George Russell bị hủy kết quả, Lewis Hamilton chiến thắng GP Bỉ 2024
Kết quả cuộc đua chính chặng đua xe GP Bỉ 2024: P1/Lewis Hamilton P2/Oscar Piastri P3/Charles Leclerc
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Diễn biến cuộc đua chính GP Bỉ 2024:
- Ở pha xuất phát thì Charles Leclerc bảo vệ được vị trí dẫn đầu, Lewis Hamilton vượt lên P2, còn Lando Norris để tụt vài bậc.
- Đến vòng 4 thì Lewis Hamilton vượt Charles Leclerc, sau đó tạo được khoảng cách tương đối an toàn trên 1 giây để không bị tấn công ngược lại bằng DRS.
- Sau lần vào pit đầu tiên thì Lando Norris để cho Max Verstappen nhảy cóc. Trái với những nhận định cho rằng Spa là trường đua rất dễ vượt nhau, thì cả Norris và Verstappen đều bị kẹt ở phía sau, gần như không thể tiếp cận top đầu.
- Đến khoảng vòng đua thứ 30 thì hầu hết các tay đua chọn chiến thuật 2 pit, chỉ trừ George Russell, nên tay đua số 63 có được vị trí dẫn đầu.
- Những vòng đua cuối cùng chứng kiến Lewis Hamilton với lợi thế lốp mới đã chạy rất sát Russell, nhưng Hamilton chỉ có thể tiếp cận chứ không thực sự thực hiện được pha tấn công nào, đành chấp nhận nhìn người đồng đội đoạt lá cờ chequered flag.
- Ở phía sau thì Oscar Piastri vượt được Charles Leclerc để lên podium.
- Sau khi cuộc đua kết thúc thì các trọng tài xác định chiếc xe của George Russell nhẹ hơn quy định nên đã hủy kết quả thi đấu của tay đua này. Lewis Hamilton vì thế tiếp quản chiến thắng, Charles Leclerc lên podium, Daniel Ricciardo vào top-10.
Kết quả cuộc đua chính chặng đua xe GP Bỉ 2024: P1/Lewis Hamilton P2/Oscar Piastri P3/Charles Leclerc
Stt | Tay đua | Đội đua | Kết quả | Điểm |
DSQ | George Russell | Mercedes | 1:19:57.040 | 0 |
1 | Lewis Hamilton | Mercedes | +0.526s | 25 |
2 | Oscar Piastri | McLaren | +1.173s | 18 |
3 | Charles Leclerc | Ferrari | +8.549s | 15 |
4 | Max Verstappen | Red Bull | +9.226s | 12 |
5 | Lando Norris | McLaren | +9.850s | 10 |
6 | Carlos Sainz | Ferrari | +19.795s | 8 |
7 | Sergio Perez | Red Bull | +43.195s | 7 |
8 | Fernando Alonso | Aston Martin | +49.963s | 4 |
9 | Esteban Ocon | Alpine | +52.552s | 2 |
10 | Daniel Ricciardo | RB | +54.926s | 1 |
11 | Lance Stroll | Aston Martin | +63.011s | 0 |
12 | Alexander Albon | Williams | +63.651s | 0 |
13 | Pierre Gasly | Alpine | +64.365s | 0 |
14 | Kevin Magnussen | Haas | +66.631s | 0 |
15 | Valtteri Bottas | Kick Sauber | +70.638s | 0 |
16 | Yuki Tsunoda | RB | +76.737s | 0 |
17 | Logan Sargeant | Williams | +86.057s | 0 |
18 | Nico Hulkenberg | Haas | +88.833s | 0 |
NC | Chu Quán Vũ | Kick Sauber | DNF | 0 |
#Nguồn: Formula1