
Hôm qua ở Sachsenring xảy ra một sự kiện chấn động nhưng được mọi người đón nhận hết sức bình thản, đó là việc Marc Marquez lần đầu tiên sau 10 năm không thể giành được quyền xuất phát đầu tiên.
Với số 93 thì anh thậm chí đã lường trước là mạch chiến thắng của mình cũng sẽ kết thúc sau 24 giờ nữa.
‘Bây giờ thì chúng tôi chưa thể nghĩ đến việc giành chiến thắng.’
‘Tôi cũng không cảm thấy thất vọng vì không thể tiếp tục giành pole. Bởi vì ngay từ đầu tôi đã không đặt mục tiêu đó. Ở hai chặng đua trước, tôi còn không thể vào Q2, nên mục tiêu ở chặng này chỉ là cố gắng thu hẹp khoảng cách với nhóm dẫn đầu. Có thể nói là tôi đã hoàn thành mục tiêu của mình.’
‘Như vây là mạch pole của tôi đã kết thúc. Nhiều khả năng là ngày mai mạch thắng của tôi cũng sẽ kết thúc. Nhưng hãy chờ xem liệu chúng tôi có thể áp sát top đầu hay không. Đó mới là mục tiêu của tôi.’
Marc Marquez sẽ xuất phát từ vị trí thứ 5. Dù sao thì đây cũng là vị trí xuất phát cao nhất của anh kể từ khi thi đấu trở lại. Và so với các chặng đua trước thì ở chặng đua này, tay đua sử dụng nón bảo hiểm Shoei đã có thể tự tin đặt ra một mục tiêu cụ thể cho cuộc đua chính:
‘Mục tiêu khả dĩ nhất là top-5. Podium cũng chưa phải là nằm ngoài tầm với. Nhưng phải với điều kiện cuộc đua phải rất hoàn hảo. Đôi khi rất khó làm được việc này.’
‘Bởi đang có 3 tay đua nhanh hơn tôi là Zarco, Quartararo và Oliveira. Trong cuộc đua chính họ có thể sẽ bứt đi. Do đó tôi luôn rất thực tế. Top-5 có khoảng cách gần với người chiến thắng sẽ là một kết quả tuyệt vời.’
‘Hôm nay Honda bị ngã rất nhiều, chúng tôi đã nỗ lực vô cùng. Chúng tôi thường đua rất tốt ở trường đua này nhưng năm nay đã khác với các năm trước, chúng tôi đã không thể nhanh hơn những chiếc xe khác như những năm trước đây.’
Nguồn: Motorsport
MotoGP Đức 2021: Chiến thắng ấn tượng-Marc Marquez bảo vệ vững chắc thành trì Sachsenring
Cập nhật kết quả chặng đua MotoGP Đức 2021 ở trường đua Sachsenring:
Kết quả đua chính: Marc Marquez ‘bất ngờ’ giành chiến thắng, bảo vệ thành công lãnh địa Sachsenring
Sau pha xuất phát Marc Marquez vượt lên P2. Mất thêm vài vòng để anh vượt Aleix Espargaro để vượt lên dẫn đầu. Ở nửa cuối cuộc đua, Marquez duy trì được khoảng cách tương đối an toàn với Miguel Oliveira để giành chiến thắng đầu tiên sau 2 năm, chiến thắng đầu tiên trong năm 2021 và là chiến thắng thứ 11 ở Sachsenring.
Miguel Oliveira tiếp tục có một cuộc đua xuất sắc nữa, đánh bại trực tiếp Fabio Quartararo và Johann Zarco để cán đích thứ 2.
Như thường lệ thì Quartararo luôn vất vả ở những vòng đầu và để tụt khá sâu, chỉ khác là lần này do Marquez và Oliveira quá vượt trội nên tay đua người Pháp chỉ có thể vượt lên P3.
Trong khi đó Pole-man Johann Zarco càng đua càng đuối. Ngược lại thì Francesco Bagnaia, ở vòng 1 để bị tụt xuống tận P15, cuối cùng vẫn vượt được Zarco và Jack Miller để trở thành tay đua Ducati có thứ hạng cao nhất.
Stt.
