp sát top đầu hay không. Đó mới là mục tiêu của tôi.’
Marc Marquez sẽ xuất phát từ vị trí thứ 5. Dù sao thì đây cũng là vị trí xuất phát cao nhất của anh kể từ khi thi đấu trở lại. Và so với các chặng đua trước thì ở chặng đua này, tay đua sử dụng nón bảo hiểm Shoe i đã có thể tự tin đặt ra một mục tiêu cụ thể cho cuộc đua chính:
‘Mục tiêu khả dĩ nhất là top-5. Podium cũng chưa phải là nằm ngoài tầm với. Nhưng phải với điều kiện cuộc đua phải rất hoàn hảo. Đôi khi rất khó làm được việc này.’
‘Bởi đang có 3 tay đua nhanh hơn tôi là Zarco, Quartararo và Oliveira. Trong cuộc đua chính họ có thể sẽ bứt đi. Do đó tôi luôn rất thực tế. Top-5 có khoảng cách gần với người chiến thắng sẽ là một kết quả tuyệt vời.’
‘Hôm nay Honda bị ngã rất nhiều, chúng tôi đã nỗ lực vô cùng. Chúng tôi thường đua rất tốt ở trường đua này nhưng năm nay đã khác với các năm trước, chúng tôi đã không thể nhanh hơn những chiếc xe khác như những năm trước đây.’
Nguồn: Motorsport
-Tín đồ tốc độ -
>>Cám ơn bạn đã đọc hết bài "Marc Marquez đứt mạch pole Sachsenring: Top-5 là mục tiêu thực tế, podium đòi hỏi sự hoàn hảo". Mời các bạn xem thêm các bài viết khác trên website Thể thao tốc độ.
Fanpage Thể thao tốc độ
MotoGP Đức 2021: Chiến thắng ấn tượng-Marc Marquez bảo vệ vững chắc thành trì Sachsenring Cập nhật kết quả chặng đua MotoGP Đức 2021 ở trường đua Sachsenring:
Kết quả đua chính: Marc Marquez ‘bất ngờ’ giành chiến thắng, bảo vệ thành công lãnh địa Sachsenring
Sau pha xuất phát Marc Marquez vượt lên P2. Mất thêm vài vòng để anh vượt Aleix Espargaro để vượt lên dẫn đầu. Ở nửa cuối cuộc đua, Marquez duy trì được khoảng cách tương đối an toàn với Miguel Oliveira để giành chiến thắng đầu tiên sau 2 năm, chiến thắng đầu tiên trong năm 2021 và là chiến thắng thứ 11 ở Sachsenring.
Miguel Oliveira tiếp tục có một cuộc đua xuất sắc nữa, đánh bại trực tiếp Fabio Quartararo và Johann Zarco để cán đích thứ 2.
Như thường lệ thì Quartararo luôn vất vả ở những vòng đầu và để tụt khá sâu, chỉ khác là lần này do Marquez và Oliveira quá vượt trội nên tay đua người Pháp chỉ có thể vượt lên P3.
Trong khi đó Pole-man Johann Zarco càng đua càng đuối. Ngược lại thì Francesco Bagnaia, ở vòng 1 để bị tụt xuống tận P15, cuối cùng vẫn vượt được Zarco và Jack Miller để trở thành tay đua Ducati có thứ hạng cao nhất.
Stt.
