Tổng hợp diễn biến phân hạng GP Steiermark 2020
Do trời mưa lớn nên buổi đua phân hạng GP Steiermark 2020 đã diễn ra chậm hơn 45 phút so với lịch thi đấu ban đầu và trong suốt buổi đua thì điều kiện thi đấu gần như không có gì thay đổi nên mọi tay đua đều chỉ sử dụng lốp Wet (viền xanh […]
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Do trời mưa lớn nên buổi đua phân hạng GP Steiermark 2020 đã diễn ra chậm hơn 45 phút so với lịch thi đấu ban đầu và trong suốt buổi đua thì điều kiện thi đấu gần như không có gì thay đổi nên mọi tay đua đều chỉ sử dụng lốp Wet (viền xanh dương). Nhịp độ thi đấu vì thế cũng giống như một cuộc đua chính chứ không phải đua phân hạng.
Tuy nhiên so với chặng trước thì hôm qua vẫn có một số nguyên tắc bất di bất dịch -là việc vẫn có một tay đua Mercedes nhanh nhất-lần này là Lewis Hamilton- và một chiếc Ferrari nhanh thứ 11-lần này là Charles Leclerc.
Xuất phát bên cạnh chiếc Mercedes nhanh nhất sẽ lại là Max Verstappen. Khoảng cách 1.216s giữa hai người không chính xác cho lắm bởi Verstappen bị mất lái ở những giây phút cuối cùng khi mà thanh thời gian vòng chạy đó của anh luôn tím ngắt.
Bây giờ là lúc điểm danh những bất ngờ.
Carlos Sainz lái chiếc Mclaren (P3) nhanh hơn Valtteri Bottas lái chiếc Mercedes (P4).
Esteban Ocon (P5) nhanh hơn đồng đội Renault Daniel Ricciardo (P9).
George Russell (P12) lần đầu tiên trong sự nghiệp vượt qua được Q1.
Racing Point rất hổ báo khi chạy đường khô bỗng trở thành những chú mèo mướp sợ mưa. Sergio Perez (P17) bị loại từ Q1, Lance Stroll (P13) đỡ hơn một chút, lọt vào được Q2.
Ngoài ra, có thể xem việc Ferrari có tay đua-là Sebastian Vettel-P10-vào được Q3 là một bất ngờ không?
Cuối cùng, Romain Grosjean một lần nữa thể hiện siêu năng lực crashjean đẳng cấp vũ trụ của mình. Tay đua người Pháp để hư gầm xe ngay ở vòng chạy out-lap nên không kịp tính giờ. Rất có thể anh sẽ phải xuất phát từ pitlane.
Kết quả phân hạng GP Steiermark 2020:
POS | DRIVER | Q1 | Q2 | Q3 |
---|---|---|---|---|
1 | 1:18.188 | 1:17.825 | 1:19.273 | |
2 | 1:18.297 | 1:17.938 | 1:20.489 | |
3 | 1:18.590 | 1:18.836 | 1:20.671 | |
4 | 1:18.791 | 1:18.657 | 1:20.701 | |
5 | 1:19.687 | 1:18.764 | 1:20.922 | |
6 | 1:18.504 | 1:18.448 | 1:20.925 | |
7 | 1:20.882 | 1:19.014 | 1:21.011 | |
8 | 1:20.192 | 1:18.744 | 1:21.028 | |
9 | 1:19.662 | 1:19.229 | 1:21.192 | |
10 | 1:20.243 | 1:19.545 | 1:21.651 | |
11 | 1:20.871 | 1:19.628 | ||
12 | 1:20.382 | 1:19.636 | ||
13 | 1:19.697 | 1:19.645 | ||
14 | 1:19.824 | 1:19.717 | ||
15 | 1:21.140 | 1:20.211 | ||
16 | 1:21.372 | |||
17 | 1:21.607 | |||
18 | 1:21.759 | |||
19 | 1:21.831 | |||
20 | DNS |
Vũ Quang CườngTổng hợp