Phân hạng MotoGP Thái Lan 2018-Marc Marquez lấy lại thể diện, Valentino Rossi tỏa sáng
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Việc phải thi đấu từ Q1 có vẻ khiến cho Marc Marquez bị chạm tự ái. Nhưng anh đã lấy lại thể diện bằng cách giành quyền xuất phát đầu tiên MotoGP Thái lan 2018. Quyết tâm được Marquez thể hiện ngay từ Q1. Vòng chạy đầu tiên của anh 1m30.898 quá đủ để vào […]

Việc phải thi đấu từ Q1 có vẻ khiến cho Marc Marquez bị chạm tự ái. Nhưng anh đã lấy lại thể diện bằng cách giành quyền xuất phát đầu tiên MotoGP Thái lan 2018.
Quyết tâm được Marquez thể hiện ngay từ Q1. Vòng chạy đầu tiên của anh 1m30.898 quá đủ để vào Q2 (vì người xếp thứ 2 là Alex Rins chỉ đạt 1m30.921s).
Song kết quả này vẫn còn khá xa thành tích 1m30.399 mà Andrea Dovizioso lập ở FP3 do đó Kiến nguyên tử tiếp tục lao ra đường đua để phá cột mốc này hòng tạo áp lực ngược lại cho các đối thủ đang chờ sẵn ở Q2. Cuối cùng kết quả Q1 được kéo xuống tận 1m30.031 thì anh mới chịu ngưng.
Thường thì người xem không để ý nhiều đến Q1 vì thành tích Q1 thường chậm hơn Q2 khá là nhiều. Chỉ khác là ở buổi đua phân hạng đầu tiên ở trường đua Buriram này lại có kết quả ngược lại.
Thành tích pole chỉ là 1.30.088, tức là còn chậm hơn Q1- 0.057s. Đương nhiên chủ nhân của nó là Marquez.
Marquez cũng là người sở hữu pole gần như toàn bộ thời gian của Q2. Chỉ có hai người khác thoáng chốc đứng được vào vị trí này. Trong đó có một cái tên không ai ngờ đến.
Người đầu tiên là Maverick Vinales-người sau đó xếp thứ 4 chung cuộc, đơn giản vì số 25 là người chạy Q2 trước nhất.
Tuy nhiên nhân vật đang được nói tới là Valentino Rossi (P2). Khi Q2 còn khoảng 2 phút nữa, lão tướng này chạy như bị ma đuổi rồi bất ngờ vươn lên đỉnh bảng trong khoảng… 15 giây (sau đó bị Marquez giành lại). Trước đó thì Rossi chỉ quanh quẩn ở P6, P7.
Trong khi đó ứng cử viên số một-Andrea Dovizioso (P3) mất hút trong nửa đầu cuộc đua. Ở nửa sau, tay lái Ducati luôn rất nhanh ở các sector đầu nhưng lại hỏng sector cuối, đành chôn chân ở vị trí thứ ba đáng thất vọng.
Kết quả Q2:
Xếp hạng. | Tay đua | Đội đua | Km/h | Kết quả |
1 | Marc MARQUEZ | Repsol Honda Team | 326.2 | 1’30.088 |
2 | Valentino ROSSI | Movistar Yamaha MotoGP | 325.8 | 0.011 / 0.011 |
3 | Andrea DOVIZIOSO | Ducati Team | 328.4 | 0.139 / 0.128 |
4 | Maverick VIÑALES | Movistar Yamaha MotoGP | 326.4 | 0.240 / 0.101 |
5 | Cal CRUTCHLOW | LCR Honda CASTROL | 328.4 | 0.268 / 0.028 |
6 | Andrea IANNONE | Team SUZUKI ECSTAR | 325.0 | 0.331 / 0.063 |
7 | Dani PEDROSA | Repsol Honda Team | 329.3 | 0.370 / 0.039 |
8 | Johann ZARCO | Monster Yamaha Tech 3 | 325.8 | 0.383 / 0.013 |
9 | Danilo PETRUCCI | Alma Pramac Racing | 330.0 | 0.511 / 0.128 |
10 | Jack MILLER | Alma Pramac Racing | 323.0 | 0.572 / 0.061 |
11 | Alex RINS | Team SUZUKI ECSTAR | 323.1 | 0.650 / 0.078 |
12 | Alvaro BAUTISTA | Angel Nieto Team | 326.3 | 0.888 / 0.238 |
Kết quả Q1:
Xếp hạng. | Tay đua | Đội đua | Km/h | Kết quả |
1 | Marc MARQUEZ | Repsol Honda Team | 325.7 | 1’30.031 |
2 | Alex RINS | Team SUZUKI ECSTAR | 322.7 | 0.890 / 0.890 |
3 | Franco MORBIDELLI | EG 0,0 Marc VDS | 321.7 | 0.892 / 0.002 |
4 | Takaaki NAKAGAMI | LCR Honda IDEMITSU | 318.6 | 0.964 / 0.072 |
5 | Bradley SMITH | Red Bull KTM Factory Racing | 321.0 | 1.176 / 0.212 |
6 | Aleix ESPARGARO | Aprilia Racing Team Gresini | 323.1 | 1.212 / 0.036 |
7 | Karel ABRAHAM | Angel Nieto Team | 321.4 | 1.343 / 0.131 |
8 | Hafizh SYAHRIN | Monster Yamaha Tech 3 | 320.1 | 1.358 / 0.015 |
9 | Pol ESPARGARO | Red Bull KTM Factory Racing | 321.0 | 1.368 / 0.010 |
10 | Xavier SIMEON | Reale Avintia Racing | 324.3 | 1.655 / 0.287 |
11 | Jordi TORRES | Reale Avintia Racing | 326.8 | 1.788 / 0.133 |
12 | Thomas LUTHI | EG 0,0 Marc VDS | 320.6 | 1.799 / 0.011 |
13 | Scott REDDING | Aprilia Racing Team Gresini | 321.3 | 1.804 / 0.005 |
#tonghop