Điểm
Tay đua
Xe
Kết quả
1
25
Marc MARQUEZ
Honda
41’07.243
2
20
Miguel OLIVEIRA
KTM
+1.610
3
16
Fabio QUARTARARO
Yamaha
+6.772
4
13
Brad BINDER
KTM
+7.922
5
11
Francesco BAGNAIA
Ducati
+8.591
6
10
Jack MILLER
Ducati
+9.086
7
9
Aleix ESPARGARO
Aprilia
+9.371
8
8
Johann ZARCO
Ducati
+11.439
9
7
Joan MIR
Suzuki
+11.625
10
6
Pol ESPARGARO
Honda
+14.769
11
5
Alex RINS
Suzuki
+16.803
12
4
Jorge MARTIN
Ducati
+16.915
13
3
Takaaki NAKAGAMI
Honda
+19.217
14
2
Valentino ROSSI
Yamaha
+22.300
15
1
Luca MARINI
Ducati
+23.615
16
Enea BASTIANINI
Ducati
+23.738
17
Iker LECUONA
KTM
+23.946
18
Franco MORBIDELLI
Yamaha
+24.414
19
Maverick VIÑALES
Yamaha
+24.715
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
25 Laps
Danilo PETRUCCI
KTM
26 Laps
Alex MARQUEZ
Honda
26 Laps
Kết quả Warm-up: Fabio Quartararo nhanh nhất
Stt
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’21.341
2
Pol ESPARGARO
Honda
1’21.404
0.063 / 0.063
3
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’21.420
0.079 / 0.016
4
Joan MIR
Suzuki
1’21.522
0.181 / 0.102
5
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’21.648
0.307 / 0.126
6
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’21.736
0.395 / 0.088
7
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’21.761
0.420 / 0.025
8
Marc MARQUEZ
Honda
1’21.859
0.518 / 0.098
9
Jorge MARTIN
Ducati
1’21.870
0.529 / 0.011
10
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’21.874
0.533 / 0.004
11
Valentino ROSSI
Yamaha
1’21.880
0.539 / 0.006
12
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’21.952
0.611 / 0.072
13
Alex RINS
Suzuki
1’21.981
0.640 / 0.029
14
Luca MARINI
Ducati
1’22.158
0.817 / 0.177
15
Danilo PETRUCCI
KTM
1’22.212
0.871 / 0.054
16
Johann ZARCO
Ducati
1’22.296
0.955 / 0.084
17
Enea BASTIANINI
Ducati
1’22.337
0.996 / 0.041
18
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’22.342
1.001 / 0.005
19
Brad BINDER
KTM
1’22.367
1.026 / 0.025
20
Jack MILLER
Ducati
1’22.404
1.063 / 0.037
21
Alex MARQUEZ
Honda
1’22.536
1.195 / 0.132
22
Iker LECUONA
KTM
1’22.855
1.514 / 0.319
Kết quả Q2: Johann Zarco giành pole xong rồi đo đường
Johann Zarco đã cắt mạch pole liên tiếp của Fabio Quartararo trong mùa giải 2021, đồng thời cắt luôn mạch pole liên tiếp của Marc Marquez ở Sachsenring nhưng phải trả giá bằng một cú ngã khá mạnh ngay sau đó.
Fabio Quartararo P2, Aleix Espargararo xuất sắc giành được vị trí thứ 3. Còn Marc Marquez sẽ phải bảo vệ mạch chiến thắng Sachsenring của mình từ vị trí xuất phát thứ 5 lạ lẫm.