|
Điểm
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
1
|
25
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
41’07.243
|
2
|
20
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
+1.610
|
3
|
16
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
+6.772
|
4
|
13
|
Brad BINDER
|
KTM
|
+7.922
|
5
|
11
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
+8.591
|
6
|
10
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
+9.086
|
7
|
9
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
+9.371
|
8
|
8
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
+11.439
|
9
|
7
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
+11.625
|
10
|
6
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
+14.769
|
11
|
5
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
+16.803
|
12
|
4
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
+16.915
|
13
|
3
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
+19.217
|
14
|
2
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
+22.300
|
15
|
1
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
+23.615
|
16
|
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
+23.738
|
17
|
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
+23.946
|
18
|
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
+24.414
|
19
|
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
+24.715
|
|
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
25 Laps
|
|
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
26 Laps
|
|
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
26 Laps
|
Kết quả Warm-up: Fabio Quartararo nhanh nhất
Stt
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
1’21.341
|
|
2
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’21.404
|
0.063 / 0.063
|
3
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
1’21.420
|
0.079 / 0.016
|
4
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
1’21.522
|
0.181 / 0.102
|
5
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
1’21.648
|
0.307 / 0.126
|
6
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
1’21.736
|
0.395 / 0.088
|
7
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
1’21.761
|
0.420 / 0.025
|
8
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.859
|
0.518 / 0.098
|
9
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
1’21.870
|
0.529 / 0.011
|
10
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
1’21.874
|
0.533 / 0.004
|
11
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
1’21.880
|
0.539 / 0.006
|
12
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
1’21.952
|
0.611 / 0.072
|
13
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’21.981
|
0.640 / 0.029
|
14
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
1’22.158
|
0.817 / 0.177
|
15
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
1’22.212
|
0.871 / 0.054
|
16
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
1’22.296
|
0.955 / 0.084
|
17
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
1’22.337
|
0.996 / 0.041
|
18
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
1’22.342
|
1.001 / 0.005
|
19
|
Brad BINDER
|
KTM
|
1’22.367
|
1.026 / 0.025
|
20
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
1’22.404
|
1.063 / 0.037
|
21
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
1’22.536
|
1.195 / 0.132
|
22
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
1’22.855
|
1.514 / 0.319
|
Kết quả Q2: Johann Zarco giành pole xong rồi đo đường
Johann Zarco đã cắt mạch pole liên tiếp của Fabio Quartararo trong mùa giải 2021, đồng thời cắt luôn mạch pole liên tiếp của Marc Marquez ở Sachsenring nhưng phải trả giá bằng một cú ngã khá mạnh ngay sau đó.
Fabio Quartararo P2, Aleix Espargararo xuất sắc giành được vị trí thứ 3. Còn Marc Marquez sẽ phải bảo vệ mạch chiến thắng Sachsenring của mình từ vị trí xuất phát thứ 5 lạ lẫm.
Stt
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
1’20.236
|
|
2
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
1’20.247
|
0.011 / 0.011
|
3
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
1’20.447
|
0.211 / 0.200
|
4
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
1’20.508
|
0.272 / 0.061
|
5
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
1’20.567
|
0.331 / 0.059
|
6
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
1’20.589
|
0.353 / 0.022
|
7
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
1’20.617
|
0.381 / 0.028
|
8
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’20.659
|
0.423 / 0.042
|
9
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
1’20.810
|
0.574 / 0.151
|
10
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
1’20.811
|
0.575 / 0.001
|
11
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’20.949
|
0.713 / 0.138
|
12
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.135
|
0.899 / 0.186
|
Kết quả Q1: Alex Rins đi tiếp, Maverick Vinales chìm nghỉm
Stt.
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’20.644
|
|
2
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’20.700
|
0.056 / 0.056
|
3
|
Brad BINDER
|
KTM
|
1’20.736
|
0.092 / 0.036
|
4
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
1’20.864
|
0.220 / 0.128
|
5
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
1’20.953
|
0.309 / 0.089
|
6
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
1’20.972
|
0.328 / 0.019
|
7
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
1’21.014
|
0.370 / 0.042
|
8
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
1’21.091
|
0.447 / 0.077
|
9
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
1’21.137
|
0.493 / 0.046
|
10
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
1’21.154
|
0.510 / 0.017
|
11
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
1’21.165
|
0.521 / 0.011
|
12
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
1’21.411
|
0.767 / 0.246
|
Kết quả FP4: Johann Zarco nhanh nhất
Stt
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
1’21.397
|
|
2
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
1’21.480
|
0.083 / 0.083
|
3
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
1’21.554
|
0.157 / 0.074
|
4
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
1’21.558
|
0.161 / 0.004
|
5
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.661
|
0.264 / 0.103
|
6
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
1’21.686
|
0.289 / 0.025
|
7
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.767
|
0.370 / 0.081
|
8
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’21.912
|
0.515 / 0.145
|
9
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
1’21.924
|
0.527 / 0.012
|
10
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
1’22.047
|
0.650 / 0.123
|
11
|
Brad BINDER
|
KTM
|
1’22.070
|
0.673 / 0.023
|
12
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
1’22.073
|
0.676 / 0.003
|
13
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
1’22.185
|
0.788 / 0.112
|
14
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
1’22.352
|
0.955 / 0.167
|
15
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’22.401
|
1.004 / 0.049
|
16
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
1’22.407
|
1.010 / 0.006
|
17
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
1’22.436
|
1.039 / 0.029
|
18
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
1’22.455
|
1.058 / 0.019
|
19
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
1’22.506
|
1.109 / 0.051
|
20
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
1’22.523
|
1.126 / 0.017
|
21
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
1’22.617
|
1.220 / 0.094
|
22
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
1’22.736
|
1.339 / 0.119
|
Kết quả FP3: Fabio Quartararo nhanh nhất, Marc Marquez kịp vào thẳng Q2
Stt.
