Luca Marini giành pole chặng đua MotoGP Qatar 2023
Thể thao tốc độ cập nhật kết quả phân hạng chặng đua xe MotoGP Qatar 2023: P1/Luca Marini P2/Fabio di Giannantonio P3/Alex Marquez
Thể thao tốc độ xuất bản ngày
Thể thao tốc độ cập nhật kết quả phân hạng chặng đua xe MotoGP Qatar 2023: P1/Luca Marini P2/Fabio di Giannantonio P3/Alex Marquez
Luca Marini vừa có lần thứ hai giành được vị trí xuất phát đầu tiên ở một chặng đua MotoGP. Nếu tin đồn Marini mùa sau sẽ chuyển sang Repsol Honda trở thành sự thật thì Qatar 2023 sẽ là một trong những cơ hội cuối cùng để số 10 giành được chiến thắng cho đội đua VR46 thân thiết.
Cùng hàng xuất phát đầu tiên với Marini cũng là hai tay đua sử dụng xe Ducati GP22 giống như anh là Fabio di Giannantonio và Alex Marquez.
Hàng xuất phát thứ hai thì thuộc về những chiếc xe Ducati GP23 của Francesco Bagnaia (P4), Jorge Martin (P5) và Johann Zarco (P6). Đây là lần thứ hai liên tiếp Martinator phân hạng kém hơn Bagnaia, tín hiệu cho thấy tay đua đang sử dụng mũ bảo hiểm AlpineStar đang dần đánh mất lợi thế phân hạng ở giai đoạn quyết định này.
Và trong bối cảnh những tay đua Ducati bao trọn 2 hàng xuất phát đầu tiên như vậy thì việc Enea Bastianini và Marco Bezzecchi không vào được Q2 rõ ràng là sự thất vọng của hai tay đua này.
Kết quả phân hạng
Stt | Tay đua | Đội đua | Kết quả | LAP |
1 | Luca Marini | Mooney VR46 Ducati (GP22) | 1’51.762s | 5/6 |
2 | Fabio Di Giannantonio | Gresini Ducati (GP22) | +0.067s | 5/7 |
3 | Alex Marquez | Gresini Ducati (GP22) | +0.136s | 2/3 |
4 | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo (GP23) | +0.274s | 5/7 |
5 | Jorge Martin | Pramac Ducati (GP23) | +0.296s | 6/7 |
6 | Johann Zarco | Pramac Ducati (GP23) | +0.339s | 5/6 |
7 | Marc Marquez | Repsol Honda (RC213V) | +0.341s | 5/7 |
8 | Maverick Viñales | Aprilia Racing (RS-GP23) | +0.413s | 5/6 |
9 | Raul Fernandez | RNF Aprilia (RS-GP22) | +0.586s | 5/6 |
10 | Aleix Espargaro | Aprilia Racing (RS-GP23) | +0.704s | 6/6 |
11 | Brad Binder | Red Bull KTM (RC16) | +0.967s | 5/6 |
12 | Augusto Fernandez | Tech3 GASGAS (RC16)* | +1.022s | 5/6 |
Qualifying 1: | ||||
13 | Marco Bezzecchi | Mooney VR46 Ducati (GP22) | 1’52.504s | 6/7 |
14 | Fabio Quartararo | Monster Yamaha (YZR-M1) | 1’52.524s | 5/7 |
15 | Enea Bastianini | Ducati Lenovo (GP23) | 1’52.828s | 7/7 |
16 | Jack Miller | Red Bull KTM (RC16) | 1’52.889s | 5/7 |
17 | Miguel Oliveira | RNF Aprilia (RS-GP22) | 1’53.099s | 5/7 |
18 | Franco Morbidelli | Monster Yamaha (YZR-M1) | 1’53.143s | 5/6 |
19 | Pol Espargaro | Tech3 GASGAS (RC16) | 1’53.362s | 7/7 |
20 | Joan Mir | Repsol Honda (RC213V) | 1’53.57s | 5/6 |
21 | Iker Lecuona | LCR Honda (RC213V) | 1’53.838s | 2/7 |
22 | Takaaki Nakagami | LCR Honda (RC213V) | 1’54.36s | 6/6 |
Kết quả phiên chạy FP2:
Stt | Tay đua | Đội đua | Kết quả | LAP |
1 | Fabio Quartararo | Monster Yamaha (YZR-M1) | 1’53.531s | 11/13 |
2 | Jorge Martin | Pramac Ducati (GP23) | +0.073s | 12/13 |
3 | Aleix Espargaro | Aprilia Racing (RS-GP23) | +0.073s | 7/10 |
4 | Fabio Di Giannantonio | Gresini Ducati (GP22) | +0.126s | 8/12 |
5 | Franco Morbidelli | Monster Yamaha (YZR-M1) | +0.141s | 9/12 |
6 | Miguel Oliveira | RNF Aprilia (RS-GP22) | +0.368s | 5/12 |
7 | Johann Zarco | Pramac Ducati (GP23) | +0.385s | 11/11 |
8 | Maverick Viñales | Aprilia Racing (RS-GP23) | +0.508s | 11/12 |
9 | Alex Marquez | Gresini Ducati (GP22) | +0.517s | 7/8 |
10 | Francesco Bagnaia | Ducati Lenovo (GP23) | +0.538s | 10/10 |
11 | Raul Fernandez | RNF Aprilia (RS-GP22) | +0.551s | 6/10 |
12 | Enea Bastianini | Ducati Lenovo (GP23) | +0.580s | 12/12 |
13 | Marco Bezzecchi | Mooney VR46 Ducati (GP22) | +0.659s | 8/9 |
14 | Luca Marini | Mooney VR46 Ducati (GP22) | +0.674s | 5/13 |
15 | Brad Binder | Red Bull KTM (RC16) | +0.844s | 6/10 |
16 | Marc Marquez | Repsol Honda (RC213V) | +0.948s | 12/12 |
17 | Augusto Fernandez | Tech3 GASGAS (RC16)* | +1.010s | 7/10 |
18 | Iker Lecuona | LCR Honda (RC213V) | +1.290s | 9/14 |
19 | Takaaki Nakagami | LCR Honda (RC213V) | +1.315s | 3/11 |
20 | Pol Espargaro | Tech3 GASGAS (RC16) | +1.335s | 3/9 |
21 | Jack Miller | Red Bull KTM (RC16) | +1.488s | 7/12 |
22 | Joan Mir | Repsol Honda (RC213V) | +1.839s | 7/11 |
#Nguồn: Tổng hợp