Stt
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Johann ZARCO
Ducati
1’20.236
2
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’20.247
0.011 / 0.011
3
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’20.447
0.211 / 0.200
4
Jack MILLER
Ducati
1’20.508
0.272 / 0.061
5
Marc MARQUEZ
Honda
1’20.567
0.331 / 0.059
6
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’20.589
0.353 / 0.022
7
Jorge MARTIN
Ducati
1’20.617
0.381 / 0.028
8
Pol ESPARGARO
Honda
1’20.659
0.423 / 0.042
9
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’20.810
0.574 / 0.151
10
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’20.811
0.575 / 0.001
11
Alex RINS
Suzuki
1’20.949
0.713 / 0.138
12
Alex MARQUEZ
Honda
1’21.135
0.899 / 0.186
Kết quả Q1: Alex Rins đi tiếp, Maverick Vinales chìm nghỉm
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Alex RINS
Suzuki
1’20.644
2
Pol ESPARGARO
Honda
1’20.700
0.056 / 0.056
3
Brad BINDER
KTM
1’20.736
0.092 / 0.036
4
Luca MARINI
Ducati
1’20.864
0.220 / 0.128
5
Enea BASTIANINI
Ducati
1’20.953
0.309 / 0.089
6
Valentino ROSSI
Yamaha
1’20.972
0.328 / 0.019
7
Joan MIR
Suzuki
1’21.014
0.370 / 0.042
8
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’21.091
0.447 / 0.077
9
Danilo PETRUCCI
KTM
1’21.137
0.493 / 0.046
10
Iker LECUONA
KTM
1’21.154
0.510 / 0.017
11
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’21.165
0.521 / 0.011
12
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’21.411
0.767 / 0.246
Kết quả FP4: Johann Zarco nhanh nhất
Stt
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Johann ZARCO
Ducati
1’21.397
2
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’21.480
0.083 / 0.083
3
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’21.554
0.157 / 0.074
4
Jack MILLER
Ducati
1’21.558
0.161 / 0.004
5
Marc MARQUEZ
Honda
1’21.661
0.264 / 0.103
6
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’21.686
0.289 / 0.025
7
Alex MARQUEZ
Honda
1’21.767
0.370 / 0.081
8
Pol ESPARGARO
Honda
1’21.912
0.515 / 0.145
9
Joan MIR
Suzuki
1’21.924
0.527 / 0.012
10
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’22.047
0.650 / 0.123
11
Brad BINDER
KTM
1’22.070
0.673 / 0.023
12
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’22.073
0.676 / 0.003
13
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’22.185
0.788 / 0.112
14
Valentino ROSSI
Yamaha
1’22.352
0.955 / 0.167
15
Alex RINS
Suzuki
1’22.401
1.004 / 0.049
16
Iker LECUONA
KTM
1’22.407
1.010 / 0.006
17
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’22.436
1.039 / 0.029
18
Jorge MARTIN
Ducati
1’22.455
1.058 / 0.019
19
Enea BASTIANINI
Ducati
1’22.506
1.109 / 0.051
20
Danilo PETRUCCI
KTM
1’22.523
1.126 / 0.017
21
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’22.617
1.220 / 0.094
22
Luca MARINI
Ducati
1’22.736
1.339 / 0.119
Kết quả FP3: Fabio Quartararo nhanh nhất, Marc Marquez kịp vào thẳng Q2
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’20.348
2
Jack MILLER
Ducati
1’20.404
0.056 / 0.056
3
Johann ZARCO
Ducati
1’20.433
0.085 / 0.029
4
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’20.451
0.103 / 0.018
5
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’20.451
0.103
6
Jorge MARTIN
Ducati
1’20.501
0.153 / 0.050
7
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’20.560
0.212 / 0.059
8
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’20.564
0.216 / 0.004
9
Marc MARQUEZ
Honda
