Charles Leclerc giành pole GP Las Vegas 2023
Thể thao tốc độ cập nhật kết quả phân hạng chặng đua GP Las Vegas 2023: P1/Charles Leclerc P2/Carlos Sainz P3/Max Verstappen
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Thể thao tốc độ cập nhật kết quả phân hạng chặng đua GP Las Vegas 2023: P1/Charles Leclerc P2/Carlos Sainz P3/Max Verstappen
Bộ đôi tay đua của đội Scuderia Ferrari là Charles Leclerc và Carlos Sainz đã xuất sắc xếp ở hai vị trí đầu tiên trong buổi đua phân hạng GP Las Vegas 2023. Nhưng do Carlos Sainz bị phạt 10 bậc xuất phát nên ở trong cuộc đua chính trưa mai, Charles Leclerc sẽ xuất phát từ vị trí pole với mối đe dọa Max Verstappen ở ngay bên cạnh.
Lần cuối cùng Charles Leclerc tận dụng được ưu thế pole để giành chiến thắng là ở chặng đua GP Úc năm ngoái. Từ đó đến nay, tay đua đang sử dụng mũ bảo hiểm Bell đã trải qua chuỗi 11 pole không chiến thắng nào (trong thời gian này Leclerc có chiến thắng GP Áo 2022 từ vị trí xuất phát thứ hai).
Đã có khá nhiều bất ngờ xảy ra. Hai tay đua đang tranh giành danh hiệu Á quân là Sergio Perez và Lewis Hamilton đã không vô được vòng phân hạng cuối cùng (Q3), trong khi hai tay đua của Mclaren phải dừng bước sau vòng phân hạng đầu tiên.
Khán giả Mỹ có thể hài lòng khi Logan Sargeant và một chiếc xe Haas (của Kevin Magnussen) lọt được vào Q3.
Kết quả phân hạng GP Las Vegas 2023:
Stt | Tay đua | Đội đua | Q1 | Q2 | Q3 |
1 | Charles Leclerc | Scuderia Ferrari | 1m33.617s | 1m32.775s | 1m32.726s |
2 | Carlos Sainz | Scuderia Ferrari | 1m33.851s | 1m33.338s | 1m32.770s |
3 | Max Verstappen | Oracle Red Bull Racing | 1m34.190s | 1m33.572s | 1m33.104s |
4 | George Russell | Mercedes AMG Petronas F1 Team | 1m34.137s | 1m33.351s | 1m33.112s |
5 | Pierre Gasly | BWT Alpine F1 Team | 1m34.272s | 1m33.494s | 1m33.239s |
6 | Alex Albon | Williams Racing | 1m34.634s | 1m33.588s | 1m33.323s |
7 | Logan Sargeant | Williams Racing | 1m34.525s | 1m33.733s | 1m33.513s |
8 | Valtteri Bottas | Alfa Romeo F1 Team Stake | 1m34.305s | 1m33.809s | 1m33.525s |
9 | Kevin Magnussen | MoneyGram Haas F1 Team | 1m34.337s | 1m33.664s | 1m33.537s |
10 | Fernando Alonso | Aston Martin Aramco Cognizant Formula One Team | 1m34.422s | 1m33.617s | 1m33.555s |
11 | Lewis Hamilton | Mercedes AMG Petronas F1 Team | 1m34.307s | 1m33.837s | |
12 | Sergio Perez | Oracle Bull Racing | 1m34.574s | 1m33.855s | |
13 | Nico Hulkenberg | MoneyGram Haas F1 Team | 1m34.265s | 1m33.979s | |
14 | Lance Stroll | Aston Martin Aramco Cognizant Formula One Team | 1m34.504s | 1m34.199s | |
15 | Daniel Ricciardo | Scuderia AlphaTauri | 1m34.683s | 1m34.308s | |
16 | Lando Norris | McLaren F1 Team | 1m34.703s | ||
17 | Esteban Ocon | BWT Alpine F1 Team | 1m34.834s | ||
18 | Zhou Guanyu | Alfa Romeo F1 Team Stake | 1m34.849s | ||
19 | Oscar Piastri | McLaren F1 Team | 1m34.850s | ||
20 | Yuki Tsunoda | Scuderia AlphaTauri | 1m36.447s |
#Nguồn: Tổng hợp