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
1’20.348
|
|
2
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
1’20.404
|
0.056 / 0.056
|
3
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
1’20.433
|
0.085 / 0.029
|
4
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
1’20.451
|
0.103 / 0.018
|
5
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
1’20.451
|
0.103
|
6
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
1’20.501
|
0.153 / 0.050
|
7
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
1’20.560
|
0.212 / 0.059
|
8
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
1’20.564
|
0.216 / 0.004
|
9
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
1’20.662
|
0.314 / 0.098
|
10
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
1’20.682
|
0.334 / 0.020
|
11
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
1’20.707
|
0.359 / 0.025
|
12
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
1’20.749
|
0.401 / 0.042
|
13
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
1’20.887
|
0.539 / 0.138
|
14
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’20.889
|
0.541 / 0.002
|
15
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
1’20.903
|
0.555 / 0.014
|
16
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
1’20.961
|
0.613 / 0.058
|
17
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
1’20.978
|
0.630 / 0.017
|
18
|
Brad BINDER
|
KTM
|
1’20.988
|
0.640 / 0.010
|
19
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’21.270
|
0.922 / 0.282
|
20
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
1’21.415
|
1.067 / 0.145
|
21
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
1’21.447
|
1.099 / 0.032
|
22
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
1’21.669
|
1.321 / 0.222
|
Kết quả FP2: Miguel Oliveira nhanh nhất FP2, Marc Marquez tụt sâu
Stt.
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
1’20.690
|
|
2
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
1’20.910
|
0.220 / 0.220
|
3
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
1’21.023
|
0.333 / 0.113
|
4
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’21.077
|
0.387 / 0.054
|
5
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’21.108
|
0.418 / 0.031
|
6
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
1’21.131
|
0.441 / 0.023
|
7
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
1’21.143
|
0.453 / 0.012
|
8
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
1’21.181
|
0.491 / 0.038
|
9
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
1’21.192
|
0.502 / 0.011
|
10
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
1’21.228
|
0.538 / 0.036
|
11
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
1’21.282
|
0.592 / 0.054
|
12
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.291
|
0.601 / 0.009
|
13
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.293
|
0.603 / 0.002
|
14
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
1’21.398
|
0.708 / 0.105
|
15
|
Brad BINDER
|
KTM
|
1’21.426
|
0.736 / 0.028
|
16
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
1’21.453
|
0.763 / 0.027
|
17
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
1’21.568
|
0.878 / 0.115
|
18
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
1’21.595
|
0.905 / 0.027
|
19
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
1’21.702
|
1.012 / 0.107
|
20
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
1’21.878
|
1.188 / 0.176
|
21
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
1’21.968
|
1.278 / 0.090
|
22
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
1’22.211
|
1.521 / 0.243
|
Kết quả FP1: Marc Marquez nhanh nhất FP1
Stt.
|
Tay đua
|
Xe
|
Kết quả
|
Khoảng cách
|
1
|
Marc MARQUEZ
|
Honda
|
1’21.660
|
|
2
|
Fabio QUARTARARO
|
Yamaha
|
1’21.828
|
0.168 / 0.168
|
3
|
Takaaki NAKAGAMI
|
Honda
|
1’21.936
|
0.276 / 0.108
|
4
|
Pol ESPARGARO
|
Honda
|
1’22.010
|
0.350 / 0.074
|
5
|
Aleix ESPARGARO
|
Aprilia
|
1’22.040
|
0.380 / 0.030
|
6
|
Jack MILLER
|
Ducati
|
1’22.051
|
0.391 / 0.011
|
7
|
Alex RINS
|
Suzuki
|
1’22.076
|
0.416 / 0.025
|
8
|
Johann ZARCO
|
Ducati
|
1’22.148
|
0.488 / 0.072
|
9
|
Joan MIR
|
Suzuki
|
1’22.172
|
0.512 / 0.024
|
10
|
Maverick VIÑALES
|
Yamaha
|
1’22.253
|
0.593 / 0.081
|
11
|
Francesco BAGNAIA
|
Ducati
|
1’22.260
|
0.600 / 0.007
|
12
|
Miguel OLIVEIRA
|
KTM
|
1’22.324
|
0.664 / 0.064
|
13
|
Luca MARINI
|
Ducati
|
1’22.364
|
0.704 / 0.040
|
14
|
Franco MORBIDELLI
|
Yamaha
|
1’22.381
|
0.721 / 0.017
|
15
|
Enea BASTIANINI
|
Ducati
|
1’22.477
|
0.817 / 0.096
|
16
|
Alex MARQUEZ
|
Honda
|
1’22.537
|
0.877 / 0.060
|
17
|
Lorenzo SAVADORI
|
Aprilia
|
1’22.612
|
0.952 / 0.075
|
18
|
Danilo PETRUCCI
|
KTM
|
1’22.646
|
0.986 / 0.034
|
19
|
Jorge MARTIN
|
Ducati
|
1’22.678
|
1.018 / 0.032
|
20
|
Valentino ROSSI
|
Yamaha
|
1’22.691
|
1.031 / 0.013
|
21
|
Iker LECUONA
|
KTM
|
1’22.728
|
1.068 / 0.037
|
22
|
Brad BINDER
|
KTM
|
1’22.969
|
1.309 / 0.241
|
Nguồn: Tổng hợp, Wikipedia