1’20.662
0.314 / 0.098
10
Alex MARQUEZ
Honda
1’20.682
0.334 / 0.020
11
Joan MIR
Suzuki
1’20.707
0.359 / 0.025
12
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’20.749
0.401 / 0.042
13
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’20.887
0.539 / 0.138
14
Alex RINS
Suzuki
1’20.889
0.541 / 0.002
15
Danilo PETRUCCI
KTM
1’20.903
0.555 / 0.014
16
Valentino ROSSI
Yamaha
1’20.961
0.613 / 0.058
17
Luca MARINI
Ducati
1’20.978
0.630 / 0.017
18
Brad BINDER
KTM
1’20.988
0.640 / 0.010
19
Pol ESPARGARO
Honda
1’21.270
0.922 / 0.282
20
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’21.415
1.067 / 0.145
21
Enea BASTIANINI
Ducati
1’21.447
1.099 / 0.032
22
Iker LECUONA
KTM
1’21.669
1.321 / 0.222
Kết quả FP2: Miguel Oliveira nhanh nhất FP2, Marc Marquez tụt sâu
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’20.690
2
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’20.910
0.220 / 0.220
3
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’21.023
0.333 / 0.113
4
Alex RINS
Suzuki
1’21.077
0.387 / 0.054
5
Pol ESPARGARO
Honda
1’21.108
0.418 / 0.031
6
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’21.131
0.441 / 0.023
7
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’21.143
0.453 / 0.012
8
Johann ZARCO
Ducati
1’21.181
0.491 / 0.038
9
Jack MILLER
Ducati
1’21.192
0.502 / 0.011
10
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’21.228
0.538 / 0.036
11
Danilo PETRUCCI
KTM
1’21.282
0.592 / 0.054
12
Marc MARQUEZ
Honda
1’21.291
0.601 / 0.009
13
Alex MARQUEZ
Honda
1’21.293
0.603 / 0.002
14
Jorge MARTIN
Ducati
1’21.398
0.708 / 0.105
15
Brad BINDER
KTM
1’21.426
0.736 / 0.028
16
Joan MIR
Suzuki
1’21.453
0.763 / 0.027
17
Iker LECUONA
KTM
1’21.568
0.878 / 0.115
18
Luca MARINI
Ducati
1’21.595
0.905 / 0.027
19
Enea BASTIANINI
Ducati
1’21.702
1.012 / 0.107
20
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’21.878
1.188 / 0.176
21
Valentino ROSSI
Yamaha
1’21.968
1.278 / 0.090
22
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’22.211
1.521 / 0.243
Kết quả FP1: Marc Marquez nhanh nhất FP1
Stt.
Tay đua
Xe
Kết quả
Khoảng cách
1
Marc MARQUEZ
Honda
1’21.660
2
Fabio QUARTARARO
Yamaha
1’21.828
0.168 / 0.168
3
Takaaki NAKAGAMI
Honda
1’21.936
0.276 / 0.108
4
Pol ESPARGARO
Honda
1’22.010
0.350 / 0.074
5
Aleix ESPARGARO
Aprilia
1’22.040
0.380 / 0.030
6
Jack MILLER
Ducati
1’22.051
0.391 / 0.011
7
Alex RINS
Suzuki
1’22.076
0.416 / 0.025
8
Johann ZARCO
Ducati
1’22.148
0.488 / 0.072
9
Joan MIR
Suzuki
1’22.172
0.512 / 0.024
10
Maverick VIÑALES
Yamaha
1’22.253
0.593 / 0.081
11
Francesco BAGNAIA
Ducati
1’22.260
0.600 / 0.007
12
Miguel OLIVEIRA
KTM
1’22.324
0.664 / 0.064
13
Luca MARINI
Ducati
1’22.364
0.704 / 0.040
14
Franco MORBIDELLI
Yamaha
1’22.381
0.721 / 0.017
15
Enea BASTIANINI
Ducati
1’22.477
0.817 / 0.096
16
Alex MARQUEZ
Honda
1’22.537
0.877 / 0.060
17
Lorenzo SAVADORI
Aprilia
1’22.612
0.952 / 0.075
18
Danilo PETRUCCI
KTM
1’22.646
0.986 / 0.034
19
Jorge MARTIN
Ducati
1’22.678
1.018 / 0.032
20
Valentino ROSSI
Yamaha
1’22.691
1.031 / 0.013
21
Iker LECUONA
KTM
1’22.728
1.068 / 0.037
22
Brad BINDER
KTM
1’22.969
1.309 / 0.241
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia
Sản phẩm mới nhất trên Shop Tốc độ
Mũ bảo hiểm AGV Pista GP RR Carbon Speciale là một bản sao hoàn hảo của những mũ bảo hiểm...
Arai Rx-7 Pedrosa 26, mũ bảo hiểm Arai phong cách Dani Pedrosa có giá khoảng 13 triệu đồng....
Góc thông tin